Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

xây dựng chương trình quản lý sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 37 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin càng ngày càng phát triển. Nó hỗ trợ cho
con nguời trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau như: Giáo dục, khoa học, kĩ thuật,…
Đặc biệt là việc áp dụng những tiến bộ của công nghệ thông tin trong nhà trường,
giúp cho công tác quản lý học sinh, sinh viên trở nên đơn giản và dễ dàng hơn với
nguời làm công tác quản lý. Thay vì người làm công tác quản lý phải mất rất nhiều
thời gian để tìm kiếm sinh viên trong hàng nghìn hàng vạn sinh viên thì giờ đây
chỉ cần nhập thông tin sinh viên đó và kết quả hiện ra màn hình, mà thời gian chỉ
tính bằng giây.
Thông qua bài thực tập chuyên ngành này, em đề xuất việc áp dụng tin học
và trong lĩnh vực quản lý học sinh, sinh viên. Nhằm giảm công sức của nguời quản
lý xuống tối thiểu và công tác quản lý đuợc chuyên nghiệp, thuận lợi và tiếc kiệm
thời gian hơn.

1


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm thực tập chuyên ngành em đã rút ra đuợc rất nhiều kinh
nghiệm quý báu cho bản thân. Em cũng học hỏi được rất nhiều nghiệp vụ quản lý
học sinh, sinh viên mà học trên lý thuyết không đi tìm hiểu thực tế em sẽ không
bao giờ biết đến.
Để có thể hoàn thành bài thực tập chuyên ngành này, em xin gửi lời cảm ơn
đến cô Vũ Thị Mai đã tận tình hướng dẫn em làm báo cáo, góp ý kiến khi em làm
không đúng yêu cầu thực tế. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn thầy Lê Chí
Nguyện đã dành thời gian tận tình giúp đỡ em thu thập các yêu cầu trong công tác
quản lý cũng như nghiệp vụ quản lý học sinh, sinh viên.
Trong quá trình hoàn thành bài thực tập chuyên ngành, cũng như quá trình
làm báo cáo khó tránh khỏi các sai sót. Rất mong cô và thầy bỏ qua và hướng dẫn
tận tình thêm cho em.
Em xin trân thành cảm ơn !



2


MỤC LỤC
1. Chương 1: Tổng quan
1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………. 4
1.2 Địa điểm thực tập…………………………………………………4
1.3 Một số công trình liên quan tới đề tài…………………………... 4
1.4 Các công cụ sử dụng…………………………………………. ... 4
1.5 Nội dung và phương pháp nghiên cứu. ………………………… 5
2. Chương 2: Công cụ xây dựng chương trình
2.1 Giới thiệu về Microsoft Visual 2008 và các công cụ hỗ trợ….…6
2.2 Giới thiệu về Microsoft SQL Sever 2008…………………….…. 7
3 Chương 3: Phân tích hệ thống
3.1 Khảo sát hệ thống……………………………………………….... 8
3.2 Giải pháp đề ra………………………………………………….....8
3.3 Mô tả quy trình quản lý……………………………………..……8
3.4 Mục tiêu và kế hoạch………………………………………….….9
3.5 Phân tích hệ thống…………………………………………….…10
4 Chương 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu……………………………………….18
5 Chương 5: Thiết kế giao diện……………………………………..……. 25
6 Chương 6: Kết luận
6.1 Kết quả đạt được…………………………………………………29
6.2 Đánh giá hệ thống hiện tại……………………………………….29
6.3 Hướng phát triển…………………………………………………29
7 Chương 7: Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm
8 Chương 8: Tài liệu tham khảo

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay công tác quản lý sinh viên của nhà trường hoàn toàn trên giấy tờ
dẫn đến vấn đề lưu trữ, quản lý và truy xuất tìm kiếm thông tin gặp rất nhiều

3


khó khăn. Yêu cầu đặt ra lúc này là cần có 1 phần mềm có thể đáp ứng được
các vấn đề sau:
-

Quản lý địa chỉ tạm trú, địa chỉ liên lạc, khen thưởng, kỉ luật.

-

Giúp phòng đào tạo quản lý sinh viên một cách có hệ thống và tốt hơn.

Do đó việc xây dựng 1 chương trình “Quản lý sinh viên ” là vấn đề cấp thiết
hiện nay.

1.2. Địa điểm thực tập
 Trường Đại Học Chu Văn An
Đ/C: 2A Bạch Đằng – Minh Khai – TP Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
Tel: 0321.515587; Fax: 0321.515588
Email: – />
1.3. Một số công trình đã được công bố liên quan đến đề tài
 Phần mềm quản lý học sinh sinh viên do công ty cổ phần tin học Vân
Thanh hiện được áp dụng cho các trường đại học như là: ĐH Nông
Nghiệp Tp HCM, ĐH Mĩ Thuật, ĐH Dân Lập Hải Phòng, Trường Nhạc
Viện Hà Nội,….


1.4. Các công cụ sử dụng:
1.4.1 Ngôn ngữ
o Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML
o Ngôn ngữ lập trình C#
o Microsoft Visual Studio 2008
o Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2005
o Các tool hỗ trợ trên C#

1.4.2 Yêu Cầu Phần Cứng
o Ram 250MB.
o CPU 1,6GH
o Win XP phiên bản SP2 trở lên, Win Vista, Win7

1.5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
4


1.5.1 Đề tài sẽ nghiên cứu những vấn đề gì?
o Người quản trị có thể xem, tìm kiếm, in ấn thông tin của sinh
viên theo từng lớp hay cũng có thể in danh sách thông tin của
sinh viên trong 1 khoa Tìm hiểu các cơ chế quản lý sinh viên của
trường đại học Chu Văn An.
o Người quản trị cũng có thể cập nhật thông tin các giáo viên chủ
nhiệm các lớp, hay cập nhật các thông tin của sinh viên
o Quản lý được các thông tin về học sinh – sinh viên đã tốt nghiệp
hay các thông tin khi sinh viên đó đã chuyển trường
o Bảo mật: cơ sở dữ liệu đảm bảo tính bảo mật cao tránh tình trạng
thất thoát dữ liệu.
o Phân quyền: người quản trị có quyền hạn sử dụng các chức năng

của hệ thống. Các người dùng được sử dụng các chức năng gì và
không được sử dụng chức năng gì sẽ do người quản trị cho phép.

1.5.2 Mục đích đạt được khi hoàn thành đề tài
o Xây dựng được 1 phần mềm đáp ứng được yêu cầu quản lý sinh
viên của trường. Phần mềm phải thân thiện, dễ sử dụng với người
sử dụng.
o Phần mềm được thiết kế và lập trình bằng ngôn ngữ C# trên hệ
quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005, tương tác tốt trên
môi trường winform.

CHƯƠNG 2: CÔNG CỤ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH.
2.1. Giới thiệu về Microsoft Visual Studio 2008 và công cụ hỗ trợ
 MICROSOFT VISUAL STUDIO là môi trường phát triển tích hợp
chính (Integrated Development Environment (IDE) được phát triển

5


từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính có công dụng giúp
đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.
Các môi trường phát triển hợp nhất thường bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông
dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương
trình một cách tự động.
- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi.
- Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các
công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người

dùng đồ họa (GUI).
- Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình
duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector),
lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram),… để sử dụng trong
việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.
Như vậy, MICROSOFT VISUAL STUDIO được dùng để phát triển
console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao
diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows
Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (web
applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một
mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý
(managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft
Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact
Framework và Microsoft Silverlight.
Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như
sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), va C#
(Visual C#)… cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python,

6


và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML,
JavaScript và CSS…
 Công cụ hỗ trợ Devexpress : Devexpress là công cụ hỗ trợ lập trình
cho .Net cực mạnh. bao gồm giao diên Control, ORM Farmworks và
nhiều thứ khác. Đặc biệt khả năng tùy biến cao về giao diện, thuộc
tính của từng đối tượng control. Hỗ trợ đến từng chân răng cho việc
lập trình Winform, Client- Server, Silverlight, ASP.Net, Report...
Tuy được trang bị với một thư viện đồ sộ nhưng khi làm việc với
Devexpress rất dễ dàng, ngoài ra nó còn được trang bị thêm IDE

(Công cụ lập trình) giúp cho việc lập trình nhanh hơn, tránh được lỗi
nhiều hơn, tăng hiệu quả trong việc lập trình cũng như giảm thời
gian hoàn thành project của các bạn. Hy vọng với gói công cụ này sẽ
giúp cho các bạn dễ dàng hơn trong việc nâng cao hiệu quả làm việc
của mình.
2.2. Giới thiệu về Microsoft SQL Sever 2005
 Microsoft SQL Server là hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu quan hệ phát triển bởi
hãng phần mềm khổng lồ Microsoft. Nhờ vào hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu
này,giao dịch trong các ngân hàng,thị trường cổ phiếu,thông tin nhân sự..
của các doanh nghiệp luôn hoạt động trơn tru và tối ưu hóa hiệu suất sử
dụng cũng như giá trị đầu tư ban đầu.
 Đối với các lập trình viên chuyên nghiệp, nắm vững và vận hành tốt hệ cơ
sở dữ liệu Microsoft SQL gần như là yêu cầu bắt buộc đối với các nhà
tuyển dụng và là nền tảng cơ bản để chuyển tiếp sang các hệ cơ sở dữ liệu
quan hệ khác như: Oracle, postgresql hay Mysql

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Khảo Sát Hệ Thống

7


Trường Đại Học Chu Văn An được thành lập vào năm 2006, địa chỉ tại số 2A
– Bạch Đằng – Minh Khai – TP.Hưng Yên. Trường hiện đang đào tạo giảng dạy
với số lượng khoảng hơn 4000 sinh viên. Vì vậy việc quản lý sinh viên được đặt
lên hàng đầu.
Hiện nay công tác quản lý sinh viên của trường hoàn toàn trên giấy tờ dẫn
đến vấn đề lưu trữ, quản lý và truy xuất tìm kiếm thông tin gặp nhiều khó khăn.
Yêu cầu đặt ra lúc này đối với trường là cần một phần mềm quản lý đáp ứng được
các vấn đề sau:

-

Tạo trật tự nề nếp của trường trong công tác quản lý.

-

Phòng đào tạo sẽ quản lý sinh viên trong suốt quá trình học tập, ghi nhận

thành tích, kết quả đạt được của từng sinh viên, từ đó nhằm đưa ra các phương án
giảng dạy phù hợp.
Do đó việc xây dựng một chương trình “Quản lý thông tin sinh viên” là yêu
cầu cấp thiết hiện nay.
3.2 Giải Pháp Đề Ra
Từ những khảo sát trên, yêu cầu đặt ra là cần ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý thông tin sinh viên nhằm giảm bớt thời gian theo dõi bằng sổ
sách giấy tờ, thông tin lưu trữ trên máy cũng an toàn và bảo mật hơn, tốc độ tìm
kiếm thông tin nhanh hơn, chính xác hơn.
3.3. Mô Tả Quy Trình Quản Lý
- Phòng đào tạo tiếp nhận hồ sơ sinh viên tuyển sinh. Sinh viên trúng tuyển
dựa vào tổng điểm thi đại học.
- Phòng đào tạo sẽ nhập hồ sơ sinh viên trúng tuyển và phân lớp dựa vào
nguyện vọng của sinh viên.
- Thông tin sinh viên sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu để quản lý. Người quản
trị có thể sửa xóa thông tin sinh viên.
- Chương trình có thể tìm kiếm thông tin 1 sinh viên dễ dàng thông qua các
tiêu chí tìm kiếm : mã sv, tên sv, dân tộc, tôn giáo...

8



- Những thông tin cần quản lý của toàn bộ sinh viên trong trường có thể
được xuất ra những tệp exel.
- Bên cạnh đó, chương trình còn có thể xuất báo cáo thống kê danh sách
sinh viên được hưởng chế độ chính sách tại bất kì thời điểm nào.
- Việc quản lý văn bằng của những sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng được
quản lý chi tiết.
3.4 Mục Tiêu Và Kế Hoạch
3.4.1 Mục Tiêu
- Chương trình được sử dụng trên các hệ điều hành Windows NT, Windows
2000, Windows XP,Windows 7,...
- Tích hợp các dữ liệu quản lý đào tạo trong một cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính
nhất quán, không trùng lặp dữ liệu.
- Phân quyền rõ ràng cho các cá nhân sử dụng, nâng cao tính an toàn cho dữ
liệu nhập, nâng cao trách nhiệm của các cá nhân tham gia nhập dữ liệu cho hệ
thống.
3.4.2 Kế Hoạch
- Giai Đoạn Đầu (11/01/2012 - 01/02/2012)
o Lập đề cương chi tiết cho đồ án.
o Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu về:
 UML
 C#
 SQL Server.
 Photoshop.
 Cơ chế mã hóa thông tin trên cơ sở dữ liệu.
o Tìm hiểu và khảo sát cơ chế quản lý sinh viên của trường đại học Chu
Văn An.
o Phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với yêu cầu.
o Viết báo cáo sơ bộ.
9



- Giai Đoạn Thứ 2 ( Từ 02/02/2012 - 28/02/2012)
o Xây dựng sơ đồ hệ thống với các tác nhân đối với hệ thống.
o Viết báo cáo về sơ đồ hệ thống cũng như các tác nhân với hệ thống .
o Thiết kế giao diện chương trình.
o Lập trình giao diện chương trình.
o Lập trình các chức năng của chương trình.
o Nhập dữ liệu vào database thông qua các giao diện cập nhật.
- Giai Đoạn Thứ 3 (Từ 1/03/2012 -11/04/2012)
o Lập trình hoàn thiện những chức năng còn thiếu
o Tạo ra các bộ dữ liệu để kiểm tra phần mềm
o Đóng gói chương trình
o Hoàn tất báo cáo và bảo vệ trước giảng viên hướng dẫn.
3.5 Phân Tích Hệ Thống
3.5.1 Xác Định Actor
ID
1

2

Tên Actor

Đặc Tả
- Mô Tả: Quản trị viên có quyền với hệ thống như sau:
 Tương tác với toàn bộ hệ thống.
 Quản lý thông tin về sinh viên, giảng viên, lớp, khoa,
khóa học trong trường.
 Quản lý các tài khoản người dùng.
 Quản lý thống kê, in ấn……
- Đặc Điểm: Là người có quyền hạn cao nhất, mọi thao tác của

quản trị viên đều là về phía sever.
- Mối Quan Hệ: Muốn làm được công việc quản trị thì trước
tiên người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống trước khi
làm các thao tác như: cập nhật thông tin sinh viên, phân quyền
cho người dùng, đổi mật khẩu, thêm mới người dùng, thống kê
báo cáo tổng hợp ……
- Mô Tả: Sinh viên có các quyền như sau:
 Nhận danh sách lớp khi kì học mới bắt đầu
 Thông báo cho người làm công tác quản lý sinh viên
biết các sinh viên không còn theo học.
10


 Yêu cầu cập nhật thông tin khi phát hiện dữ liệu sai
như: sai ngày sinh, sai lớp, sai họ tên…
- Đặc Điểm: Là người không có bất cứ thao tác nào tới hệ
thống nhưng lại là 1 bộ phần ko thể thiếu được trong quá trình
quản lý sinh viên
- Mối Quan Hệ: Sinh viên lên gặp trực tiếp người làm công tác
quản lý để yêu cầu nhận danh sách lớp hay cập nhật các thông
tin sai sót.
3

- Mô Tả: Giáo viên có các quyền sau :
 Yêu cầu in danh sách lớp khi cần thiết.
 Thông báo cho người làm công tác quản lý sinh viên
biết các sinh viên không còn theo học khi được thông
báo.
 Yêu cầu cập nhật thông tin sinh viên khi nhận được
sự phản ánh thông tin sai sót

- Đặc Điểm: Là người không có bất cứ thao tác nào tới hệ
thống nhưng lại là thành phần quan tâm đến kết quả trả về của
hệ thống.
- Mối Quan Hệ: Giảng viên gặp trực tiếp người làm công tác
quản lý để có thể cập nhật thông tin sinh viên sai sót …

4

- Mô Tả: Người dùng có quyền như sau:
 Được quyền cập nhật, xóa, sửa thông tin sinh viên
khi được người quản trị cấp quyền.
 Được quyền in danh sách sinh viên của từng lớp nếu
được yêu cầu nhưng phải được người quản trị cấp
quyền.
 Được quyền đổi mật khẩu, sửa các thông tin trong tài
khoản được cấp.
- Đặc Điểm: Là người dùng, mọi thao tác của người dùng đều
trên phía client
- Mối Quan Hệ: Để thực hiện được công việc của mình thì
người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thay đổi
mật khẩu, sửa thông tin về tài khoản của mình.

11


5

Máy in

- Mô Tả: Máy in thực hiện công việc sau:

 In thông tin sinh viên theo lớp.
 In thông tin sinh viên theo khoa.
 In thông tin sinh viên thuộc đối tượng miễn giảm học
phí, đối tượng con thương bệnh binh….
- Đặc Điểm: Máy in ko có bất cứ thao tác nào tới hệ thống
nhưng hệ thống phải sử dụng máy in mới có thể thực hiện
được công việc in ấn khi cần thiết.
- Mối Quan Hệ: Máy in được kết nối tới hệ thống và phải luôn
sẵn sang khi nhận được yêu cầu in dữ liệu nào đó.

Bảng 1: Xác định và đặc tả các Actor
3.5.2 Xây Dựng Và Đặc Tả Use Case.
ID

001

Tên Use
Case

UC
Đăng Nhập

002
UC Đổi
Mật Khẩu

Kịch Bản

Đặc Tả


- Đầu tiên khi bạn chọn chức năng
- Các tác nhân: Quản trị
đăng nhập.
viên, người dùng.
- Hệ thống sẽ hiện form đăng nhập cho - Mô Tả: Quản trị viên
phép bạn có thể nhập tên đăng nhập
và người dùng có
và mật khẩu.
quyền đăng nhập vào
- Bạn nhập thông tin vào và hệ thống
hệ thông để có thể
sẽ kiểm tra nếu thông tin về tài khoản
thực hiện các chức
của bạn đúng thì hệ thống sẽ hiển thị
năng riêng của mỗi
form main cho phép bạn thao tác với
người.
hệ thống. Kết thúc Use Case.
- Tham Chiếu: Trước
- Nếu bạn nhập sai hệ thống sẽ từ chối
khi đăng nhập thì quản
đăng nhập và hiển thị thông báo.Kết
trị viên và người dùng
thúc Use Case.
không thể thực hiện
- Bạn hủy yên cầu đăng nhập hệ thống
bất cứ chức năng gì
sẽ trở về giao diện ban đầu. Kết thúc
của hệ thống.
Use Case.

- Khi người dùng muốn chọn chức
- Các Tác Nhân: Quản
năng đổi mật khẩu người dùng phải
trị viên và người
chọn chức năng đăng nhập.
dùng.
- Người dùng sẽ nhập thông tin đăng
- Mô Tả: Quản trị viên
nhập và kích nút đăng nhập.
và người dùng được
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
phép đăng nhập vào
nhập nếu đúng thì hệ thống cho phép
hệ thống và thực hiện
12


003

UC Cấp Lại
Mật Khẩu

chọn chức năng đổi mật khẩu.
- Khi người dùng chọn chức năng đổi
mật khẩu thì hệ thống sẽ hiện form
đổi mật khẩu cho phép người dùng
thao tác trên form.
- Người dùng nhập mật khẩu cũ và
nhập mật khẩu mới vào và kích nút
đổi mật khẩu thì hệ thống sẽ tự động

kiểm tra thông tin.
- Nếu thông tin đúng yêu cầu thì hệ
thống sẽ cập nhật lại mật khẩu
mới.Nếu người dùng điền thiếu
thông tin thì hệ thống sẽ yêu cầu
nhập thông tin còn thiếu.Kết thúc
Use Case.
- Khi người dùng kích nút Làm lại thì
hệ thống sẽ xóa toàn bộ thông tin vừa
nhập và cho phép người dùng nhập
lại.
- Nếu thông tin về tài khoản và mật
khẩu không đúng hệ thống sẽ báo lỗi
và trở về giao diện ban đầu.
- Khi người dùng muốn chọn chức
năng cấp lại mật khẩu thì người dùng
buộc phải chọn chức năng đăng
nhập.
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
form đăng nhập hiện lên và kích vào
nút đăng nhập.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
- Nếu bạn không phải người quản trị
thì hệ thống sẽ hiện lên giao diện cho
phép bạn chọn các chức năng được
sử dụng còn chức năng cấp lại mật
khẩu sẽ bị ẩn đi. Kết thúc Use Case.
- Nếu bạn là người quản trị thì hệ

thống sẽ cho bạn chọn chức năng cấp
lại mật khẩu. Bạn chọn tài khoàn cần
cấp lại mật khẩu và cập nhật mật
khẩu mới cho tài khoản đó. Kết thúc
Use Case.

chức năng đổi mật
khẩu.
- Tham Chiếu: Muốn
thực hiện được chức
năng đổi mật khẩu thì
người dùng, quản trị
viên buộc phải đăng
nhập thành công vào
hệ thống.

- Các Tác Nhân: Quản
trị viên.
- Mô Tả: Người quản trị
được quyền cập nhật
mật khẩu mới cho người
dùng khi người dùng
quên mật khẩu và yêu
cầu người quản trị cấp
lại mật khẩu.
- Tham Chiếu: Muốn
thực hiện chức năng này
bạn phải đăng nhập với
quyền quản trị mới có
thể cấp lại mật khẩu cho

người dùng.

13


- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban
đầu. Kết thúc Use Case.

004

005

UC Thêm
Người Dùng

UC Xóa
Người Dùng

- Khi người dùng muốn chọn chức
- Các Tác Nhân: Quản
năng thêm người dùng thì người
trị viên.
dùng buộc phải chọn chức năng đăng - Mô Tả: Người quản trị
nhập.
được quyền thêm người
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi

form đăng nhập hiện lên và kích vào dùng mới vào danh sách
người dùng trong cơ sở
nút đăng nhập.
dữ liệu.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
- Tham Chiếu: Muốn
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
thực hiện chức năng này
- Nếu bạn không phải người quản trị
bạn phải đăng nhập với
thì hệ thống sẽ hiện lên giao diện cho
quyền quản trị mới có
phép bạn chọn các chức năng được
thể thêm mới người
sử dụng còn chức năng thể thêm mới
dùng.
người dùng sẽ bị ẩn đi. Kết thúc Use
Case.
- Nếu bạn là người quản trị thì hệ
thống sẽ cho bạn chọn chức năng
thêm mới người dùng. Bạn chọn tài
khoàn cần cấp lại mật khẩu và cập
nhật mật khẩu mới cho tài khoản đó.
Kết thúc Use Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban

đầu. Kết thúc Use Case.
- Khi người dùng muốn chọn chức
năng xóa người dùng thì người dùng
buộc phải chọn chức năng đăng
nhập.
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
form đăng nhập hiện lên và kích vào
nút đăng nhập.

- Các Tác Nhân: Quản
trị viên.
- Mô Tả: Người quản trị
được quyền xóa người
dùng ra khỏi danh sách
người dùng trong cơ sở
14


- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
dữ liệu.
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
- Tham Chiếu: Muốn
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
thực hiện chức năng này
- Nếu bạn không phải người quản trị
bạn phải đăng nhập với
thì hệ thống sẽ hiện lên giao diện cho
quyền quản trị mới có
phép bạn chọn các chức năng được
thể xóa người dùng.

sử dụng còn chức năng xóa người
dùng sẽ bị ẩn đi. Kết thúc Use Case.
- Nếu bạn là người quản trị thì hệ
thống sẽ cho bạn chọn chức năng xóa
người dùng. Bạn chọn tài khoàn cần
xóa và xóa tài khoản đó ra khỏi hệ
thống. Kết thúc Use Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban
đầu. Kết thúc Use Case.

006

UC
Phân Quyền

- Khi người dùng muốn chọn chức
- Các Tác Nhân: Quản
năng phân quyền người dùng thì
trị viên.
người dùng buộc phải chọn chức
- Mô Tả: Người quản trị
năng đăng nhập.
được quyền cấp lại
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
quyền cho người dùng
form đăng nhập hiện lên và kích vào

khi vai trò của người
nút đăng nhập.
dùng thay đổi.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
- Tham Chiếu: Muốn
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
thực hiện chức năng này
- Nếu bạn không phải người quản trị
bạn phải đăng nhập với
thì hệ thống sẽ hiện lên giao diện cho
quyền quản trị mới có
phép bạn chọn các chức năng được
sử dụng còn chức năng phân quyền thể cấp lại mật khẩu cho
người dùng.
người dùng sẽ bị ẩn đi. Kết thúc Use
Case.
- Nếu bạn là người quản trị thì hệ
thống sẽ cho bạn chọn chức năng
phân quyền người dùng. Bạn chọn tài
khoàn cần cấp lại quyền cho tài
khoản đó. Kết thúc Use Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
15


007 UC Quản Lý
Sinh Viên

008 UC Quản Lý

Đào Tạo

thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban
đầu. Kết thúc Use Case.
- Khi người dùng muốn chọn chức
- Các Tác Nhân: Quản
năng quản lý sinh viên thì người
trị viên, người dùng.
dùng buộc phải chọn chức năng đăng - Mô Tả: Người quản trị
nhập.
và người dùng được cấp
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
form đăng nhập hiện lên và kích vào quyền quản lý sinh viên
thì được phép thao tác
nút đăng nhập.
thêm, xóa, sửa các dữ
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
liệu của sinh viên trong
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
trường.
- Nếu bạn không phải người quản trị
- Tham Chiếu: Để thực
hay người dùng được cấp quyền
hiện được chức năng
quản lý sinh viên thì hệ thống sẽ hiện
quản lý sinh viên buộc

lên giao diện cho phép bạn chọn các
người dùng và quản trị
chức năng được sử dụng còn chức
viên phải đăng nhập vào
năng quản lý sinh viên sẽ bị ẩn đi.
Kết thúc Use Case.
hệ thống với quyền
- Nếu bạn là người quản trị hay người được phép quản lý sinh
dùng được cấp quyền quản lý sinh
viên.
viên thì hệ thống sẽ cho bạn chọn
chức năng quản lý sinh viên. Bạn
chọn các chức năng thêm, xóa, sửa
tùy theo mục đích của bạn. Kết thúc
Use Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban
đầu. Kết thúc Use Case.
- Khi người dùng muốn chọn chức
năng quản lý đào tạo thì người dùng
buộc phải chọn chức năng đăng
nhập.
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
form đăng nhập hiện lên và kích vào

- Các Tác Nhân: Quản
trị viên, người dùng.

- Mô Tả: Người quản trị
và người dùng được cấp
quyền quản lý đào tạo

16


009

UC
Tìm Kiếm

nút đăng nhập.
thì được phép thao tác
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng
thêm, xóa, sửa các dữ
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
liệu của khoa, lớp,
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
ngành, khóa học, năm
- Nếu bạn không phải người quản trị
học trong cơ sở dữ liệu.
hay người dùng được cấp quyền
- Tham Chiếu: Để thực
quản lý đào tạo thì hệ thống sẽ hiện
hiện được chức năng
lên giao diện cho phép bạn chọn các
chức năng được sử dụng còn chức
quản lý đào tạo buộc
năng quản lý đào tạo sẽ bị ẩn đi. Kết người dùng và quản trị

thúc Use Case.
viên phải đăng nhập vào
- Nếu bạn là người quản trị hay người
hệ thống với quyền
dùng được cấp quyền quản lý đào tạo
được phép quản lý đào
thì hệ thống sẽ cho bạn chọn chức
tạo.
năng quản lý đào tạo. Bạn chọn các
chức năng thêm, xóa, sửa tùy theo
mục đích của bạn. Kết thúc Use
Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban
đầu. Kết thúc Use Case.
- Khi người dùng muốn chọn chức
- Các Tác Nhân: Quản
năng tìm kiếm thì người dùng buộc
trị viên, người dùng.
phải chọn chức năng đăng nhập.
- Mô Tả: Người quản trị
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
hay người dùng được
form đăng nhập hiện lên và kích vào
cấp quyền tìm kiếm
nút đăng nhập.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng được phép tìm kiếm các

thông tin khác nhau.
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
- Tham Chiếu: Muốn
- Nếu bạn không phải người quản trị thực hiện chức năng này
hay người dùng được cấp quyền tìm bạn phải đăng nhập với
kiếm thì hệ thống sẽ hiện lên giao
quyền quản trị hay
diện cho phép bạn chọn các chức
người dùng được cấp
năng được sử dụng còn chức năng
quyền tìm kiếm bạn mới
tìm kiếm sẽ bị ẩn đi. Kết thúc Use
có thể thực hiện chức
Case.
- Nếu bạn là người quản trị hay người
năng này.
dùng được cấp quyền tìm kiếm thì hệ
17


thống sẽ cho bạn chọn chức năng tìm
kiếm. Bạn chọn các chức năng tìm
kiếm theo các tiêu chí đề ra. Kết thúc
Use Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban

đầu. Kết thúc Use Case.

010

UC
Thống Kê

- Khi người dùng muốn chọn chức
- Các Tác Nhân: Quản
năng thống kê, báo cáo thì người
trị viên, người dùng.
dùng buộc phải chọn chức năng đăng - Mô Tả: Người quản trị
nhập.
hay người dùng được
- Người dùng sẽ nhập thông tin khi
form đăng nhập hiện lên và kích vào cấp quyền thống kê dữ
liệu được phép tìm kiếm
nút đăng nhập.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng các thông tin khác nhau.
nhập nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm
- Tham Chiếu: Muốn
tra tiếp tài khoản đăng nhập.
thực hiện chức năng này
- Nếu bạn không phải người quản trị
bạn phải đăng nhập với
hay người dùng được cấp quyền
quyền quản trị hay
thống kê, báo cáo thì hệ thống sẽ
người dùng được cấp
hiện lên giao diện cho phép bạn chọn

quyền thống kê bạn mới
các chức năng được sử dụng còn
có thể thực hiện chức
chức năng thống kê, báo cáo sẽ bị ẩn
đi. Kết thúc Use Case.
năng này
- Nếu bạn là người quản trị hay người
dùng được cấp quyền thống kê, báo
cáo thì hệ thống sẽ cho bạn chọn
chức năng thống kê, báo cáo. Bạn
chọn các chức năng thống kê, báo
cáo theo các tiêu chí khác nhau. Kết
thúc Use Case.
- Nếu đăng nhập không đúng thì hệ
thống báo lỗi và quay trở về giao
diện đăng nhập cho người dùng nhập
lại.Nếu người dùng chọn thoát thì hệ
thống sẽ quay trở lại giao diện ban
đầu. Kết thúc Use Case.
Bảng 2: Xây dựng và đặc tả Use Case
18


3.5.3 Biều Đồ Uses Case

3.5.1. Use case hệ thống

Hình 3.1 a : Use case hệ thống quyền người quản trị

Hình 3.1 b:Use case hệ thống với quyền người dùng

19


3.5.2 Use Case “ Đăng Nhập ”

Hình 3.2 Use case đăng nhập

3.3 Use Case “ Quản Lý Người Dùng ”

Hình 3.3 : Use case quản lý tài khoản

20


3.4. Use case “Đổi mật khẩu”

Hình 3.4 : Use case đổi mật khẩu
3.5. Use case “Tìm kiếm”

Hình 3.5 : Use case tìm kiếm

21


3.6. Use case “Quản lý sinh viên”

Hình 3.6 : Use case quản lý sinh viên

3.7. Use case “Quản lý thông tin đào tạo”


22


Hình 3.7 : Use case quản lý thông tin đào tạo
3.8. Use case “Quản lý văn bằng”

Hình 3.8 : Use case quản lý văn bằng

3.9. Use case “Thống Kê ”
23


Hình 3.3 Use Case Thống Kê

CHUƠNG 4 : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

24


Tổng Thể Cơ Sở Dữ Liệu

Thực thể “ tblKhoa ”

25


×