Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

CHUYÊN đề 2 đo THỂ TICH CHẤT LỎNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.65 KB, 6 trang )

GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

CHUYÊN ĐỀ 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
* Mọi vật dù to hay nhỏ cũng chiếm một chỗ trong không gian nên chúng đều có thể tích. Thể
tích là đại lượng cho biết sự to hay nhỏ của mọi vật.
* Thể tích kí hiệu là V. Đơn vị đo thể tích của nước ta là mét khối (kí hiệu m3) và lít ( kí hiệu
l)”
* Ngoài đơn vị m3 còn có các đơn vị đo thể tích như:
kilômét khối (km3) , Héctômét khối (hm3) , Đềcamét khối (dam3) , đềximét khối (dm3) ,
xentimét khối (cm3) , milimét khối (mm3).
* Ngoài đơn vị lít còn cơ đơn vị đo thể tích như:
mililít (ml)

; cc

* Thứ tự đơn vị đo thể tích

* Chú ý:
1dm3 = 1 lít

1cm3 = 1 ml

1ml = 1cc

* Các đơn vị thể tích nước ngoài.
1 gallon Mỹ = 3,785 lít

1gallon Anh = 4,546 lí



II/ CÁCH ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.
* Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ: cứ giảm một tên đơn vị thì lấy số đơn vị lớn nhân thêm
1000.
VD:

1m3 = 1000dm3

1m3 = 1000000cm3

1 lít = 1000 ml

0,5 lít = 0,5  1000 ml = 500ml

* Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn: cứ tăng một tên đơn vị thì lấy số đơn vị bé chia thêm 1000.
VD:

2cm3 =
1ml =

2
dm3
1000

1
lít
1000

3cm3 =
2cc =

1

3
m3
1000000

2
lít
1000


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

III. DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
Các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng là:
+ bình chia độ, ống chia độ.

+ ca, cốc, chai…có thể tích đã biết.

IV. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG BẰNG BÌNH CHIA ĐỘ
- B1: Ước lượng chất lỏng cần đo, chọn BCĐ thích hợp (có GHĐ và ĐCNN phù hợp)
- B2: Đặt BCĐ thẳng đứng, rót từ từ chất lỏng vào BCĐ.
- B3: Đặt mắt ngang với mực chất lỏng trong bình.
- B4: Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất, ghi kết quả theo ĐCNN
VI. THỂ TÍCH KHỐI ĐỰNG CHẤT LỎNG HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT.
* Khối lập phương có cạnh bằng a
=> Thể tích V = a3
* Khối hộp chữ nhật có chiều rộng bằng a, chiều dài bằng b, chiều cao bằng h

=> Thể tích V = a . b . h
* Khối hình trụ có bán kính đáy là r , chiều cao là h
=> Thể tích V = π. r2 . h
* Khối cầu có bán kính là R
=> Thể tích là V =

4
. π . R3
3
2


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. Có hai bình chia độ có cùng dung tích, có chiều cao khác nhau. Hỏi sử dụng bình chia độ nào ta
sẽ xác định thể tích của chất lỏng chính xác hơn? Tại sao?
Câu 2. Có ba ống đong loại 100ml có vạch chia tới 1ml, chiều cao lần lượt:100mm ;150mm ; 200mm.
Hỏi sử dụng ống đong nào để chia chính xác nhất thể tích chất lỏng trong các bình chứa chính xác
nhất?
Câu 3. Một ống đong thẳng có dung tích 500ml lâu ngày bị mờ các vạch chia vì vậy mà khi đong các
chất lỏng thường không chính xác. Để khắc phục tình trạng trên hãy nêu phương án sửa chữa để ống
đong có thể sử dụng một cách khá chính xác với các ĐCNN:
a) 5ml
b) 2ml
Câu 4. Trên các chai đựng rượu người ta thường ghi 650ml. Hỏi khi ta rót đầy rượu vào chai thì lượng
rượu đó có chính xác là 650ml không?

Câu 5. Trên các lon bia có ghi “333 ml ” con số đó có ý nghĩa gì?
Câu 6. Hình bên có ba bình thủy tinh, trong đó có hai bình đều
đựng 1 lít nước. Hỏi khi dùng bình 1 và bình 2 để chia độ cho
bình 3 dùng bình nào để chia độ sẽ chính xác hơn? Tại sao?
Câu 7. Một người cầm một can 3 lít đi mua nước mắm, người
bán hàng chỉ có loại can 5 lít không có vạch chia độ. Hỏi người
bán hàng phải đong như thế nào để ngưòi đó mua:
a) 1lít nước mắm
b) 2 lít nước mắm.
Câu 8. Người bán hàng có hai loại can 3 lít và 5 lít không có vạch chia độ, làm thế nào để người đó
đong được 7lít dầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một
lượng chất lỏng chứa gần đầy trai 1 lít.
A. Bình 1000 ml có vạch chia tới 10 ml
B. Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
C. Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml
3


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

D. Bình 1000 ml có vạch chia tới 2 ml
Câu 2. Nam dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm3 để đo thể tích nước ngọt đựng trong 1
chai nước ngọt và đọc được kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam :
A. 299,15 cm3


C. 299,3 cm3

B. 299,2 cm3

D. 299,5 cm3

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng: Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. Thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa.
B. Thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa.
C. Độ lớn của hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
D. Số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình
Câu 4. Chọn câu trả lời sai: Một bình chứa hai lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể thích của nước
chứa trong bình lúc này là:
A.2,5 lít

C. 25 cm3

B.2,5 dm3

D. 2500 cm3

Câu 5. Chọn câu trả lời đúng: Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ (BCĐ) có giới
hạn đo (GHĐ) là 200 ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:
A. 10 ml

B.10 cc

C. 2 ml

D. A và C đều đúng


Câu 6. Chọn đáp án đúng. Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước ( 1 khối = 1 m3) . Số lít
nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:
A. 18.000 lít

B. 1.800 lít

C. 180 lít

D. 18 lít

Câu 7. Chọn câu trả lời sai: Gia đình Nam có 4 người, mỗi ngày tiêu thụ trung bình 0,1 m3 nước mỗi
ngày. Thể tích nước nhà Nam tiêu thụ hết trong một tháng là;
A. 12 m3

B. 12.000 dm3

C. 12.000 lít

D. 1.200 lít

Câu 8. Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2 cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp
thì thể tích nước là:
A. 2 cm3

B. 8 cm3

C. 8 ml

D. B và C đều đúng


Câu 9. Chọn âu trả lời sai: Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, dài 20 m, cao 1,5 m. Thể tích nước mà hồ
bơi có thể chứa được nhiều nhất là:
A. 150.000 dm

B. 150.000 lít

C. 150 lít

D. 150 m

Câu 10. Chọn câu trả lời đúng: Bể nước nhà Mai còn 1 m3 nước. Bố Mai đố Mai đổ hết vào một thùng
phy hình trụ có tiết diện là 200 dm3 thì thùng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu? Em hãy giúp
Mai tìm ra câu trả lời đúng.
A. 5 dm

B. 500 cm

C. 50dm

4

D. 5 m


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

Câu 11. Chọn câu trả lời đúng: Một thùng chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ

cao của thùng là 1,2 m . Bán kính của đáy thùng là:
A. 25cm

B. 1 m

C. 50 cm

D. 5 m

Câu 12. Chọn câu trả lời đúng: Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh
khí cầu là 4 m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:
A. 33,5 m3

B. 267,9 m3

C. 33,5 lít

D. 267,9 lít

Câu 13. Chọn câu trả lời đúng: Trong phòng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng
milimét khối ta phải dùng.
A. Ca đong có GHĐ là 0,05 dm3
B. Chai nước uống tinh khiết tương đương 1 xị
C. Bình chai độ có ĐCNN là lớn hơn 1 mm3
D. Bình chai độ có ĐCNN là 1 mm3 hay nhỏ hơn.
Câu 14. Chọn câu trả lời đúng: Khuyết điểm của một bình chia độ do em tự làm là:
A. Động tác chia giai đo dễ tạo nên sai số
B. Giai đo không được chuẩn
C. Kết hợp hai câu trên
D. Cả ba câu đều sai

Câu 15. Trên các chai đựng rượu người ta có ghi 750mml. Con số đó chỉ:
A. Dung tích lớn nhất của chai rượu.
B. Lượng rượu chứa trong chai.
C. Thể tích của chai đựng rượu.
D. Lượng rượu mà chai có thể chứa.
E. Thể tích lớn nhất của chai rượu.
Chọn câu đúng trong các nhận định trên.
Câu 16. Do lỗi của nhà sản xuất mà một số can nhựa loại dung tích 1lít đựng chất lỏng không được
chính xác. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất để xác định thể tích của chất lỏng đựng trong các can
trên:
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
C. Bình 300ml có vạch chia tới 1ml
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
E. Bình 1000ml có vạch chia tới 1ml
5


GV – Th.S. TRẦN TÌNH - 0988 339 256

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC

Câu 17. Khi sử dụng bình chia độ có ĐCNN 0,1cm3 để thực hành đo thể tích chất lỏng. Các số liệu
nào sau đây ghi đúng:
A. V1 = 20,10cm3
B. V2 = 20,1cm3
C. V3 = 20,01cm3
D. V4 = 20,12cm3
E. V5 = 20,100cm3
Câu 18. Có hai bình chia độ A và B có cùng dung tích, bình A có chiều cao lớn hơn bình B. Sử dụng

bình chia độ nào ta sẽ xác định thể tích của chất lỏng chính xác nhất? Chọn câu trả lời đúng trong các
câu sau:
A. Sử dụng bình A
B. Sử dụng bình B
C. Hai bình như nhau
D. Tùy vào cách chia độ
E. Tùy người sử dụng
Câu 19. Có ba ống đong A, B, C loại 100ml có vạch chi tới 1ml, chiều cao lần lượt:100mm ;150mm ;
200mm. Hỏi sử dụng ống đong nào để chia chính xác nhất thể tích chất lỏng trong các bình chứa chính
xác nhất? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A.Sử dụng bình A
B. Sử dụng bình B
C. Sử dụng bình C
D. Sử dụng bình A hoặc B
E. Sử dụng bình B hoặc C
Câu 20. Một bình chia độ ghi tới 1cm3, chứa 40cm3 nước, khi thả một viên sỏi vào bình, mực nước
dâng lên tới vạch 48cm3. Thể tích viên sỏi được tính bởi các số liệu sau:
A.8cm3
B. 80ml
C. 800ml
D. 8,00cm3
E. 8,0 cm3
Chọn câu đúng trong các đáp án trên

6



×