Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài tập kế toán ngoại tệ có lời giải (phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.42 KB, 11 trang )

1. Ngày 20/6/2011 mua chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi
ngoại tệ tại Ngân Hàng Nhà Nước (thị trường liên ngân hàng)
100.000 USD (tỷ giá mua 1USD = 20.050 VND).
a. Nợ TK 1123
: 100.000 USD
Có TK 4711: 100.000 USD
b. Nợ TK 4712
: 2.005.000.000 đồng (100.000 x
20.050)
Có TK 1113 :2.005.000.000 đồng.
2. Ngày 26/6/2011 bán 20.000 USD trực tiếp cho khách hàng
thu tiền bằng tiền mặt (tỷ giá bán 1USD = 20.750 VND)
a. Nợ TK 4711 : 20.000 USD
Có TK 1031: 20.000 USD
b. Nợ TK 1011: 20.000 x20.750=415.000.000
Có TK 4712
: 415.000.000.
3. Trong tháng 3 năm 2011 có tình hình kinh doanh ngoại tệ
bằng đồng USD tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh
Đồng Tháp như sau:
Tài khoản 4711 “USD” số dư Có đầu tháng: 50.000; phát sinh
Có: 150.000; phát sinh Nợ: 200.000.
Tài khoản 4712 số dư Nợ đầu tháng: 1.000.500.000; phát sinh
Nợ: 3.003.000.000; phát sinh Có: 4.170.000.000.
Yêu cầu:
1/ Tính toán kết quả kinh doanh ngoại tệ?
2/ Hạch toán lãi (lỗ) và thuế VAT về kết quả kinh doanh ngoại
tệ USD trong tháng 3 năm 2011 của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương chi nhánh Đồng Tháp.
Giải:
Giá mua BQ= (1.000.500.000+3.003.000.000)/(


50.000+150.000)=20.017,5
Giá bán BQ= 4.170.000.000/ 200.000= 20.850 đ
Thu nhập kinh doanh ngoại tệ = (20.850 20.017,5)x200.000=166.500.000 đ
Thuế VAT = 166.500.000 đx10%=16.650.000 đ
• Hạch toán:
+ Lãi:


Nợ TK 4712
:166.500.000
Có TK 7210 :166.500.000
+ Thuế:
Nợ TK 831 :16.650.000
Có TK 4531
:16.650.000.
4. Có số liệu về tình hình kinh doanh Dollar Mỹ trong thng
3/2011 của ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank như sau:
- Tài khoản 4711: Dư Có đầu tháng 200.000 USD, phát sinh
Có: 100.000 USD, phát sinh Nợ: 150.000 USD.
- Tài khoản 4712: Dư Nợ đầu tháng 4.022.000.000 đồng, phát
sinh Nợ: 2.015.000.000 đồng, phát sinh Có 3.112.500.000 đồng.
Yêu cầu:
1/ Xác định tỷ giá mua bình quân, tỷ giá bình quân?
2/ Tính toán và định khoản lãi lỗ và số thuế GTGT phải
nộp về hoạt động kinh doanh Dollar Mỹ trong tháng 3/2011 của
ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank.
Giải:
Giá
mua
Bq=(4.022.000.000+2.015.000.000)/(200.000+100.000)=20.123 đ

Giá bán Bq=3.112.500.000/150.000=20.750 đ
LÃI =94.050.000. (20.750 - 20.123)* 150.000
Nợ TK 4712
: 94.050.000
Có TK 7210 : 94.050.000
VAT= 9.405.000 (94.050.000* 10%)
Nợ TK 831 : 9.405.000
Có TK 4531
: 9.405.000.
5. Ngày 26/09/2011 ngân hàng mua 10.000 USD trên thị trường
liên ngân hàng theo tỷ giá mua-bình quân ngày 26/11/2011 l
1USD=20.250-20.750 VND.
a. Nợ TK 1123
: 10.000 USD
Có TK 4711 :10.000 USD
b. Nợ TK 4712
: 202.500.000( 10.000x20.250)
Có TK 1113 : 202.500.000.


6. Ngày 26/04/2011 khách hàng bán trực tiếp cho ngân hàng
50.000 USD, tỷ giá mua ở ngày 26/04/2011 là 1USD=20.010 VND
a. Nợ TK 1031 : 50.000 USD
Có TK 4711 : 50.000 USD
b. Nợ TK 4712 : 1.000.500.000 (50.000x20.010)
Có TK 1011 : 1.000.500.000.
7. Cuối tháng 06/2011 số dư bằng USD trên tài khoản 4711 là
250.000, số dư trên tài khoản 4712 là 5.027.500.000 đồng. Tỷ giá
trên thị trường ngày cuối tháng là USD/VND=20.125-20.250. Điều
chỉnh chênh lệch tỷ giá vào ngày cuối tháng?

Nợ TK 4712 : 3.750.000 (5.027.500.000- 250.000*20.125)
Có TK 631 : 3.750.000
8. Nhận được chứng từ hàng hóa do đơn vị xuất khẩu nộp, trị
giá 50.000USD (1USD = 15.570VNĐ), theo thư tín dụng không
được hủy ngang số 18750/LC của NH Mitsui Nhật mở ngày
6/01/XX. Biết rằng NH Mitsui Nhật có TKTG tại NHNT VT bộ
chứng từ hoàn toàn phù hợp L/C và ủy quyền cho NHNT VT thanh
toán cho nhà xuất khẩu, đồng thời đơn vị xuất khẩu đề nghị rút ra
bằng VNĐ (đơn vị xuất khẩu có mở TKTG ngoại tệ tại NH).
a. Nợ TK 4141

: 50.000 USD

Có TK 4221 : 50.000USD
b. Nợ TK 4221
Có TK 4711
c. Nợ TK 4712
Có TK 1011

:50.000
50.000
: 778.500.000( 50.000x15.570)
:778.500.000

9. Nhận được từ NH nước ngoài bộ chứng từ hàng hóa đề nghị
thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu 100.000USD, Cty xuất nhập
khẩu D trước đây ký quỹ 30.000USD, số còn lại NH đã đồng ý cho
vay ngắn hạn (NH nước ngoài có mở tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn bằng ngoại tệ tại NHTM N).



Nợ TK 4282 : 30.000 USD
Nợ TK 2141 : 70.000
Có TK 4141: 100.000.
10.
Nhận được giấy uỷ nhiệm chuyển tiền của công ty nhập
khẩu công nghệ số tiền 20.000 USD. Cty có TK TG tại NH
Trung Quốc, NH chấp nhận và thu phí dịch vụ 0,2% trên số
tiền chuyển, thuế GTGT 10%
Nợ TK 4221 :20.044 USD
Có TK 1331 : 20.000 USD
Có TK 711 : 40 (20.000*0.2%) USD
Có TK 4531 : 4 (20.000*0.2%*10%) USD.
11.
Nhận được khoản chuyển tiền báo có từ nước ngoài, số
tiền 30.000 CAD, nội dung Ông Peter Kim, Việt kiều tại Canada
chuyển tiền về cho thân nhân là Bà Hoa. NH nước ngoài có TK tại
Nh VN. NH đã báo cho bà Hoa đến lĩnh tiền trong ngày và thu phí
là 0,05% tổng số tiền, thuế GTGT 10%.
Khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng.
Nợ TK 4141 : 30.000 CAD
Có TK 455 : 30.000 CAD
Nợ TK 455 : 30.000 CAD
Có TK 1031: 29.983,5 CAD
Có TK 711 : 15 CAD (30.000 *0.05%)
Có TK 4531 : 1,5 CAD (30.000 *0.05%*10%)
12.
Bà Hoa xin chuyển đổi 20.000 CAD sang USD để gửi
tiết kiệm loại trả lãi sau, kì hạn 6 tháng. Số còn lại đề nghị bán cho
NH để rút tiền mặt VND. 1usd = 20.100 VNĐ, 1CAD = 21.000

VNĐ
+ Mua CAD
Nợ TK 1031 CAD : 20.000
Có TK 4711 CAD : 20.000
+ Bán USD
Nợ TK 4711 USD : 20895,522 USD (20.000X
21.000VND/20100)
Có TK 4242 USD : 20895,522


+ gửi tiết kiệm.
Nợ TK 4712 : 420.000.000 (20895,522*20100)
Có TK 4712 USD 420.000.000
+ Còn lại
Nợ TK 1031
: 9983,5CAD (29.983,5-20.000)
Có TK 4711: 9983,5 CAD
+ Bán cho NH.
Nợ TK 4712 : 209. 653500 (9983,5CADx21000)
Có TK 1011 : 209. 653500
13.
Nhận được chuyển tiền báo có từ nước ngoài, số tiền
25.000 USD, nội dung, nhà nhập khẩu Nhật Bản thanh toán tiền
hàng đã nhận cho Công ti XNK thuỷ sản (phương thức thanh toán
theo HĐ là thanh toán chuyển tiền). NH thanh toán vào TK TGTT
bằng USD của công ti và thu phí 0,1% tổng giá trị báo có. VAT
10%
Nợ TK 133
: 25.000 USD
Có TK 4221

: 24972,5 USD
Có TK 711
: 25 USD (25.000*0.1%)
Có TK 4531
: 2,5 USD (25.000*0.1%*10%)
Xuất 9123 25.000 USD
14.
Nhận được bộ chứng từ nhờ thu tiền hàng đã xuất khẩu
cho 1 công ti ở Hồng Kông của Công ti AB với tổng số tiền
150.000 USD, phí nhận chứng từ nhờ thu của NH là 5USD/1 bộ
chứng từ. Công ti AB trả phí bằng VNĐ từ TKTG theo tỉ giá 1
USD = 20.800 đ.
Nhập TK 9123 150.000USD
Nợ TK 4221
: 150.000 USD
Có TK 1331 : 150.000
Xuất TK 9123 150.000 USD
Nợ TK 4711
: 5,5 USD
Có TK 711 : 5 USD
Có TK 4531 : 0,5 USD (5*0.1%)
Nợ TK 4211
: 114.400 (5,5 USDx20.800)
Có TK 4712 :114.400


15.
Nhận bộ chứng từ nhờ thu (loại trả tiền ngay) từ nước
ngoài chuyển đến nội dung thu tiền từ nhà nhập khẩu VLXD số
tiền 50.000 USD, tài khoản của nhà nhập khẩu đủ khả năng thanh

toán và nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán ngay. NH làm thủ tục
thanh toán và thu phí 0,2% từ TK TG ngoại tệ của KH, VAT 10%
Nhập TK 9124 50.000USD
Nợ TK 4221
: 50.110 USD
Có TK 133 : 50.000
Có TK 711 : 100USD (50.000*0.2%)
Có TK 4531 : 10 USD (50.000*0.2%*10%)
Xuất TK 9124 50.000 USD
16.
Công ty XNK Chợ Lớn xin
mở LC trị giá 100.000 EUR và được ngân hàng chấp thuận,
ký quỹ 50%, phí mở LC 0.1% trên trị giá. NH đồng ý bán
thêm cho CTY số 50.000 EUR còn thiếu, tỷ giá EUR/VND=
24000. Bài giải:
Số tiền ký quỹ: 50%*100000=50000 EUR.
NH bán cho công ty : 50000.
Hạch toán nghiệp vụ NH bán ngoại tệ.
Nợ TK 4711
: 50000 EUR.
Có TK 4221 XNK CL : 50000 EUR.
Quy đổi ra VND( Khách hàng bán EUR cho NH)
Nợ TK 4211 : 50000 EUR.*24000
Có TK 4712 : 50000 EUR.*24000
ký quỹ LC
Nợ TK 4221 XNK CL : 50000 EUR.
Có TK 4282 XNK CL : 50000 EUR.
Nhập 9251.
Thu phí bẳng VND
Nợ TK 4211.

Có TK 711: phí.: 0.5%*100000*24000

TK
4531:
0.5%*100000*24000+0.5%*100000*24000*0.1.
17.
Nhận được BCT hợp lệ từ
nước ngoài chuyển đến đề nghị thanh toán cho LC số 2 số


tiền 100000 USD. BCT này trước đây Cty XNK QUận 10 đã
ký quỹ 50000 USD. Hiện công ty không còn số dư TK 4211
và chỉ còn 20000USD trong TK 4221. Sauk hi kiểm tra, NH
đã thanh toán cho NH nước ngoài qua TK của NH mở tại NH
nước ngoài. NH cho vay số còn thiếu
Bài giải:
Khi Nhận BCT:
Nhập TK 9124: 100000 USD.
Thanh toán BCT
Nợ TK 4282. XNK Q10: 50000 USD.
Nợ TK 4221 XNK Q10: 20000 USD.
Nợ TK 2422XNK Q10: 30000 USD.
Có Tk 1331: 100000 USD.
Xuất TK 9124: 100000 USD.
Xuất TK 9251: 100000 USD.
18.
Nhận được BCT hợp lệ từ
nước ngoài chuyển đến đề nghị thanh toán cho LC số 2 số
tiền 100000 USD. BCT này trước đây Cty XNK QUận 10 đã
ký quỹ 50000 USD. Hiện công ty trích tiền từ TKTT để mua

số ngoại tệ còn thiếu. Sau khi kiểm tra, NH đã thanh toán cho
NH nước ngoài qua TK của NH mở tại NH nước ngoài. Tỷ
giá ngoại tệ USD=21000VND.
Bài giải:
Khi Nhận BCT:
Nhập TK 9124: 100000 USD.
Cty mua số ngoại tệ còn thiếu là 30000.
Hạch toán nghiệp vụ NH bán ngoại tệ.
Nợ TK 4221 : 30000 USD.
Có TK 4711: 30000 USD.
Nợ TK 4712 : 30000 USD.*21000.
Có TK 4211: 30000 USD.*21000.
Thanh toán BCT
Nợ TK 4282. XNK Q10: 50000 USD.
Nợ TK 4221 XNK Q10: 50000 USD.


Có Tk 1331: 100000 USD.
Xuất TK 9124: 100000 USD.
Xuất TK 9251: 100000 USD.
19.
Công ty XNK Bến Nghé xin mở LC trị giá 200000
USD, ký quỹ 40%, NH thu phí mở LC 0.1% ( chưa tính VAT
10%) ( USD: 20400 – 20420)
Bài giải:
Số tiền ký quỹ: 200000*40%= 80000.
Nợ TK 4221 : 80000 USD.
Có Tk 4282: 80000 USD.
Thu phí:
Nợ TK 4211: 200000*0.1%*20420*(1+10%).

Có TK 711: 200000*0.1%*20420
Có 4531 : 200000*0.1%*20420*10%.
20.
Tại NHNT TPHCM ngày 27/8/X có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh sau:
Nhận 1.000 USD từ NH nước ngoài chuyển chp Bà Trần
thị Phố.
Nợ TK 1331 USD: 1000
Có 4550 USD: 1000.
Nhận điện chuyển tiền từ NH nước ngoài trả cho Cty
Lương thực TPHCm 90000 USD theo LC số 796/EX,
công ty đã bán ngay chp NH 50000 USD.
Nợ Tk 1331 USD
: 90000
Có TK 4221 USD LTTTPHCM: 90000.
Xuất 9123: 90000 USD.
Nợ 4221 USD LTTTPHCM: 50000.
Có 4711: 50000 USD.
ĐÔng thời
Nợ TK 4712 USD: 50000 USD.*16096
Có TK 4211 LTTTPHCM: 50000 USD.*16096
Bán cho Cty Taewo 17000 USD để ký quỹ LC, NH thu
phí mở LC l;à 1%( đã bao gồm VAT) bằng VND.


Hạch toán nghiệp vụ NH bán ngoại tệ
Nợ TK 4711: 17000 USD
Có TK 4221 TW: 17000 USD
Nợ TK 4211 TW: 17000 USD*16096.
Có TK 4712: 17000 USD*16096.

Hạch toán ký quỹ LC.
Nợ TK 4221 TW: 17000 USD
Có TK 4282: 17000 USD.
Hạch toán nghiệp vụ thu phí:
Nợ TK 4211 TW: 17000*1%*16096.
Có TK 7110: 17000*1%*16096/1.1
Có TK 4531: 17000*1%*16096.- 17000*1%*16096/1.1.
- Bán 75000 USD cho Cty A để thanh toán cho LC mở ngày
25/7, LC này đã ký quỹ 50%.
Nợ TK 4711: 75000 USD
Có TK 4221 CTy A: 75000 USD
Nợ TK 4211 Cty A: 75000 USD*16096.
Có TK 4712: 75000 USD*16096.
Nợ TK 4282 Cty D: 75000 USD.
Nợ TK 4221 Cty D: 75000 USD.
Có TK 1331: 150000 USD.
Xuất TK 9124: 150000 USD.
Xuất TK 9251: 150000 USD.
Yêu cầu: xử lý các nghiệp vụ trên .
Cho biết: các TK có đủ số dư để hạch toán. Phí dịch vụ đối
với chuyển tiền ra nước ngoài 0.1% ( bao gồm VAT 10%)
thu bằng VND.
NH có TK Tiền gửi ngoại tệ tại NH nước ngoài.
Ngày 27/8 có tỷ giá USD/ VND= 16096.
21.
Tại NHCT Đồng Nai ngày 15/7/X có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sau:
- Bán 3000 USD tiền mặt cho cá nhân đi công tác nước
ngoài.
Nợ TK 4711: 3000 USD.

Có TK 1031 : 3000 USD


Đồng thời.
Nợ TK 1011: 3000 USD*16085
Có TK 4712: 3000 USD*16085
- Nhận được điện chuyển tiền trực tiếp từ NH nước ngoài từ
BCT nhờ thu của Cty Lương thực Đồng Nai ngày 1/7 số
tiền 20000 USD. CTy bán trả nợ vay đến hạn cho NH (
HĐTD được ký ngày 15/1/X) 5000 USD, lãi vay 100
USD, NH thu phí chuyển tiền 0.11%(bao gồm VAT) bằng
VND.
Hạch toán nhận chuyển tiền.
Nợ TK 1331: 20000 USD
Có TK 4221 LTĐN: 20000 USD
Xuất TK 9123: 20000 USD.
Thu phí:
Nợ TK 4211 LTDN: 20000 USD*0.11%*20085
Có TK 7110: 20000 USD*20085*0.1%
Có TK 4531: 20000 USD*20085*0.01%.
Nợ 4221: LTĐN: 5100 USD
Có TK 4711: 5100 USD.
Trả nợ vay:
Nợ TK 4712 USD: 5100 USD*20085.
Có TK 2111 LTĐN: 5000 USD*20085.
Có TK 7020: 100 USD*20085.
- Mua của NH ngoại thương HCM 70000 USD tỷ giá 16080
VND/ USD, giao dịch được thực hiện ngày bằng chuyển
khoản thông qua TK tại NHNN.
Nợ TK 1123 USD: 70000

Có TK 4711 USD: 70000.
Nợ TK 4712: 70000USD*16080
Có TK 1113: 70000USD*16080.
- Công ty XNK Đông Nai nộp đơn đề nghị mở LC trả ngay
trị giá 120000 USD, NH chấp thuận với tỷ lệ ký quỹ là
70% và thu phí 1.1%( bao gồm VAT 10%), Cty đã trích
VND từ TKTGTT để mua toàn bộ số ngoại tệ này từ NH.
Nợ TK 4711: 85320 USD


Có TK 4221 XNKĐN: 120.000*0.7+120000*1.1%=
85320 USD.
Nợ TK 4211 XNKĐN: 85320 USD* tỷ giá
Có TK 4712: 85320 USD* tỷ giá.
Nợ Tk 4221 XNKĐN: 120.000*0.7
Có 4282 XNKĐN: 120.000*0.7.
Nhập TK 9251: 120.000USD.
Nợ Tk 4221 XNKĐN: 120000*1.1%
Có 4711 XNKĐN: 120000*1.1%.
Nợ 4712: 120000*1.1%.* tỷ giá.
Có Tk 7110: 120000*0.1%* tỷ giá.
Có TK 4531: 120000*0.01%* tỷ giá.



×