Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 33: Cấu tạo trong của cá chép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.55 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I.

MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn,
hô hấp, bài tiết, và thần kinh của ác chép
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.

II.

THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh Cấu tạo trong cá chép, Sơ đồ cấu tạo bộ não của cá.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Xem lại bài báo cáo thu hoạch của bài Mổ cá

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV.



HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TaiLieu.VN

Page 1


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
3.1

Mở bài

3.2

Hoạt động chính:

Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng.
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo và hoạt động của 4 cơ quan dinh dưỡng: tuần
hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

a. Tiêu hóa
- GV yêu cầu HS quan sát

tranh kết hợp với kết quả
bài thực hành -> hoàn
thành bài tập:
Các bộ phận Chức
của ống tiêu năng
hóa

- HS quan sát tranh kết hợp
với kết quả bài thực hành ->
hoàn thành bài tập -> đại
diện lên hoàn thành bảng ->
lớp nhận xét, bổ sung.

3.

- Hệ tiêu hóa phân hóa:
- Các bộ phận:

+ Tuyến tiêu hóa: gan, mật,
tuyến ruột.
- HS lắng nghe

- GV nhận xét, cung cấp
thêm thông tin về tuyến
- HS trả lời đạt:
tiêu hóa.
+ Thức ăn được nghiền nát
- GV hỏi:
1. Hoạt động tiêu hóa nhờ răng hàm, dưới tác
thức ăn diễn ra như thế dụng của Enzim tiêu hóa,

thức ăn được biến đổi thành
nào?
chất dinh dưỡng ngấm qua

TaiLieu.VN

a. Tiêu hóa

+ Ống tiêu hóa: miệng -> hầu
-> thực quản -> dạ dày -> ruột
-> hậu môn.

1.
2.

Kết luận:

- Chức năng: Biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng, thải
cặn bã.
- Bóng hơi thông với thực
quản, giúp cá chìm nổi dễ
dàng trong nước.

Page 2


2. Nêu chức năng của hệ thành ruột vào máu.
tiêu hóa?
+ Các chất bả thải ra ngoài

qua hậu môn.
- HS lắng nghe.

- GV cung cấp thêm vai - Nhóm HS thảo luận -> đại
trò của bóng hơi.
diện trả lời đạt:
b. Hô hấp và tuần hoàn 1. Bằng mang.
- GV cho HS thảo luận:
1. Cá hô hấp bằng gì?

b. Hô hấp và tuần hoàn
* Hô hấp:

- Cá hô hấp bằng mang, lá
2. Há miệng -> nước mang mang là những nếp da mỏng
theo Oxi vào -> nước đẩy ra có nhiều mạch máu
ngoài qua mang.
-> trao đổi khí.

2. Hãy giải thích hiện
* Tuần hoàn:
tượng: cá cử động há
- Tim 2 ngăn: 1 tâm thất, 1
miệng liên tiếp kết hợp 3. Cây quang hợp nhả ra khí tâm nhĩ
với cử động khép mở của oxi
- 1 vòng tuần hoàn kín, máu
nắp mang?
đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
3. Vì sao trong bể nuôi cá - HS quan sát sơ đồ hệ tuần
người ta thường thả rong hoàn -> thảo luận, hoàn - Vòng tuần hoàn:

hoặc cây thủy sinh?
Tâm thất
ĐMCB
thành bài tập mục SGK
- GV yêu cầu HS quan sát tr.108
Tim
sơ đồ hệ tuần hoàn ->
Tâm nhĩ
thảo luận, hoàn thành bài
MM mang
tập mục SGK tr.108
TM bụng
Đáp án: tâm nhĩ, tâm
thất, động mạch chủ
bụng, các động mạch
mang, động mạch chủ
lưng, mao mạch ở các
cơ quan, tĩnh mạch, tâm - HS trả lời đạt: Tim 2 ngăn,

TaiLieu.VN

MM cơ quan

ĐMCL

Page 3


nhĩ.


các động mạch, tĩnh mạch,
- GV hỏi: Hệ tuần hoàn mao mạch.
gồm những cơ quan nào? - HS ghi bài.

c. Bài tiết:

- GV chốt lại kiến thức

- Hai dải thận màu đỏ, nằm
c. Bài tiết:
- HS trả lời đạt: Hai dải thận sát sống lưng
- GV hỏi: Hệ bài tiết nằm màu đỏ, nằm sát sống lưng; - Chức năng: lọc từ máu các
ở đâu? Có chức năng gì? Chức năng: lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
chất độc để thải ra ngoài.
- GV nhận xét, cho HS
ghi bài.

- HS ghi bài.

Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh
Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép
Biết được vai trò các giác quan của cá.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình 33.2, 33.3

hình 33.2, 33.3 SGK SGK tr.109 -> trả lời câu hỏi đạt:
tr.109 -> trả lời câu hỏi:
1. Hệ thần kinh gồm:
1. Hệ thần kinh của cá + Trung ương TK: não và tủy
gồm những bộ phận nào? sống
+ Dây TK: từ trung ương TK đến
các cơ quan.
2. Bộ não của cá chia làm 2. Cấu tạo não gồm 5 phần:
mấy phần? Mỗi phần có + Não trước: kém phát triển
chức năng như thế nào?
+ Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị

TaiLieu.VN

Kết luận:
Hệ thần kinh hình
ống nằm ở phía lưng
gồm bộ não, tủy sống

Page 4


giác
- GV gọi HS lên bảng + Tiểu não: phát triển, phối hợp
trình bày lại cấu tạo não các cử động phức tạp
cá trên tranh.
+ Hành tủy: điều khiển nội quan
3. Nêu vai trò của các - HS lên bảng trình bày lại cấu
giác qaun của cá

tạo não cá trên tranh.
3.Giác quan:
+ Mắt: không mí nên chỉ nhìn gần
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi
4. Vì sao thức ăn có mùi + Cơ quan đường bên giúp nhận
lại hấp dẫn cá?
biết áp lực tốc độ dòng nước, vật
- GV nhận xét, chốt lại cản
kiến thức.
4. Vì khứu giác của cá phát triển

và các dây thần kinh
Bộ não phân hóa
(não trước, não trung
gian, não giữa, tiểu
não, hành tủy), trong
đó có hành khứu
giác, thùy thị giác và
tiểu não phát triển
hơn cả.
Cơ quan đường bên
giúp nhận biết áp lực
tốc độ dòng nước,
vật cản.

- HS ghi bài
V.

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi 1,2,


VI.

DẶN DÒ:

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép

Duyệt

- Sưu tập tranh, ảnh về các loại cá.
VII. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................

TaiLieu.VN

Page 5



×