Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.29 KB, 96 trang )
I.
HTML Cơ bản
1.
Tài liệu HTML
Tất cả các tài liệu HTML phải bắt đầu với một tuyên bố loại tài liệu: <!DOCTYPE html>.
Bản thân tài liệu HTML bắt đầu bằng <html>và kết thúc bằng </html>.
Phần hiển thị của tài liệu HTML nằm giữa <body>và </body>.
Thí dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
My first paragraph.
thẻ:
Thí dụ
This is a paragraph.
This is another paragraph.
My first paragraph.
My first paragraph.
).
<body>
My first paragraph.
tử định nghĩa một đoạn .
Nó có một sự khởi đầu tag
và cuối thẻ </ p>.
Nội dung phần tử là: Đoạn đầu tiên của tôi.
My first paragraph.
This is a paragraph
This is a paragraph
</body>
</html>
Ví dụ trên hoạt động trong tất cả các trình duyệt, vì thẻ đóng được coi là tùy chọn.
Không bao giờ dựa vào điều này. Nó có thể tạo ra kết quả không mong muốn và /
hoặc lỗi nếu bạn quên thẻ kết thúc.
.
Tiêu chuẩn HTML5 không yêu cầu thẻ chữ thường, nhưng W3C đề xuất chữ thường
trong HTML và yêu cầu chữ thường cho các loại tài liệu chặt chẽ hơn như XHTML.
III) Thuộc tính HTML
Tất cả các phần tử HTML có thể có các thuộc tính
Các thuộc tính cung cấp thông tin bổ sung về một phần tử
I am a paragraph
phần tử. Giá trị của thuộc tính tiêu đề sẽ
được hiển thị dưới dạng chú giải công cụ khi bạn di chuột qua đoạn:
Thí dụ
This is a paragraph.
This is some text.
This is some other text.
tử HTML định nghĩa một đoạn :
This is a paragraph.
This is another paragraph.
This paragraph contains a lot of lines in the source code, but the browser
ignores it.
This paragraph contains a lot of spaces in the source code, but the browser ignores it.
This is a paragraph.
This is another paragraph.
3.
Các ngắt dòng HTML
Phần
tử HTML xác định ngắt dòng .
Sử dụng
nếu bạn muốn ngắt dòng (một dòng mới) mà không bắt đầu một đoạn mới:
Thí dụ
This is
a paragraph
with line breaks.
Phầntử HTML định nghĩa văn bản được định dạng sẵn.
Văn bản bên trong mộtphần tử được hiển thị trong một phông chữ có chiều rộng cố
định (thường là Courier), và nó bảo toàn cả khoảng trắng và dấu ngắt dòng:
Thí dụ
My Bonnie lies over the ocean.
My Bonnie lies over the sea.
My Bonnie lies over the ocean.
Oh, bring back my Bonnie to me.
</pre>
VI)
Kiểu HTM
1.
Thuộc tính kiểu HTML
Đặt kiểu dáng của một phần tử HTML, có thể được thực hiện với stylethuộc tính.
styleThuộc tính HTML có cú pháp sau :
<tagname style="property:value;">
Các bất động sản là một tài sản CSS. Các giá trị là một giá trị CSS.
Bạn sẽ tìm hiểu thêm về CSS sau trong hướng dẫn này.
2.
Màu nền HTML
Các background-colorbất động sản xác định màu nền cho một phần tử HTML.
Ví dụ này đặt màu nền cho trang thành bột màu:
Thí dụ
<body style="background-color:powderblue;">This is a heading
This is a paragraph.
</body>
3.
Màu văn bản HTML
Các colorbất động sản xác định màu chữ cho một phần tử HTML:
Thí dụThis is a heading
This is a paragraph.
4.
Phông chữ HTML
Các font-familybất động sản xác định phông chữ được sử dụng cho một phần tử HTML:
Thí dụThis is a heading
This is a paragraph.
5.
Kích thước văn bản HTML
Các font-sizebất động sản xác định kích thước văn bản cho một phần tử HTML:
Thí dụThis is a heading
This is a paragraph.
6.
Căn chỉnh văn bản HTML
Các text-alignbất động sản xác định sự liên kết văn bản theo chiều ngang cho một phần tử
HTML:
Thí dụCentered Heading
Centered paragraph.
VII) Định dạng văn bản HTML
1.
Các phần tử định dạng HTML
Trong chương trước, bạn đã tìm hiểu về thuộc tính kiểu HTML .
HTML cũng định nghĩa các phần tử đặc biệt để xác định văn bản có ý nghĩa đặc biệt .
HTML sử dụng các phần tử như <b>và <i>cho định dạng đầu ra, như chữ in đậm hoặc in
nghiêng .
Các yếu tố định dạng được thiết kế để hiển thị các loại văn bản đặc biệt:
<b> - Chữ in đậm
<strong> - Văn bản quan trọng
<i> - Văn bản in nghiêng
<em> - Đoạn văn bản được nhân mạnh
<mark> - Văn bản được đánh dấu
<small> - Văn bản nhỏ
<del> - Văn bản đã xóa
<ins> - Văn bản được chèn
<sub> - Văn bản đăng ký
<sup> - Văn bản siêu văn bản
2.
HTML <b> và <strong> Phần tử
Phần <b>tử HTML xác định văn bản in đậm , không có bất kỳ tầm quan trọng nào.
Thí dụ
<b>This text is bold</b>
Phần <strong>tử HTML xác định văn bản mạnh mẽ , với tầm quan trọng "mạnh mẽ" ngữ
nghĩa bổ sung.
Thí dụ
<strong>This text is strong</strong>
3.
HTML <i> và <em> phần tử
Phần <i>tử HTML định nghĩa văn bản in nghiêng , không có bất kỳ tầm quan trọng nào
khác.
Thí dụ
<i>This text is italic</i>
Phần <em>tử HTML xác định văn bản được nhấn mạnh , với tầm quan trọng ngữ nghĩa
bổ sung.
Thí dụ
<em>This text is emphasized</em>
Lưu ý: Các trình duyệt hiển thị <strong>dưới dạng <b>và <em>như <i>. Tuy nhiên, có
một sự khác biệt trong ý nghĩa của các thẻ: <b>và <i>định nghĩa chữ in đậm và in
nghiêng, nhưng <strong>và <em>có nghĩa là văn bản là "quan trọng".
4.
HTML <small> Phần tử
Phần <small>tử HTML xác định văn bản nhỏ hơn :
Thí dụHTML <small>Small</small> Formatting
5.
HTML <mark> Phần tử
Phần <mark>tử HTML xác địnhđược đánh dấu hoặc là nhấn mạnh bản văn:
Thí dụHTML <mark>Marked</mark> Formatting
6.
Phần tử HTML <del>
Phần <del>tử HTML xác địnhđã xóa (đã xóa) văn bản.
Thí dụMy favorite color is <del>blue</del> red.
7.
Phần tử HTML <ins>
Phần <ins>tử HTML xác địnhđã chèn (đã thêm) văn bản.
Thí dụMy favorite <ins>color</ins> is red.
8.
Phần tử HTML <sub>
Phần <sub>tử HTML xác định văn bản được chỉ định .
Thí dụThis is <sub>subscripted</sub> text.
9.
Phần tử HTML <sup>
Phần <sup>tử HTML xác định văn bản siêu văn bản.
Thí dụThis is <sup>superscripted</sup> text.
VIII) Trích dẫn HTML và các yếu tố trích dẫn
1.
HTML <q> cho các trích dẫn ngắn
Phần <q>tử HTML định nghĩa một báo giá ngắn.
Các trình duyệt thường chèn dấu ngoặc kép xung quanh <q>phần tử.
Thí dụWWF's goal is to: <q>Build a future where people live in harmony with
nature.</q>
2.
HTML <blockquote> cho Báo giá
Phần <blockquote>tử HTML định nghĩa một phần được trích dẫn từ một nguồn khác.
Trình duyệt thường thụt lề <blockquote>các phần tử.
Thí dụHere is a quote from WWF's website:
<blockquote cite=" />For 50 years, WWF has been protecting the future of nature.
The world's leading conservation organization,
WWF works in 100 countries and is supported by
1.2 million members in the United States and
close to 5 million globally.
</blockquote>
3.
HTML <abbr> cho các từ viết tắt
Phần <abbr>tử HTML định nghĩa một từ viết tắt hoặc một từ viết tắt.
Đánh dấu chữ viết tắt có thể cung cấp thông tin hữu ích cho các trình duyệt, hệ thống dịch
và công cụ tìm kiếm.
Thí dụThe <abbr title="World Health Organization">WHO</abbr> was founded in
1948.
4.
HTML <address> cho Thông tin Liên hệ
Phần <address>tử HTML định nghĩa thông tin liên hệ (tác giả / chủ sở hữu) của tài liệu
hoặc bài viết.
Phần <address>tử thường được hiển thị bằng chữ in nghiêng. Hầu hết các trình duyệt sẽ
thêm ngắt dòng trước và sau phần tử.
Thí dụ
<address>
Written by John Doe.
Visit us at:
Example.com
Box 564, Disneyland
USA
</address>
5.
HTML <cite> cho tiêu đề công việc
Phần <cite>tử HTML xác định tiêu đề của một tác phẩm.
Trình duyệt thường hiển thị <cite>các phần tử in nghiêng.
Thí dụ<cite>The Scream</cite> by Edvard Munch. Painted in 1893.
6.
HTML <bdo> cho Ghi đè hai hướng
Phần <bdo>tử HTML định nghĩa ghi đè hai hướng.
Phần <bdo>tử được sử dụng để ghi đè hướng văn bản hiện tại:
Thí dụ
<bdo dir="rtl">This text will be written from right to left</bdo>
IX)
Nhận xét HTML
Thẻ nhận xét HTML
Bạn có thể thêm nhận xét vào nguồn HTML của mình bằng cách sử dụng cú pháp sau:
<!-- Write your comments here -->
Lưu ý rằng có một dấu chấm than (!) Trong thẻ mở, nhưng không có trong thẻ đóng.
Lưu ý: Nhận xét không được trình duyệt hiển thị, nhưng chúng có thể giúp tài liệu mã
nguồn HTML của bạn.
Với nhận xét, bạn có thể đặt thông báo và lời nhắc trong HTML của mình:
Thí dụ
<!-- This is a comment -->This is a paragraph.
<!-- Remember to add more information here -->
Nhận xét cũng tuyệt vời để gỡ lỗi HTML, bởi vì bạn có thể nhận xét các dòng mã HTML,
mỗi lần một, để tìm kiếm các lỗi:
Thí dụ
X)
Màu HTML
1.
Màu nền
Bạn có thể đặt màu nền cho các phần tử HTML:
Thí dụHello World
Lorem ipsum...
2.
Văn bản màu
Bạn có thể đặt màu văn bản:
Thí dụHello World
Lorem ipsum...
Ut wisi enim...
Màu đường viền
Bạn có thể đặt màu của đường viền:
Thí dụHello World
Giá trị màu
Trong HTML, màu sắc cũng có thể được chỉ định bằng cách sử dụng giá trị RGB, giá trị
HEX, giá trị HSL, giá trị RGBA và giá trị HSLA:
XI)
Kiểu HTML – CSS
1.
Tạo kiểu HTML bằng CSS
CSS là viết tắt của C ascading S tyle S heets.
CSS mô tả cách các phần tử HTML được hiển thị trên màn hình, giấy hoặc trong các
phương tiện khác .
CSS tiết kiệm rất nhiều công sức . Nó có thể kiểm soát bố trí của nhiều trang web cùng
một lúc.
Có thể thêm CSS vào các phần tử HTML theo 3 cách:
Inline - bằng cách sử dụng thuộc tính style trong các phần tử HTML
Nội bộ - bằng cách sử dụng <style>phần tử trong <head>phần
Bên ngoài - bằng cách sử dụng tệp CSS bên ngoài
Cách phổ biến nhất để thêm CSS là giữ các kiểu trong các tệp CSS riêng biệt. Tuy nhiên,
ở đây chúng tôi sẽ sử dụng kiểu nội tuyến và kiểu nội bộ, vì điều này dễ dàng hơn để
chứng minh và bạn dễ dàng tự mình thử nó hơn.
Mẹo: Bạn có thể tìm hiểu thêm về CSS trong Hướng dẫn CSS của chúng tôi .
2.
CSS nội dòng
Một CSS nội tuyến được sử dụng để áp dụng một kiểu duy nhất cho một phần tử HTML
duy nhất.
CSS nội tuyến sử dụng thuộc tính kiểu của phần tử HTML.
Ví dụ này đặt màu văn bản củaphần tử thành màu xanh:
Thí dụThis is a Blue Heading
3.
CSS nội bộ
Một CSS nội bộ được sử dụng để xác định một kiểu cho một trang HTML duy nhất.
Một CSS nội bộ được định nghĩa trong <head>phần của một trang HTML, bên trong
một <style>phần tử:
Thí dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {background-color: powderblue;}
h1 {color: blue;}
p {color: red;}
</style>
</head>
<body>This is a heading
This is a paragraph.
</body>
</html>
4.
CSS bên ngoài
Một bảng định kiểu bên ngoài được sử dụng để xác định kiểu cho nhiều trang HTML.
Với một bảng định kiểu bên ngoài, bạn có thể thay đổi giao diện của toàn bộ trang
web bằng cách thay đổi một tệp!
Để sử dụng một biểu định kiểu bên ngoài, hãy thêm nối kết vào nó trong <head>phần của
trang HTML:
Thí dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<link rel="stylesheet" href="styles.css">
</head>
<body>This is a heading
This is a paragraph.
</body>
</html>
Một bảng định kiểu bên ngoài có thể được viết trong bất kỳ trình soạn thảo văn bản
nào. Tệp không được chứa bất kỳ mã HTML nào và phải được lưu với phần mở rộng .css.
Dưới đây là cách giao diện "styles.css":
body {
background-color: powderblue;
}
h1 {
color: blue;
}
p{
color: red;
}
5.
Phông chữ CSS
colorThuộc tính CSS định nghĩa màu văn bản sẽ được sử dụng.
font-familyThuộc tính CSS định nghĩa phông chữ sẽ được sử dụng.
font-size Thuộc tính CSS xác định kích thước văn bản sẽ được sử dụng.
Thí dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
h1 {
color: blue;
font-family: verdana;
font-size: 300%;
}
p {
color: red;
font-family: courier;
font-size: 160%;
}
</style>
</head>
<body>This is a heading
This is a paragraph.
</body>
</html>
6.
Đường viền CSS
borderThuộc tính CSS định nghĩa một đường viền xung quanh một phần tử HTML:
Thí dụ
p{
border: 1px solid powderblue;
}
7.
CSS Padding
paddingThuộc tính CSS định nghĩa một padding (khoảng trống) giữa văn bản và đường
viền:
Thí dụ
p{
border: 1px solid powderblue;
padding: 30px;
}
8.
Ký hiệu CSS
marginThuộc tính CSS định nghĩa một lề (không gian) bên ngoài đường viền:
Thí dụ
p{
border: 1px solid powderblue;
margin: 50px;
}
9.
Thuộc tính id
Để xác định kiểu dáng cụ thể cho một phần tử đặc biệt, hãy thêm idthuộc tính vào phần tử:I am different
sau đó xác định kiểu cho phần tử có id cụ thể:
Thí dụ
#p01 {
color: blue;
}
Tóm tắt chương
Sử dụng stylethuộc tính HTML để tạo kiểu nội tuyến