BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN MINH CHÂU
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
SẮC KÝ DẤU VÂN TAY CỦA THÂN RỄ HAI LOÀI:
CỦ GẤU (CYPERUS ROTUNDUS L.) VÀ
CỦ GẤU BIỂN (CYPERUS STOLONIFERUS RETZ.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN MINH CHÂU
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
SẮC KÝ DẤU VÂN TAY CỦA THÂN RỄ HAI LOÀI:
CỦ GẤU (CYPERUS ROTUNDUS L.)
VÀ CỦ GẤU BIỂN (CYPERUS STOLONIFERUS RETZ.)
Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số: 62440114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Trần Thượng Quảng
2. TS. Nguyễn Tiến Đạt
Hà Nội – 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Hà Nội, ngày
Tập thể hướng dẫn
TS. Trần Thượng Quảng
TS.Nguyễn Tiến Đạt
tháng
năm 2016
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Minh Châu
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất của mình tới TS. Trần
Thượng Quảng và TS. Nguyễn Tiến Đạt, hai thầy đã chỉ ra hướng nghiên cứu, tận tình
hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện công việc của luận
án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, các cán bộ tại Bộ môn Hóa Hữu cơ
- Viện Kỹ thuật Hóa học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các cán bộ phòng Hoạt
chất Sinh học - Viện Hóa Sinh Biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam, ban lãnh đạo và các cán bộ Công ty Cổ phần Thiết bị Sài Gòn, đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên
tôi hoàn thành tốt bản luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả Luận án
Nguyễn Minh Châu
năm 2016
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................................3
1.1. Giới thiệu về chi Cyperus L..................................................................................................... 3
1.1.1. Chi Cyperus L. trên thế giới.............................................................................................. 3
1.1.2. Chi Cyperus L. tại Việt Nam ............................................................................................ 4
1.2. Thành phần hóa học của chi Cyperus L. ................................................................................. 7
1.2.1. Các hợp chất terpenoid ................................................................................................... 10
1.2.2. Các hợp chất flavonoid ................................................................................................... 13
1.2.3. Các hợp chất quinone ..................................................................................................... 14
1.2.4. Thành phần tinh dầu ....................................................................................................... 15
1.2.5. Các hợp chất khác........................................................................................................... 16
1.3. Nghiên cứu sắc ký dấu vân tay .............................................................................................. 16
1.4. Giới thiệu về hai loài củ gấu và củ gấu biển.......................................................................... 21
1.4.1. Vài nét về thực vật .......................................................................................................... 21
1.4.2. Công dụng và hoạt tính sinh học..................................................................................... 23
1.4.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học........................................................................... 24
1.4.4. Các nghiên cứu về sắc ký dấu vân tay ............................................................................ 34
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 36
2.1. Mẫu thực vật .......................................................................................................................... 36
2.1.1. Mẫu nghiên cứu thành phần hóa học .............................................................................. 36
2.1.2 Mẫu nghiên cứu dấu vân tay sắc ký ................................................................................ 36
2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất ...................................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp ngâm chiết ................................................................................................ 37
2.2.2. Sắc ký lớp mỏng (TLC).................................................................................................. 37
2.2.3. Sắc ký cột (CC) .............................................................................................................. 38
2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ........................................................... 38
2.3.1. Điểm nóng chảy (Mp) .................................................................................................... 38
2.3.2. Độ quay cực ([α]D) ......................................................................................................... 38
2.3.3. Phổ hồng ngoại (IR) ....................................................................................................... 38
2.3.4. Phổ lưỡng sắc tròn (CD) ................................................................................................. 38
2.3.5. Phổ khối lượng (MS) ...................................................................................................... 38
2.3.6. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) .............................................................................. 38
2.4. Phương pháp xây dựng dấu vân tay sắc ký ........................................................................... 39
2.4.1. Phương pháp chuẩn bị mẫu ............................................................................................ 39
iv
2.4.2. Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC) ...................................................................... 39
2.4.3. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)................................................................................. 39
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ....................................................................... 40
3.1. Chiết và phân lập các hợp chất từ thân rễ củ gấu .................................................................. 40
3.1.1. Quy trình chiết và phân lập ............................................................................................. 40
3.1.2. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các chất phân lập từ thân rễ củ gấu ......................... 43
3.2. Chiết và phân lập các hợp chất từ thân rễ củ gấu biển .......................................................... 49
3.2.1. Quy trình chiết và phân lập ............................................................................................. 49
3.2.2. Thông số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập từ thân rễ củ gấu biển........... 52
3.3. Phân tích định tính sắc ký dấu vân tay bằng HPTLC ............................................................ 55
3.3.1. Chuẩn bị mẫu phân tích HPTLC .................................................................................... 55
3.3.2. Điều kiện sắc ký HPTLC................................................................................................ 55
3.3.3. Kết quả ........................................................................................................................... 55
3.4. Nghiên cứu sắc ký dấu vân tay bằng HPLC. ......................................................................... 55
3.4.1. Chuẩn bị mẫu phân tích HPLC....................................................................................... 55
3.4.2. Điều kiện phân tích HPLC.............................................................................................. 55
3.4.3. Kết quả ........................................................................................................................... 56
3.5. Nghiên cứu định lượng một số thành phần chính bằng HPLC. ............................................ 56
3.5.1. Chuẩn bị mẫu phân tích định lượng HPLC ..................................................................... 56
3.5.2. Phân tích định lượng bằng HPLC ................................................................................... 56
3.5.3. Kết quả ........................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................................................................. 57
4.1. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ................................................................................ 57
4.1.1. Hợp chất CR1: ()-3,5,6,7,8,4-hexahydroxyflavane (Hợp chất mới)............................. 57
4.1.2. Hợp chất CR2: (+)-catechin............................................................................................ 60
4.1.3. Hợp chất CR3: eriodictyol .............................................................................................. 63
4.1.4. Hợp chất CR4: luteolin ................................................................................................... 67
4.1.5. Hợp chất CR5: 7,4'-dihydroxy-5,3'-dimethoxyflavone ................................................... 70
4.1.6. Hợp chất CR6: hovetrichoside C .................................................................................... 71
4.1.7. Hợp chất CR7: piceatannol............................................................................................. 75
4.1.8. Hợp chất CR8: resveratrol .............................................................................................. 78
4.1.9. Hợp chất CR9: trans-scirpusin A.................................................................................... 79
4.1.10. Hợp chất CR10: trans-scirpusin B................................................................................ 83
4.1.11. Hợp chất CR11: cassigarol E ........................................................................................ 84
4.1.12. Hợp chất CR12: 1,4-dihydroxyeudesm-11-ene........................................................ 88
4.1.13. Hợp chất CR13: 1β,4β-dihydroxyeudesm-11-ene ........................................................ 90
4.1.14. Hợp chất CR14: 5,7-dihydroxychromone..................................................................... 91
4.1.15. Hợp chất CR15: (+)-lyoniresinol 3a-O--D-glucoside ................................................. 94
4.1.16. Hợp chất CS1: (S)-5,5,7-trihydroxy-2,4-dimethoxy-6-methylflavanone (Hợp chất
mới). ..................................................................................................................................... 97
v
4.1.17. Hợp chất CS2: 3',4',6-trihydroxy-4-methoxyaurone ................................................... 102
4.1.18. Hợp chất CS3: -mangostin ....................................................................................... 106
4.1.19. Các hợp chất khác....................................................................................................... 110
4.2. Nghiên cứu định tính dấu vân tay sắc ký bằng HPTLC ...................................................... 113
4.3. Nghiên cứu định tính dấu vân tay sắc ký bằng HPLC ........................................................ 115
4.3.1. Đánh giá độ lặp lại phân tích dấu vân tay sắc ký........................................................... 115
4.3.2. Kết quả phân tích dấu vân tay sắc ký ............................................................................ 116
4.4. Nghiên cứu định lượng một số thành phần chính bằng HPLC ........................................... 125
4.4.1. Chuẩn bị chất chỉ thị và thiết lập đường chuẩn định lượng ........................................... 125
4.4.2. Đánh giá hàm lượng của các chất trong mẫu ................................................................ 127
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 132
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ......................................... 147
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 148
vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Tiếng Anh
13
Cacbon-13
Nuclear
Resonance Spectroscopy
C-NMR
Tiếng Việt
Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Cacbon 13
1
H-1H COSY
1
H-1H Correlation Spectroscopy
1
H-NMR
Proton Nuclear Magnetic Resonance Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Spectroscopy
proton
Phổ tương tác proton-proton
CC
Column Chromatography
Sắc ký cột
CD
Circular Dichroism spectroscopy
Phổ lưỡng sắc tròn
CE
Capillary Electrophoresis
Điện di mao quản
Công thức phân tử
CTPT
Đầu dò mảng diốt
DAD
Diode Array Detector
DEPT
Distortionless
Enhancement
Polarization Transfer
DMSO
Dimethyl sulfoxide
ESI-MS
ElectroSpray
Spectroscopy
GC
Gas Chromatography
GC-MS
Gas
Chromatography
spectroscopy
Glu
Glucose
Glucozơ
HMBC
Heteronuclear Multiple
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
nhiều liên kết
by Phổ DEPT
(CH3)2SO
Mass Phổ khối phun mù điện tử
Ionization
Sắc ký khí
Mass Sắc ký khí khối phổ
Bond Correlation spectroscopy
Liquid Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPLC
High
Performance
Chromatography
HPTLC
High Performance
Chromatography
HR-ESI-MS
High
Resolution
ElectroSpray Phổ khối ion hóa phun mù điện
Ionization Mass Spectroscopy
tử phân giải cao
HSQC
Heteronuclear
Single
Coherence spectroscopy
IR
Infrared spectroscopy
Phổ hồng ngoại
J
Coupling constant
Hằng số tương tác
KLPT
Thin
Layer Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
Quantum Phổ tương tác trực tiếp H-C
Khối lượng phân tử
vii
Kí hiệu
Tiếng Anh
LC-MS
Liquid
Chromatography
Spectroscopy
MEEKC
Microemulsion electrokinetic
Tiếng Việt
Mass Sắc ký lỏng khối phổ
Sắc ký điện động vi nhũ tương
chromatography
MeOH
Methanol
Methanol
Mp.
Melting point
Điểm nóng chảy
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
NOE
Nuclear Overhauser Effect
Hiệu ứng NOE
NOESY
Nuclear Overhauser
Phổ hiệu ứng NOE
Effect Spectroscopy
ppm
part per million
Phần triệu
QTOF
Quadrupole Time Of Flight
Tứ cực thời gian bay
RT
Retention time
Thời gian lưu
SPME
Solid-phase microextraction
Vi chiết pha rắn
TLC, SKLM
Thin Layer Chromatography
Sắc ký lớp mỏng
TMS
Tetramethylsilane
(CH3)4Si
TOF-MS
Time Of Flight Mass Spectroscopy
Khối phổ thời gian bay
UPLC
Ultra
performance
chromatography
UV
Ultraviolet
liquid Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
Tử ngoại
VAST
Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam
YHCT
Y học cổ truyền
δC
Độ chuyển dịch hóa học của
cacbon
δH
Độ chuyển dịch hóa học của
proton
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài thực vật thuộc chi Cyperus L. tại Việt Nam. ............................ 4
Bảng 1.2. Danh sách các chất đã được phân lập từ các loài trong chi Cyperus L. ................... 8
Bảng 1.3. Thành phần tinh dầu có trong các loài của chi Cyperus L. ................................... 15
Bảng 1.4. Một số công trình trên thế giới nghiên cứu dấu vân tay sắc ký ............................. 18
Bảng 1.5. Các loại dược liệu trong công trình [5]. ............................................................... 20
Bảng 1.6. Danh sách các chất đã được phân lập từ Cyperus rotundus L. .............................. 25
Bảng 2.1. Địa điểm thu thập mẫu nghiên cứu ...................................................................... 36
Bảng 3.1. Chương trình dung môi sắc ký dấu vân tay HPLC. .............................................. 56
Bảng 3.2. Nồng độ các chất chỉ thị (µg/ml) để xây dựng đường chuẩn. ............................... 56
Bảng 4.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR1 và chất tham khảo. ...................................... 60
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR2 và chất tham khảo. ...................................... 63
Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR3 và chất tham khảo. ...................................... 67
Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR4 và chất tham khảo. ...................................... 70
Bảng 4.5. Số liệu phổ 1H-NMR của hợp chất CR5 và chất tham khảo. ................................ 71
Bảng 4.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR6 và chất tham khảo. ...................................... 74
Bảng 4.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR7 và chất tham khảo. ...................................... 78
Bảng 4.8. Số liệu phổ 1H-NMR của hợp chất CR8 và chất tham khảo. ................................ 79
Bảng 4.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR9 và chất tham khảo. ...................................... 82
Bảng 4.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR10 và chất tham khảo. .................................. 84
Bảng 4.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR11 và chất tham khảo. .................................. 87
Bảng 4.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR12 và chất tham khảo. .................................. 90
Bảng 4.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR13 và chất tham khảo. .................................. 91
Bảng 4.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR14 và chất tham khảo. .................................. 93
Bảng 4.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất CR15 và chất tham khảo. .................................. 96
Bảng 4.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất CS1 và chất tham khảo. .................................. 102
Bảng 4.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất CS2 và chất tham khảo. .................................. 106
Bảng 4.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất CS3 và chất tham khảo. .................................. 109
Bảng 4.19. Tổng hợp cấu trúc các hợp chất phân lập được từ thân rễ của 2 đối tượng nghiên
cứu là củ gấu (Cyperus rotundus L.) và củ gấu biển (Cyperus stoloniferus Retz.) trong khuôn
khổ luận án. ...................................................................................................................... 110
Bảng 4.20. Giá trị Rf và cường độ của các vết trên sắc ký đồ HPTLC quan sát dưới ánh sáng
UV 366 nm khi chưa phun thuốc thử. ................................................................................ 113
Bảng 4.21. Danh sách các chất chỉ thị sử dụng trong nghiên cứu sắc ký dấu vân tay. .............. 119
Bảng 4.22. Hệ số tương đồng của các mẫu so với mẫu CGV1, CGB1. .............................. 123
Bảng 4.23. Hệ số tương đồng của các mẫu so với mẫu CGV, CGB trung bình cộng. ............. 124
Bảng 4.24. Các thông số phân tích định lượng của một số chất bằng HPLC ...................... 126
Bảng 4.25. Hàm lượng các chất (µg/g) trong mẫu nghiên cứu. .......................................... 127
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Hình ảnh một số loài trong chi Cyperus L. ............................................................. 3
Hình 1.2. Hình ảnh cây củ gấu ............................................................................................ 21
Hình 1.3. Hình ảnh cây củ gấu biển ..................................................................................... 21
Hình 2.1. Mẫu tiêu bản thực vật cây củ gấu (Cyperus rotundus L.)...................................... 36
Hình 2.2. Mẫu tiêu bản thực vật cây củ gấu biển (Cyperus stoloniferus Retz.) ....................... 36
Hình 3.1. Sơ đồ chiết phân bố mẫu thân rễ củ gấu ............................................................... 40
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập cặn chiết n-hexane của thân rễ củ gấu. ......................................... 41
Hình 3.3. Sơ đồ phân lập cặn chiết ethyl acetate của thân rễ củ gấu. .................................... 42
Hình 3.4. Sơ đồ phân lập cặn nước của củ gấu. ................................................................... 43
Hình 3.5. Sơ đồ chiết phân bố mẫu thân rễ củ gấu biển ....................................................... 49
Hình 3.6. Sơ đồ phân lập cặn chiết chloroform của thân rễ củ gấu biển. .............................. 50
Hình 3.7. Sơ đồ phân lập cặn chiết ethyl acetate của thân rễ củ gấu biển. ............................ 51
Hình 3.8. Sơ đồ phân lập cặn nước của thân rễ củ gấu biển. ................................................ 52
Hình 4.1.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR1........................................................................ 57
Hình 4.1.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR1. ..................................................................... 58
Hình 4.1.3. Phổ DEPT của hợp chất CR1. ........................................................................... 58
Hình 4.1.4. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất CR1. ................................................................. 59
Hình 4.1.5. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR1 và chất so sánh. ......................................... 59
Hình 4.2.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR2........................................................................ 61
Hình 4.2.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR2. ..................................................................... 62
Hình 4.2.3. Phổ DEPT của hợp chất CR2. ........................................................................... 62
Hình 4.2.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR2. ................................................................. 63
Hình 4.3.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR3........................................................................ 64
Hình 4.3.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR3. ..................................................................... 65
Hình 4.3.3. Phổ DEPT của hợp chất CR3. ........................................................................... 65
Hình 4.3.4. Phổ HMBC của hợp chất CR3. ......................................................................... 66
Hình 4.3.5. Cấu trúc hóa học và tương tác chính của hợp chất CR3. .................................... 67
Hình 4.4.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR4........................................................................ 68
Hình 4.4.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR4. ..................................................................... 69
Hình 4.4.3. Phổ DEPT của hợp chất CR4. ........................................................................... 69
Hình 4.4.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR4. ................................................................. 70
Hình 4.5.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR5. ................................................................. 71
Hình 4.6.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR6........................................................................ 72
Hình 4.6.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR6. ..................................................................... 73
Hình 4.6.3. Phổ DEPTcủa hợp chất CR6. ............................................................................ 73
Hình 4.6.4. Phổ HMBC của hợp chất CR6. ......................................................................... 74
x
Hình 4.6.5. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC chính của hợp chất CR6......................... 74
Hình 4.7.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR7........................................................................ 76
Hình 4.7.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR7. ..................................................................... 77
Hình 4.7.3. Phổ DEPT của hợp chất CR7. ........................................................................... 77
Hình 4.7.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR7. ................................................................. 78
Hình 4.8.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR8. ................................................................. 79
Hình 4.9.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR9........................................................................ 80
Hình 4.9.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR9. ..................................................................... 81
Hình 4.9.3. Phổ DEPT của hợp chất CR9. ........................................................................... 81
Hình 4.9.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR9. ................................................................. 82
Hình 4.10.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR10............................................................... 83
Hình 4.11.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR11.................................................................... 85
Hình 4.11.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR11................................................................... 86
Hình 4.11.3. Phổ DEPT của hợp chất CR11. ....................................................................... 86
Hình 4.11.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR11............................................................... 87
Hình 4.12.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR12.................................................................... 88
Hình 4.12.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR12................................................................... 89
Hình 4.12.3. Phổ DEPT của hợp chất CR12. ....................................................................... 89
Hình 4.12.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR12............................................................... 90
Hình 4.13.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR13............................................................... 91
Hình 4.14.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR14.................................................................... 92
Hình 4.14.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR14................................................................... 92
Hình 4.14.3. Phổ DEPT của hợp chất CR14. ....................................................................... 93
Hình 4.14.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR14............................................................... 93
Hình 4.15.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CR15.................................................................... 94
Hình 4.15.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CR15................................................................... 95
Hình 4.15.3. Phổ DEPT của hợp chất CR15. ....................................................................... 95
Hình 4.15.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CR15............................................................... 96
Hình 4.16.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CS1. ..................................................................... 98
Hình 4.16.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CS1. .................................................................... 99
Hình 4.16.3. Phổ DEPT của hợp chất CS1........................................................................... 99
Hình 4.16.4. Phổ HMBC của hợp chất CS1. ...................................................................... 100
Hình 4.16.5. Phổ khối HR-ESI-MS của hợp chất CS1. ...................................................... 100
Hình 4.16.6. Phổ CD của hợp chất CS1. ............................................................................ 101
Hình 4.16.7. Cấu trúc hóa học, tương tác HMBC chính của CS1 và các chất so sánh. ............ 101
Hình 4.17.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CS2. ................................................................... 103
Hình 4.17.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CS2. .................................................................. 104
Hình 4.17.3. Phổ DEPT của hợp chất CS2......................................................................... 104
Hình 4.17.4. Phổ HMBC của hợp chất CS2. ...................................................................... 105
xi
Hình 4.17.5. Cấu trúc hóa học của hợp chất CS2. .............................................................. 105
Hình 4.18.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất CS3. ................................................................... 107
Hình 4.18.2. Phổ 13C-NMR của hợp chất CS3. .................................................................. 108
Hình 4.18.3. Phổ DEPT của hợp chất CS3......................................................................... 108
Hình 4.18.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CS3. .............................................................. 109
Hình 4.19. Sắc ký lớp mỏng của các mẫu khi quan sát dưới ánh sáng UV 366 nm ............. 113
trước khi phun thuốc thử. .................................................................................................. 113
Hình 4.20. Sắc ký lớp mỏng của các mẫu quan sát dưới ánh sáng UV 366 nm................... 114
sau khi phun thuốc thử. ..................................................................................................... 114
Hình 4.21. Sắc ký đồ mẫu đánh giá độ lặp lại. ................................................................... 115
Hình 4.22. Sắc ký đồ các mẫu thân rễ củ gấu ở bước sóng 275 nm. ................................... 117
Hình 4.23. Sắc ký đồ các mẫu thân rễ củ gấu biển ở bước sóng 275 nm. ........................... 117
Hình 4.24. Sắc ký đồ các mẫu dược liệu Hương phụ ở bước sóng 275 nm. ........................ 117
Hình 4.25. Sắc ký đồ của 16 mẫu nghiên cứu ở bước sóng 275 nm.................................... 118
Hình 4.26. Sắc ký đồ của 16 mẫu nghiên cứu ở bước sóng 230 nm.................................... 118
Hình 4.27. Sắc ký đồ của 16 mẫu nghiên cứu ở bước sóng 290 nm.................................... 118
Hình 4.28. Sắc ký đồ của 16 mẫu nghiên cứu ở bước sóng 320 nm.................................... 119
Hình 4.29. Diện tích píc tại RT 1,44 phút .......................................................................... 120
Hình 4.30. Diện tích píc tại RT 10,08 phút ........................................................................ 120
Hình 4.31. Diện tích píc tại RT 20,42 phút ........................................................................ 120
Hình 4.32. Diện tích píc tại RT 22,82 phút ........................................................................ 121
Hình 4.33. Diện tích píc tại RT 31,53 phút ........................................................................ 121
Hình 4.34. Diện tích píc tại RT 12,04 phút ........................................................................ 121
Hình 4.35. Diện tích píc tại RT 12,67 phút ........................................................................ 121
Hình 4.36. Diện tích píc tại RT 18,21 phút ........................................................................ 121
Hình 4.37. Diện tích píc tại RT 18,89 phút ........................................................................ 121
Hình 4.38. Diện tích píc tại RT 8,98 phút .......................................................................... 121
Hình 4.39. Sắc đồ mẫu củ gấu và củ gấu biển thu thập tại Thái Bình ................................. 122
Hình 4.40. Sắc đồ mẫu củ gấu và củ gấu biển thu thập tại Ninh Bình ................................ 122
- 1-
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay các bài thuốc trong y học cổ truyền ngày càng thu hút được sự quan tâm của
thế giới bởi vì chi phí thấp, ít tác dụng phụ so với sử dụng tân dược. Tại nhiều quốc
gia trên thế giới, các nghiên cứu về thành phần hóa học của dược liệu cổ truyền đã và
đang được thực hiện nhằm mục đích tách chiết, tinh chế các chất có hoạt tính sinh học
để làm dược phẩm chữa bệnh. Mặc dù thuốc y học cổ truyền được xem là tương đối
an toàn cho người sử dụng so với các loại thuốc tổng hợp, tuy nhiên vẫn có thể có độc
tính hoặc gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng. Nguyên nhân có thể do nguồn gốc
nguyên liệu không đảm bảo, bảo quản nguyên liệu không tốt, dùng hóa chất độc hại
để bảo quản hoặc sự giống nhau về hình thái học của dược liệu nhưng không có tác
dụng tương đương. Sự kiểm soát nguyên liệu ban đầu cũng đòi hỏi có sự chuẩn hóa,
nhiều khi sự nhầm lẫn xuất phát từ sự giống nhau về hình thái học của cây trong cùng
nơi thu mẫu, từ sự nhận dạng cây hoặc từ những sai sót từ các mẫu thực vật nhập
khẩu. Chính vì lý do đó, năm 1991, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã có các quy định
về việc đảm bảo chất lượng cho dược liệu cổ truyền. Nếu không xác định được hoạt
chất thì cần phải có dấu vân tay sắc ký để xác định chất hoặc hỗn hợp các chất [151].
Ở trong nước, ngày 12 tháng 3 năm 1996, Bộ trưởng Bộ Y tế cũng đã có quyết định số
371/BYT-QĐ về việc ban hành "Quy chế đánh giá tính an toàn và hiệu lực thuốc cổ
truyền" [1]. Quy định này có mô tả quy trình xác định đặc điểm chất lượng dược liệu
và thuốc cổ truyền Việt Nam trong đó có đề cập đến việc nghiên cứu đánh giá thành
phần hoá học kết hợp với kỹ thuật phân tích dấu vân tay sắc ký.
Việt Nam là một trong những quốc gia có nền y học cổ truyền lâu đời với việc sử
dụng các loại thảo dược trong phòng chữa bệnh và tăng cường sức khỏe. Một trong
những dược liệu được sử dụng rộng rãi là vị thuốc Hương phụ. Trong YHCT có câu
“Nam bất thiểu Trần bì, Nữ bất ly Hương phụ” tức là chữa bệnh cho nam giới không
thể thiếu vị thuốc Trần bì, còn chữa bệnh cho nữ giới không thể không có vị thuốc
Hương phụ. Điều này cho thấy tầm quan trọng của dược liệu này. Dược liệu Hương
phụ được chế biến từ thân rễ của loài củ gấu (Cyperus rotundus L.). Việc thu hoạch củ
gấu chỉ dựa vào nguồn mọc hoang thiên nhiên, không ai trồng. Người ta thường kết
hợp thu hái củ gấu với việc làm cỏ vườn, ruộng hoặc tổ chức thu hái riêng [4]. Nhưng
hiện nay, để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu, vị thuốc có tên là
“Hương phụ” ở Việt Nam, chủ yếu được khai thác từ loài củ gấu biển [13] (Cyperus
stoloniferus Retz.). Tuy hai loài này đều được sử dụng làm dược liệu Hương phụ
nhưng cho tới nay chưa có nghiên cứu so sánh về thành phần hoá học dịch chiết của
hai loài này.
Thực tiễn nêu trên đã định hướng tác giả lựa chọn nội dung nghiên cứu của luận án:
“Nghiên cứu thành phần hóa học và sắc ký dấu vân tay của thân rễ hai loài: củ
gấu (Cyperus rotundus L.) và củ gấu biển (Cyperus stoloniferus Retz.)”.
- 2-
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích của luận án là làm rõ hơn về thành phần hóa học, so sánh sự khác biệt về
thành phần hóa học giữa hai loài củ gấu và củ gấu biển. Nghiên cứu cũng góp phần
xây dựng bộ dữ liệu sắc ký dấu vân tay cho hai loài củ gấu và củ gấu biển, ứng dụng
vào đánh giá chất lượng và phân biệt hai loài này.
Nhiệm vụ của luận án bao gồm:
- Nghiên cứu thành phần hoá học: phân lập các hợp chất sạch từ thân rễ hai loài củ
gấu và củ gấu biển bằng các phương pháp sắc ký, xác định cấu trúc hóa học các chất
tách được bằng các phương pháp phổ kết hợp.
- Nghiên cứu sắc ký dấu vân tay: xây dựng dữ liệu vân tay sắc ký của hai loài củ gấu,
củ gấu biển trên cơ sở các chỉ thị hóa học, xác định hàm lượng một số hoạt chất chính
trong các mẫu thân rễ hai loài: củ gấu, củ gấu biển và dược liệu Hương phụ thu thập ở
những địa điểm khác nhau.
3. Ý nghĩa khoa học của luận án
Luận án đóng góp những hiểu biết mới về thành phần hóa học và sắc ký dấu vân tay
của 2 loài thực vật: củ gấu, củ gấu biển ở Việt Nam. Ứng dụng những phương pháp
vật lý hiện đại trong nghiên cứu cấu trúc hóa học của các hợp chất hữu cơ.
4. Những đóng góp mới của luận án
Hai loài củ gấu và củ gấu biển ở Việt Nam lần đầu được nghiên cứu một cách có hệ
thống về thành phần hóa học và dấu vân tay sắc ký.
4.1. Về thành phần hóa học
- Từ củ gấu (Cyperus rotundus L.) đã phân lập và xác định được cấu trúc hóa học của
15 hợp chất, trong đó có hợp chất ()-3,5,6,7,8,4-hexahydroxyflavane (CR1) là hợp
chất mới.
- Từ củ gấu biển (Cyperus stoloniferus Retz.) đã phân lập và xác định được cấu trúc
hóa học của 12 hợp chất, trong đó có hợp chất (S)-5,5,7-trihydroxy-2,4dimethoxy-6-methylflavanone (CS1) là hợp chất mới.
- Trong số 12 chất phân lập từ củ gấu biển có 9 hợp chất trùng với các chất phân lập
được từ củ gấu.
4.2. Về sắc ký dấu vân tay:
- So sánh thành phần hoá học của 2 loài C. rotundus và C. stoloniferus dựa theo kết
quả phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất sạch kết hợp với phân tích trên hệ
thống sắc ký HPTLC và HPLC.
- Thiết lập được các điều kiện phân tích dấu vân tay sắc ký bằng HPLC. Đánh giá độ
tương đồng giữa các mẫu nghiên cứu trên kỹ thuật HPLC. Xác định vùng trên sắc ký đồ
cho việc nhận dạng dấu vân tay sắc ký để có thể phân biệt hai loài.
- Xây dựng được điều kiện định lượng 7 thành phần hoạt chất trong đối tượng nghiên cứu
trên hệ thống HPLC bằng việc sử dụng các chất sạch đã phân lập được làm chất đối
chiếu.
- 3-
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Cyperus L.
1.1.1. Chi Cyperus L. trên thế giới
Chi Cyperus L. thuộc họ Cói (danh pháp khoa học: Cyperaceae) là một họ thực
vật thuộc lớp thực vật một lá mầm.
Họ Cói là họ lớn trong bộ Hòa thảo (Poales) có khoảng 90 chi với 4.000-4.500
loài [5]. Họ này phân bố rộng khắp thế giới, với trung tâm đa dạng là miền nhiệt đới
châu Á và Nam Mỹ. Nhiều loài cói, lác có thể phát triển tốt trong mọi điều kiện, như
các nơi đầm lầy, đất ít dinh dưỡng, các vùng đất ướt, vùng đất phù sa bồi lấp gần các
cửa sông ven biển. Họ này mặc dù đa số là cỏ dại nhưng vẫn hiện diện một số loài có
ích cho đời sống con người: được dùng làm cảnh như cây cói giấy (Cyperus papyrus
L.). Các cây cói bông trắng (Cyperus tegetiformis Roxb.) hay lác voi được dùng để
đan chiếu, làm dây, củ năng (Eleocharis dulcis (Burm.f.) Hensch.) ăn được, củ gấu
(Cyperus rotundus L.) để làm thuốc…
Chi Cyperus L. là một chi lớn, gồm khoảng 300 loài, phân bố rộng rãi khắp thế
giới.
Cyperus compactus Retz.
Cyperus compressus L.
Cyperus croceus Vahl.
Cyperus difformis L.
Cyperus digitatus Roxb.
Cyperus exaltatus Retz.
Hình 1.1. Hình ảnh một số loài trong chi Cyperus L.
- 4-
1.1.2. Chi Cyperus L. tại Việt Nam
Tại Việt Nam, họ Cói có 28 chi và 361 loài, 2 phân loài và 24 thứ, phân bố
khắp đất nước từ vùng núi cao, trung du đến đồng bằng, ven biển và các hải đảo. Chi
Cyperus L. tại Việt Nam có 61 loài được liệt kê trong bảng sau [5, 14]:
Bảng 1.1. Danh sách các loài thực vật thuộc chi Cyperus L. tại Việt Nam.
STT Tên khoa học
Tên tiếng Việt
Phân bố tại Việt Nam
1
C. andereanus Maury.
Cói andre
Kon Tum.
2
C. arenarius Retz.
Cói sa
Nam bộ.
3
C. articulatus L.
Cói đốt
Nam bộ.
4
C. aschenbornianus
Boeck.
Cói aschenborn
Lâm Đồng.
5
C. babakan Steud.
Cói ba ba kan
Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An
Giang, Kiên Giang.
6
C. brunnescens Boeck. Cói nâu
Thừa Thiên – Huế.
7
C. castaneus Willd.
Cói hạt dẻ
Quảng Ninh, Bắc Giang, Thừa Thiên –
Huế, Tp.HCM, Sóc Trăng.
8
C. cephalotes Vahl.
Cói hoa đầu
Hà Tây cũ, Ninh Bình, Kon Tum, Nam
Bộ.
9
C. clarkei T.Cooke.
Cói clarke
Bình Thuận.
Cói bông
Việt Nam.
10
C. colymbetes Kotschy
& Peyr.
Sơn La, Yên Bái, Cao Bằng, Quảng
11
C. compressus L.
Cói hoa dẹp
Ninh, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hải Phòng,
Nam Định, Ninh Bình, Thừa Thiên –
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa,
Đắc Lắc, Tp.HCM, Long An, Bến Tre,
Đồng Tháp, Kiên Giang.
12
C. corymbosus Rottb.
Cói hoa tán
Hải Phòng, Thừa Thiên – Huế, Nam Bộ.
Sơn La, Cao Bằng, Quảng Ninh,Thái
13
C. cuspidatus B.H.K.
Cói mũi cong
Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội, Ninh Bình,
Thừa Thiên – Huế, Kon Tum, Đồng
Tháp.
Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng,
14
C. difformis L.
Cói tò ty
Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà
Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi, Bình
- 5STT Tên khoa học
Tên tiếng Việt
Phân bố tại Việt Nam
Định, Khánh Hòa, Tp.HCM, Bến Tre,
Đồng Tháp.
Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lạng Sơn,
15
C. diffusus Vahl.
Cói hoa xòe
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Tây cũ,
Hòa Bình, Hải Dương, Ninh Bình, Nghệ
An, Thừa Thiên – Huế, Đắc Lắc, Lâm
Đồng, Đồng Nai, Long An, Bến Tre,
Kiên Giang.
16
C. digitatus Roxb.
Cói bàn tay
Cao Bằng, Phú Thọ, Hà Tây cũ, Hà Nội,
Thừa Thiên – Huế, Đắc Lắc, Lâm Đồng,
Đồng Tháp.
Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Lạng Sơn,
17
C. distans L.
Cói bông cách
Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Nguyên,
Vĩnh Phúc, Hà Tây cũ, Hòa Bình, Hải
Phòng, Ninh Bình, Thừa Thiên – Huế,
Kon Tum, Lâm Đồng, Tp.HCM, Long
An.
18
19
C. dives Dillie.
C. elatus L.
Cói giàu
Việt Nam
Cói mào
Hà Nam, Ninh Bình, Khánh Hòa, Đắc
Lắc, Đồng Nai, Tp.HCM, Đồng Tháp,
Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau.
20
C. esculentus L.
Cói gấu tàu
Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng.
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên,
Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ
21
C. exaltatus Retz.
Cói u du cao
22
C. flabelliformis
Rottb.
Cói quạt
Tuyên Quang, Hà Nội, Hà Nam, Lâm
Đồng, Tp.HCM.
23
C. fluvo-albescens
T.Koyama.
Cói trung bộ
Lâm Đồng.
24
C. fuscus L.
Cói sậm
25
C. grandis C.B.Clarke. Cói đại
Cần Thơ.
26
C. haematocephalus
Boeck.
Cói đầu đỏ
Kiên Giang.
27
C. halpan L.
Cói đất chua
Khắp Việt Nam.
28
C.imbricatus Retz.
Cói bông lợp
Khắp Việt Nam.
An, Quảng Trị, Đắc Lắc, Tp.HCM, Long
An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau.
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Trung
Bộ.
- 6STT Tên khoa học
Tên tiếng Việt
Phân bố tại Việt Nam
29
C. iria L.
Cói gạo
Khắp Việt Nam.
30
C. laevigatus L.
Cói láng
Việt Nam.
31
C. leucocephalus Retz. Cói trắng
32
C. malaccensis Lamk.
Cói nước
Vùng ven biển Việt Nam.
33
C. michelianus Link.
Cói vảy xoắn
Quảng Ninh, Hà Nội.
34
C. microiria Steud.
Cói tấm
Bắc Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
35
C. multispicatus
Boeck.
Cói đa gié
Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
36
C. niveus Retz.
Cói tuyết
Ninh Bình, Đồng Nai, Tp.HCM.
37
C. nutans Vahl.
Cói ba cạnh
Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Đồng
Tháp, Tp.HCM.
38
C. odoratus L.
Cói thơm
Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
39
C. ohwii Kuk.
Cói ohwi
Phú Yên, Khánh Hòa, Nam Bộ.
40
C. phaeorhizus
K.Schum.
Cú rễ nâu
Kon Tum.
41
C. pilosus Vahl.
Cói lông
Phổ biến ở Việt Nam.
42
C. platystylis R.Br.
Cói vòi giẹp
Các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Tp.HCM, Kiên Giang.
Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Quảng
43
C. procerus Rottb.
Cói quy
Nam, Đồng Nai, Tp.HCM, Long An, Bến
Tre, Kiên Giang.
44
C. pulcherrimus
Willd.
Cói giẹp
Khánh Hòa.
45
C. puncticulatus Vahl.
Cói có đốm
Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
Cói lùn
Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Hà
Nam, Thanh Hóa, Quảng Nam, Khánh
46
C. pygmaeus Rottb.
Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh
47
C. radians Nees &
Mey.
Cói xạ
Phúc, Hòa Bình, Quảng Trị, Quảng Nam,
Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc,
Lâm Đồng, Bà Rịa – Vũng Tàu.
48
C. rotundus L.
Củ gấu, cỏ gấu,
cỏ cú, Hương Phổ biến khắp Việt Nam kể cả ở quần
phụ, cỏ hương đảo Trường Sa.
phụ
49
C. rupestris Kumth.
Cói đá
Cà Mau.
50
C. sphacelatus Rottb.
Cói phù
Kiên Giang.
51
C. squarrosus L.
Cói mũi
Nam Bộ Việt Nam.
- 7STT Tên khoa học
52
C. stoloniferus Retz.
Tên tiếng Việt
Phân bố tại Việt Nam
Củ gấu biển, cỏ Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam
cú biển, cói gấu Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng
biển, cú chồi, Nam, Khánh Hòa (quần đảo Trường Sa),
Ninh Thuận, Tp.HCM, Kiên Giang.
Hương phụ biển
Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải
53
C. tegetiformis Roxb.
Cói bông trắng
Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Quảng Trị, Bến Tre, miền
Tây Nam Bộ.
54
C. tenuiculmis Boeck.
Cói ghinê
Cao Bằng, Vĩnh Phúc, Hà Tây cũ, Khánh
Hòa, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Khánh Hòa,
Tp.HCM, An Giang.
55
C. tenuispica Steud.
Cói gié mịn
Tuyên Quang, Cao Bằng, Quảng Ninh,
Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà
Nội, Ninh Bình, Bắc Bộ, Thừa Thiên –
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Tp.HCM,
Long An, Đồng Tháp.
56
C. thomsonii Boeck.
Cói thomson
Hà Tây cũ, Hà Nội.
57
C. thorelii E.Camus.
Cói thorel
Đồng bằng Nam Bộ.
58
C. tonkinensis
C.B.Clarke.
Cói bắc
Hà Tây cũ, Đắc Lắc, Đồng Nai, Tây
Ninh.
Lạng Sơn, Hải Dương, Phú Thọ, Hòa
59
C. trialatus J.Kern.
Cói ba cạnh
Bình, Hà Tây cũ, Ninh Bình, Quảng
Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc,
Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tp.HCM,
Kiên Giang.
60
C. truncatus C.A.Mey.
Cói ngang
Lâm Đồng.
61
C. zollingeri Steud.
Cói zollinger
Lâm Đồng, Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.2. Thành phần hóa học của chi Cyperus L.
Cho đến nay có khoảng 16 loài trong tổng số gần 300 loài của chi Cyperus
được công bố kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học, đó là các loài: C.
alopecuroides Schrad., C. articulatus L., C. bulbosus Vahl., C. capitatus Michx., C.
carinatus R.Br., C. conglomeratus Rottb., C. corymbosus Rottb., C. distans L., C.
esculentus L., C. longus L., C. nipponicus Franch. & Sav., C. papyrus L., C. rotundus
L., C. scariosus R.Br., C. stoloniferus Retz., C. tuberosus Rottb.
- 8-
Các nghiên cứu phân lập các chất có trong các bộ phận của các loài trong chi
Cyperus L. cho thấy các lớp chất trong chi Cyperus L. bao gồm terpenoid, flavonoid,
stilbenoid, quinone và một số nhóm chất khác. Tên gọi các chất đã được phân lập từ
các loài trong chi Cyperus L. được thống kê trong bảng dưới đây dựa theo việc phân
loại khung các chất.
Bảng 1.2. Danh sách các chất đã được phân lập từ các loài trong chi Cyperus L.
Ký hiệu
chất
Tên chất
TLTK
Các hợp chất monoterpene
1
(-)-1-p-menthene-7,8-diol
[158]
2
sobrerol
[158]
Các hợp chất sesquiterpenene
3
mustakone
[106, 116, 94]
4
eudesma-2,4(15),11-triene
[131]
5
2,4,11-eudesmatriene
[132]
6
3,5,11-eudesmatriene
[132]
7
eudesma-3,11-dien-5-ol
[131]
8
corymbolone
[116]
9
isocorymbolone
[51]
10
α-corymbolol
[105]
11
α-cyperone
[51]
12
β-selinene
[134]
13
cyperusol C
[158]
14
cyperusol D
[158]
15
ligucyperonol
[158]
16
mandassidione
[106, 158]
17
cyperusol B1
[158]
18
cyperusol B2
[158]
19
isopatchoulenone
[106]
20
cyperene
[134]
21
rotundene
[134]
22
cyprotene
[134]
23
2,4-patchouladiene
[132]
24
epoxycyperene
[134]
25
cyperusol A1
[158]
26
cyperusol A2
[158]
27
1β-hydroxy-10βH-guaia-4,11-dien-3-one
[158]
- 9Ký hiệu
chất
Tên chất
TLTK
28
guaidiol
[158]
29
caryolane 1,9β-diol
[158]
30
3,7-epoxycaryophyllane-5α,15-diol
[158]
31
7,15-epoxycaryophyllane-3,5β-diol
[158]
32
clovanediol
[158]
33
tricyclohumuladiol
[158]
34
1,5,8,8-tetramethyl-8-bicyclo[8.1.0]undecene-2,9-diol
[158]
35
36
2,10,10-trimethyl-6-methylene-2,8-cycloundecadiene1,5-diol
1,6,6,10-tetramethyl-4,9,14-trioxatetracyclotetradecane
Các hợp chất diterpene
37
dolabella-3,7,18-triene
[158]
[158]
[131]
Các hợp chất triterpene
38
2,3-diacetoxy-19-hydroxy-urs-12-ene-24-O-β-Dxylopyranoside
Các hợp chất flavonoid
39
vicenin-2
[117]
[102]
40
orientin
[102]
41
diosmetin
[102]
42
quercetin 3,3-dimethyl ether
[102]
43
quercetin 3,4-dimethyl ether
[102]
44
7,3-dihydroxy-5,5-dimethoxy-8-prenylflavane
[19]
45
5,7,3-trihydroxy-5-methoxy-8-prenylflavane
[19]
46
6,3',4'-trihydroxy-4-methoxy-5-methylaurone
[121,122]
47
6,3-dihydroxy-4,4'-dimethoxy-5-methylaurone
[120]
48
4,6,3,4'-tetramethoxyaurone
[120]
49
6,3',4'-trihydroxy-4-methoxy-7-methylaurone
[121]
50
4,6,3,4-tetrahydroxy -5-methylaurone
[121]
51
4,6,3,4-tetrahydroxy -7-methylaurone
[121]
52
leptosidin
rhamnopyranoside
[27]
6-O-β-D-glucopyranosyl-O-α-L-
Các hợp chất quinone
53
cyperaquinone
[100]
54
scabequinone
[100]
55
5 ,6β,7,10,11β,12-hexahydroxycyclodeca-1,4-
[102]
- 10Ký hiệu
chất
Tên chất
TLTK
benzoquinone (alopecuquinone)
56
dialkyl-hydroxy-p-benzoquinones (capiquinone)
[25]
Các hợp chất coumaran
57
remirol
[100]
Dưới đây là công thức cấu tạo của 57 hợp chất phân lập được từ các loài trong
chi Cyperus L. (trình bày theo bảng phân loại lớp chất ở trên).
1.2.1. Các hợp chất terpenoid
Terpenoid là lớp chất được tìm thấy từ nhiều loài trong chi Cyperus L. Trong
đó tập chung chủ yếu là các sesquiterpene. Dưới đây là các chất trong lớp terpenoid đã
được phân lập từ các loài trong chi Cyperus L.
Các hợp chất monoterpene: có nhiều hợp chất monoterpene được phân lập từ
loài C. longus L. [158].
OH
OH
OH
OH
1 (-)-1-p-menthene-7,8-diol
2 sobrerol
Từ các loài C. alopecuroides Schrad., C. articulatus L., C. corymbosus Rottb.,
C. longus L. [94, 105, 106, 116, 131, 132, 134, 158] các hợp chất sesquiterpene đã
được phân lập bao gồm:
O
H
3 mustakone
4 eudesma-2,4(15),11-triene
5 2,4,11-eudesmatriene
- 11-
OH
OH
6 3,5,11-eudesmatriene
O
7 eudesma-3,11-dien-5-ol
OH
8 corymbolone
OH
H
O
OH
H
10 α-corymbolol
9 isocorymbolone
11 α-cyperone
OH
OH
H
OH
H
OH
H
12 -selinene
O
13 cyperusol C
14 cyperusol D
OH
O
O
O
15 ligucyperonol
16 mandassidione
H
H
O
O
R
17 cyperusol B1 R = S-OH
18 cyperusol B2 R = R-OH
19 isopatchoulenone
20 cyperene
- 12-
21 rotundene
22 cyprotene
23 2,4-patchouladiene
OH
O
HO
O
R1
24 epoxycyperene
R2
25 cyperusol A1
R1=OH, R2 = CH3
26 cyperusol A2
R1= CH3, R2 = OH
27 1β-hydroxy-10βHguaia-4,11-dien-3-one
OH
H
H
H
O
OH
OH
H
OH
HOH2C
HO
28 guaidiol
29 caryolane 1,9β-diol
H
30 3,7-epoxycaryophyllane-5α,15-diol
H
H
O
OH
OH
HO
31 7,15-epoxycaryophyllane-3,5β-diol
HO
OH
32 clovanediol
OH
33 tricyclohumuladiol