Chương 4
THỐNG KÊ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
I
II
KHÁI NIỆM
HTCT PHẢN ÁNH
PHÂN TÍCH TK
CHUNG
HIỆU QUẢ HOẠT
KQ VÀ HQ HOẠT
ĐỘNG KINH
ĐỘNG KINH
DOANH
DOANH
09/11/15
I. KHÁI NIỆM CHUNG
1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa nghiên cứu
III
2. Phương pháp xác định
1
09/11/15
2
Khái niệm
Phân loại
Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa kết quả sản
xuất kinh doanh và chi phí cho sản xuất kinh doanh và ngược lại
Theo lĩnh
vực tính
HQ thuận
H
=
KQ
CP
Theo
phạm vi
tính
HQ hiện
HQ toàn phần
HQ ẩn
HQ kinh tế
HQ nghịch
HQ xã hội
HQ ANQP
Theo nội
dung tính
HQ đầu tư
tăng thêm
HQ đầu tư
Theo hình
thái BH
HQ cận biên
….
09/11/15
3
Ý nghĩa
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh giúp các nhà quản lý
1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa nghiên cứu
doanh nghiệp sử dụng hợp lý hơn các yếu tố của quá trình sản
xuất.
Với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giá thành sản
2. Phương pháp xác định
phẩm có cơ hội giảm, tạo điều kiện tối đa hoá lợi nhuận và nâng
cao năng lực cạnh tranh của đơn vị kinh doanh.
09/11/15
5
09/11/15
6
1
Công thức tổng quát
Hệ thống chỉ tiêu kết quả
Q
Hiệu quả đầy đủ dạng thuận:
GO = IC + C1 + V + M
H =
KQ
CP
VA = C1 + V + M
NVA = V + M
Trong đó:
DT = Ʃpq
KQ: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
DT’ = [DT – Tổng các khoản giảm trừ]
= Ʃpq – Ʃtq = Ʃ(p – t)q
CP: Các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh
DTT = [DT’ + DT hoạt động tài chính]
TNT = [DTT + TN khác]
09/11/15
7
09/11/15
Hệ thống chỉ tiêu kết quả (tiếp)
8
Hệ thống chỉ tiêu chi phí
Lao động: L, NN, GN, V
M = [NVA – V] = [DT – CP] > 0
MG = [DT’ – GV] = Ʃ(p – t - z)q
Vốn: TV, VDH, VNH
MTBH = [MG – Tổng CPBH&CPQLDN] = Ʃ(p – t – z - c)q
Khác: IC, C1, G,…
MTKD = MTBH + [DT hđTC – CP hđTC]
MT = MTKD + [TN khác – CP khác]
EBIT = MT + CP trả lãi vay vốn trong kỳ
MST = MT – CP thuế TNDN
Trong đó:
CP thuế TNDN = MT * Thuế suất thuế TNDN
09/11/15
9
09/11/15
Ý nghĩa
10
Công thức tổng quát
Các chỉ tiêu hiệu quả đầy đủ dạng thuận cho biết cứ một đơn vị yếu tố chi
Hiệu quả đầy đủ dạng nghịch:
phí chi ra (tham gia vào, đầu tư vào sản xuất kinh doanh,...) thì tạo ra được bao
nhiêu đơn vị kết quả (hiện vật hoặc giá trị).
H’ =
CP
KQ
=
1
H
Các chỉ tiêu hiệu quả đầy đủ dạng thuận thường có tên gọi là năng suất hoặc
Trong đó:
tỷ suất.
KQ: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
CP: Các chỉ tiêu phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh
09/11/15
11
09/11/15
12
2
Phương pháp xác định
Ý nghĩa
Các chỉ tiêu hiệu quả đầy đủ dạng nghịch cho biết để tạo ra một đơn vị kết
quả thì cần chi ra (đầu tư vào sản xuất kinh doanh,...) bao nhiêu yếu tố chi phí.
KQ: m
Các chỉ tiêu hiệu quả đầy đủ dạng nghịch thường có tên gọi là suất tiêu hao.
HQ: 2mn
CP: n
09/11/15
13
14
09/11/2015
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phương pháp phân tích
Xác định số lượng và tốc độ phát triển của các chỉ tiêu KQ, CP.
1
Lập ma trận tính chỉ tiêu hiệu quả đầy đủ.
Hiệu quả sử dụng lao động
Căn cứ kết quả tính toán, dựa vào tốc độ tăng (giảm) của các
chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
09/11/15
Hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
15
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
2
09/11/2015
16
I. Thống kê số lượng và thời gian lao động
Số lượng lao động:
I
Thống kê số lượng và thời gian lao động
- Thời điểm: Li
- Bình quân: L
II
Thời gian lao động:
Thống kê năng suất lao động
- Tổng số ngày – người làm việc trong kỳ (số ngày công): NN
- Tổng số giờ – người làm việc trong kỳ (số giờ công): GN
III
- Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động: N = NN/L
Thống kê thu nhập của lao động
- Độ dài bình quân một ngày làm việc thực tế: d = GN/NN
Quỹ phân phối lần đầu dành cho lao động: V
09/11/15
09/11/2015
18
17
3
1. Khái niệm
II. Thống kê năng suất lao động
NSLĐ là lượng sản phẩm hoặc lượng giá trị tạo ra được tính trên
1
Khái niệm
2
Công thức tổng quát xác định NSLĐ
3
Phân tích tài liệu thống kê lao động và NSLĐ
một đơn vị lao động chi phí.
09/11/15
20
09/11/2015
2. Công thức tổng quát xác định NSLĐ
CTTQ tính NSLĐ dạng thuận:
2. Công thức tổng quát xác định NSLĐ
Cách xác định các chỉ tiêu NSLĐ dạng thuận:
WT = Q/T
Xét mẫu số của WT, bao gồm:
+ Năng suất bình quân một lao động: WL = Q/L
Trong đó:
Q: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD
+ Năng suất lao động bình quân một ngày làm việc: WN = Q/NN
T: Các chỉ tiêu phản ánh chi phí về lao động
+ Năng suất lao động bình quân một giờ làm việc: WG = Q/GN
Ý nghĩa?
09/11/15
21
09/11/15
22
2. Công thức tổng quát xác định NSLĐ
CTTQ tính NSLĐ dạng thuận (tiếp)
Xét tử số của WT:
CTTQ tính NSLĐ dạng nghịch:
Số lượng chỉ tiêu cụ thể của từng loại NSLĐ thuận phụ thuộc vào
W’T = T/Q = 1/WT
số lượng chỉ tiêu KQSX (Q) có trong tài liệu thống kê.
Cùng 1 tài liệu thống kê thì số lượng các chỉ tiêu dạng nghịch
tính được đúng bằng số lượng chỉ tiêu NSLĐ dạng thuận.
Các chỉ tiêu NSLĐ dạng nghịch thường có tên gọi là suất tiêu
hao LĐ
09/11/15
23
09/11/15
24
4
2. Công thức tổng quát xác định NSLĐ
Trường hợp một tổng thể bao gồm nhiều bộ phận cùng
tham gia sản xuất kinh doanh:
3. Phân tích tài liệu thống kê LĐ và NSLĐ
Tính các chỉ tiêu và đánh giá việc nâng cao NSLĐ.
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ.
W = ΣQi/Σ
ΣL i
W = ΣWiki
Trong đó:
Qi - KQSXKD bộ phận i của tổng thể.
Li – số LĐ có bình quân của bộ phận i
ki = Li/ΣLi (tỷ trọng LĐ của từng bộ phận trong tổng thể)
09/11/15
25
09/11/15
26
(1) Đánh giá chung tình hình thu nhập của LĐ
III. Thống kê thu nhập của lao động
Thu nhập thực tế 1 LĐ:
1
Các nguồn hình thành thu nhập của LĐ (GT)
2
Các chỉ tiêu tổng quỹ lương và tiền lương bình quân của LĐ (GT)
3
Các hướng phân tích tình hình thu nhập của LĐ
TNTT 1LĐ = [TN danh nghĩa – Thuế TN phải nộp]]* 1/CPI
CS thu nhập thực tế bình quân 1 LĐ:
CS TNTTbq 1LĐ = TNTT bq 1LĐ kỳ nc/TNTT bq 1LĐ kỳ gốc
So sánh tốc độ tăng TN danh nghĩa với tốc độ tăng CPI:
CS = [TN danh nghĩa kỳ nc/TN danh nghĩa kỳ gốc]]/CPI
09/11/15
28
09/11/2015
(2) Phân tích thu nhập bình quân của 1 lao động
Năng suất sử dụng quỹ phân phối lần đầu của người LĐ:
Thu nhập bình quân 1 LĐ:
VL = V/L
HV = Q/V
(trđ/người)
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên quỹ phân phối lần đầu:
Thu nhập bình quân một ngày lao động làm việc:
VN = V/NN
(3) Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối
lần đầu của lao động
(trđ/ngày-người)
Thu nhập bình quân một giờ lao động làm việc :
VG = V/GN
RV
= M/V
RV
= M/V * 100
(trđ/trđ)
(%)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
(trđ/giờ-người)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/15
29
09/11/15
30
5
(4) Phân tích MQH giữa tốc độ tăng NSLĐ và
tốc độ tăng TN bq của LĐ
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số tương đối:
WL1/WL0 : VL1/VL0
>1
[V1 – V0.(Q1/Q0)]]
<0
I
Hiệu quả sử dụng TSCĐ
II
Hiệu quả sử dụng vốn
Số tuyệt đối:
09/11/15
31
09/11/2015
32
1. Phương pháp đánh giá tình hình trang bị
TSCĐ cho LĐ
I. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
Mức trang bị TSCĐ cho 1 LĐ:
Phương pháp đánh giá tình hình trang bị TSCĐ cho LĐ
1
TBG = G/L
(trđ/người)
Ý nghĩa
2
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/15
34
09/11/2015
2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
(tiếp)
Hiệu quả trực tiếp TSCĐ:
Hiệu quả gián tiếp TSCĐ:
Năng suất TSCĐ:
Năng suất sử dụng mức khấu hao TSCĐ:
HG = Q/G
HC1 = Q/C1
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên mức khấu hao TSCĐ
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên TSCĐ
RG
= M/G
= M/G * 100
RC1
(trđ/trđ)
(%)
= M/C1 * 100
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/15
= M/C1
(trđ/trđ)
(%)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
35
09/11/15
36
6
II. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1
Hiệu quả sử dụng tổng vốn
2
Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
3
Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
4
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG VỐN
Phương pháp đánh giá tình hình trang bị TV cho LĐ:
Mức trang bị TSCĐ cho 1 LĐ:
TBTV = TV/L
09/11/2015
(trđ/người)
09/11/2015
1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG VỐN (tiếp)
2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN DÀI HẠN
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng TV:
Phương pháp đánh giá tình hình trang bị vốn dài hạn cho LĐ:
Năng suất sử dụng tổng vốn :
HTV = Q/TV
Mức trang bị vốn dài hạn cho 1 LĐ:
(trđ/trđ)
TBVDH = VDH/L
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên tổng vốn
ROA
= M/TV
= M/TV * 100
(trđ/người)
(trđ/trđ)
(%)
Vòng quay tổng vốn
LTV = DT(hay DTT)/TV (vòng hay lần)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/2015
09/11/2015
2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN DÀI HẠN (tiếp)
3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGẮN HẠN
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn:
Phương pháp đánh giá tình hình đảm bảo VNH cho LĐ:
Năng suất sử dụng vốn dài hạn:
Mức đảm bảo VNH cho 1 LĐ:
HVDH = Q/VDH
(trđ/trđ)
TBVNH = VNH/L
(trđ/người)
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên vốn dài hạn
RVDH
= M/VDH
= M/VDH * 100
(trđ/trđ)
(%)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/2015
09/11/2015
7
3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGẮN HẠN(tiếp)
3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGẮN HẠN(tiếp)
Phương pháp đánh giá hiệu quả chung vốn ngắn hạn:
Phương pháp đánh giá tốc độ chu chuyển vốn ngắn hạn:
Năng suất sử dụng vốn ngắn hạn:
Vòng quay vốn ngắn hạn:
HVNH = Q/VNH
LVNH = DT(hay DTT)/VNH
(trđ/trđ)
(vòng hay lần)
Độ dài bình quân 1 vòng quay VNH:
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên vốn ngắn hạn:
Đ = N/ LVNH
RVNH
= M/VNH
= M/VNH * 100
(ngày)
(trđ/trđ)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
(%)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/2015
09/11/2015
4. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QỦA VÀ
HIỆU QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
Năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
HVSH = Q/VSH
1
(trđ/trđ)
Phân tích sự biến động
Tỷ suất LN (mức doanh lợi) tính trên vốn chủ sở hữu
ROE
= M/VSH
= M/VSH * 100
(trđ/trđ)
(%)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến sự biến động
2
Vòng quay vốn chủ sở hữu
LVSH = DT(hay DTT)/VSH (vòng hay lần)
Phương pháp phân tích: Tương tự các chỉ tiêu hiệu quả thuận
09/11/2015
46
09/11/2015
PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG
Phân tích biến động kết cấu kết quả sản xuất kinh doanh
Phân tích đặc điểm biến động các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG
Bước 1: Sử dụng phương pháp Dupont tách công thức gốc
thành một chuỗi các nhân tố thành phần có mối quan hệ tích số
với nhau.
Bước 2: Sử dụng một số phương pháp phân tích nhân tố (chỉ
số, thay thế liên hoàn, ponomarjewa) nhằm phân tích các phương
trình trên.
09/11/2015
09/11/2015
8