Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De KT học ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 4 trang )

ĐỀ HK I - MÔN ĐỊA LÍ 10 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
(Thời gian làm bài 45

, không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
Tính giờ và ngày ở các địa điểm điểm sau, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT là 24 giờ ngày 31 – 12 – 2008
- Phú Thọ, Việt Nam: Múi giờ số 7
- Cairo, Ai Cập: Múi giờ số 2
- Xitni, Oxtraylia: Múi giờ số 10
- Losangiơnet, Hoa Kỳ: Múi giờ số 16
- Braxila, Brazil: Múi giờ số 21
Câu 2:
Cho bảng số liệu: Tỉ suất tử thô của nhóm nước phát triển và đang phát triển, đơn vị %
0
Giai đoạn 1950 - 1955 1975 - 1980 1995 - 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 15 9 10 10
Các nước đang phát triển 28 17 9 8
a. Vẽ biểu đồ so sánh tỉ suất tử thô giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950 – 2005.
b. Hãy nhận xét về tỉ suất tử thô của nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 3
Câu 4
Hãy tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa tại 2 chí tuyến và vòng cực Bắc vào các ngày
22/12, 22/6, 21/3 và 23/9.
Đề 1
Dựa vào hình bên, hãy phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa để làm rõ kiểu khí hậu ôn
đới hải dương ở Valenxia.
ĐỀ HK I - MÔN ĐỊA LÍ 10 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
(Thời gian làm bài 45

, không kể thời gian giao đề)


Câu 1:
Tính giờ và ngày ở các địa điểm điểm sau, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT là 24 giờ ngày 31 – 12 – 2008
- Matxcova, Liên Bang Nga: Múi giờ số 4
- Tokyo, Nhật Bản: Múi giờ số 9
- Newyok, Hoa Kì: Múi giờ số 19
- Buenotainet, Achentina: Múi giờ số 21
- Hà Nội, Việt Nam : Múi giờ số 7
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển và đang phát triển, đơn vị %
0
Giai đoạn 1950 - 1955 1975 - 1980 1995 - 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 23 17 12 11
Các nước đang phát triển 42 36 26 24
c. Vẽ biểu đồ so sánh tỉ suất sinh thô giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950 – 2005.
d. Hãy nhận xét về tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 3
Câu 4
Hãy tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa tại xích đạo và 2 vòng cực vào các ngày 22/12,
22/6, 21/3 và 23/9.
ĐÁP ÁN KT HỌC KÌ – 10 NÂNG CAO
Đề 2
Dựa vào hình bên, hãy phân tích biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa để làm rõ kiểu khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở Hà nội.
Đề 1
NỘI DUNG
THANG
ĐIỂM
Câu 1:

- Phú Thọ, Việt Nam: 7 giờ ngày 1-1-2009
- Cairo, Ai Cập: 2 giờ ngày 1-1-2009
- Xitni, Oxtraylia: 10 giờ ngày 1-1-2009
- LosAnGiơnet, Hoa Kỳ: 16 giờ ngày 31-12-2008
- Braxila, Brazil: 21 giờ ngày 31-12-2008
Câu 2
a. Vẽ biểu đồ cột gộp đôi, đẹp và chính xác, ghi SL, có tên và chú giải đầy đủ
b. Nhận xét:
- Tỉ suất tử thô của hai nhóm nước đều giảm, nhưng của nước đang phát triển giảm
nhanh hơn: SL
- Trước 1980, nước đang phát triển cao hơn nước phát triển và TB thế giới, sau đó thì
ngược lại: SL
Câu 3:
- Thuộc khí hậu ôn đới
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tháng cao nhất vào tháng 7, 15
0
C
Nhiệt độ tháng thấp nhất vào tháng 1, 7
0
C
Biên độ nhiệt khá cao: 8
0
C
- Lượng mưa năm ở mức trung bình: 1416mm
Mưa đều các tháng trong năm, T10 -3 vẫn có mưa nhiều hơn từ T4- 9.
Câu 4:
- Nêu cách tính:
- Bảng góc nhập xạ
Địa điểm
Góc nhập xạ

22/12 22/6 21/3 23/9
CTB 43
0
06
/
90
0
66
0
33
/
66
0
33
/
CTN 90
0
43
0
06
/
66
0
33
/
66
0
33
/
VCB 0

0
46
0
54
/
23
0
27
/
23
0
27
/
2,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4,0
3,0
1,0
2,0
0,5
0,75
0,75
1,5
0,25
1,25
ĐÁP ÁN KT HỌC KÌ – 10 NÂNG CAO

Đề 2
NỘI DUNG
THANG
ĐIỂM
Câu 1:
- Matxcova, Liên Bang Nga: 4 giờ, 1/1/2009
- Tokyo, Nhật Bản: 9 giờ, 1/1/2009
- Newyok, Hoa Kì: 19 giờ, 31/12/2008
- Buenotainet, Achentina: 21 giờ, 31/12/2008
- Hà Nội, Việt Nam: 7 giờ, 1/1/2009
Câu 2:
a. Vẽ biểu đồ cột gộp
b. Nhận xét:
- S đều giảm, nhưng nước phát triển giảm nhanh hơn và nhỏ hơn trung bình thế giới
- Nước đang phát triển luôn lớn hơm nước phát triển và trung bình thế giới. SL
Câu 3:
- Thuộc khí hậu nhiệt đới
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tháng cao nhất vào tháng 7, 30
0
C
Nhiệt độ tháng thấp nhất vào tháng 1, 18
0
C
Biên độ nhiệt khá cao: 12
0
C
- Lượng mưa năm ở mức khá lớn: 1694mm
Mưa tập trung các tháng trong mùa hạ, T5-10
Mưa ít T11-4, nhưng không khô quá sâu sắc.
Câu 4:

- Nêu cách tính:
- Bảng góc nhập xạ
Địa điểm
Góc nhập xạ
22/12 22/6 21/3 23/9
XĐ 66
0
33
/
66
0
33
/
90
0
90
0
VCB 0
0
46
0
54
/
23
0
27
/
23
0
27

/
VCN 46
0
54
/
0
0
23
0
27
/
23
0
27
/
2,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4,0
3,0
1,0
2,0
0,5
0,75
0,75
1,5
0,25

1,25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×