Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

ĐỀ THI MẪU NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.83 KB, 2 trang )

Đề 1
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày nội dung kinh tế của các bút toán sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Nợ tk 112: 60.000
Có tk 141: 60.000

2. Nợ tk 111: 10.000
Có tk 334: 10.000

Câu 2: (3.5 điểm) (ĐVT: 1000đ)
Ngày 24/10/2014 , doanh nghiệp DTL mua và đưa vào sử dụng một tiết bị sản xuất có giá mua trên hóa
đơn chưa bao gồm VAT 10% là X (500.000 < X < 1.000.000), doanh nghiệp đã ứng trước tiền cho người
bán 60%, còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 16.500 đã bao gồm VAT 10%.
Thiết bị được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mức khấu hao bình quân năm là 12%.
1. Cho số liệu X và tính nguyên giá của thiết bị.
2. Ngày 12/8 /2018 , doanh nghiệp thanh lý thiết bị trên. Thu từ thanh lý là 180.000 (chưa bao gồm
VAT 10%) bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý thiết bị đã chi bằng tiền mặt 15.000.
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế trên vào ngày 24/10/2014 và 12/8/2018
Câu 3: (3.5 điểm) Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp VBC tính VAT theo phương pháp khấu trừ
trong tháng 9 năm 2014 như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ 1 số tài khoản như sau:
TK “hàng gửi bán”
90.000
TK “Phải thu khách hàng”
TK “Thành phẩm”
430.000
TK “Khách hàng ứng trước”
Trong kỳ, VBC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

80.000
130.000



1. Khách hàng chấp nhận mua hết số hàng gửi bán kỳ trước với giá bán chưa bao gồm VAT 10% là
150.000, doanh nghiệp đã nhận bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa bao gồm VAT 10% là 132.000,
giá vốn hàng bán là 100.000. Sau khi trừ vào tiền ứng trước, khách hàng thanh toán bằng tiền
mặt.
3. Khách hàng thanh toán 50% số tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Xuất kho thành phẩm gửi bán có giá thành sản xuất là 220.000 và giá bán là 330.000 (chưa bao
gồm VAT 10%).
5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ lần lượt
là 54.000 và 77.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản kế toán.
Câu 4: (1 điểm) Với số liệu như câu 3, hãy thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp VBC.

1


Đề 2
Câu 1: (1 điểm) Nêu nội dung phản ánh và kết cấu tài khoản doanh thu. Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: (1 điểm) Cho thông tin về tài sản , nguồn vốn của công ty DTT đầu tháng 12/N như sau ( đơn vị:
1000đ)
Tiền mặt
180.000
Vay ngắn hạn ngân hàng
Thuế phải trả NN
30.000
Nợ phải trả người bán
Phải thu khách hàng
180.000

Phải trả người lao động
Nguyên vật liệu phụ
X2
Hàng gửi bán
Thành phẩm
150.000
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
X1
Hao mòn TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình
2.400.000
Tiền gửi ngân hàng
Khách hàng ứng trước
260.000
Yêu cầu: Hãy cho dữ liệu các biến X1, X2, X3, X4 nêu trên, điều kiện X2 > 20.000

410.000
X3
225.000
120.000
2.200.000
X4
250.000

Câu 3: (2 điểm) Sử dụng dữ liệu câu 2 ở trên, trong tháng 12/201N, doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát
sinh trong tháng như sau:
1. Khách hàng thanh toán hết nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Mua vật liệu chính, trị giá mua chưa VAT 10% là 256.000, doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH,
Xuất dùng ngay cho chế tạo sản phẩm.

3. Xuất từ kho 1 số vật liệu phụ trị giá 19.000, trong đó cho sản xuất sản phẩm là 10.000, cho quản
lý phân xưởng là 4.800, cho quản lý doanh nghiệp là 4.200.
4. Trả hết lương còn nợ CNV bằng tiền mặt.
5. Thanh lý 1 nhà kho phục vụ cho sản xuất đã khấu hao hết. Biết NG là 400.000. Chi phí thanh lý đã
chi bằng tiền mặt chưa VAT 10% là 27.000. Bán thu bằng tiền mặt cả VAT 10% là 15.400.
6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 47.000, nhân viên quản lý phân xưởng là
6.000, nhân viên bán hàng là 3.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 3.500. Các loại BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN được trích theo quy định hiện hành.
7. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng tổng cộng 34.000, trong đó cho bộ phận phân xưởng
sản xuất là 22.000, bộ phận bán hàng là 5.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 7.000.
8. Cuối kỳ nhập kho toàn bộ thành phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ.
9. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, giá vốn hàng xuất kho trị giá bằng ¾ số hàng hoàn
thành ở NV8, giá bán chưa thuế bằng 2 lần giá vốn, VAT 10%. Khách hàng đã ứng trước đầu kỳ,
phần chênh lệch 2 bên thanh toán sau.
Yêu cầu: Tính giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong tháng 12, biết doanh nghiệp cuối kỳ không
có sản phẩm dở dang.
Câu 4: (3 điểm) Sử dụng dữ liệu ở câu 2 và 3 ở trên, các bạn hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản,
tính số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản.
Câu 5: (1 điểm) Sử dụng dữ liệu ở câu 2 và 3 ở trên, hãy xác định lãi gộp trong tháng 12/201N.
Câu 6: (2 điểm) Sử dụng dữ kiện từ câu 2 đến câu 5 ở trên, hãy lập bảng cân đối kế toán cuối tháng
12/201N của doanh nghiệp ở câu 2.
2



×