Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

tư duy hóa học nguyễn anh phong 4.0 VÔ CƠ 6 7 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 18 trang )


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

CHỦ ĐỀ 1
TƯ DUY GIẢI
BÀI TẬP VỀ
SẮT – ĐỒNG

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

1.1. Bài toán Fe, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng.
A. Định hướng tư duy
Dạng toán này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau:
Hướng tư duy 1: Bảo toàn nguyên tố H và O khi đó H trong các axit sẽ
chạy vào trong H2O và bay lên dưới dạng khí H2.
Hướng tư duy 2: Tư duy phân chia nhiệm vụ H+, H+ là hai nhiệm vụ là
sinh ra khí H2 và sinh ra H2O.
Để tính toán khối lượng muối ta thường dùng bảo toàn khối lượng.
B. Ví dụ minh họa
NAP 1: Cho Fe dư vào 200 ml dung X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thấy a mol
khí H2 thoát ra. Giá trị của a là?

Giải thích tư duy
H2 thoát ra chính là toàn
bộ H có trong các axit. Vì
ở đây ta dùng Fe dư.

A. 0,20


B. 0,15

C. 0,25

D. 0,30

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
 n H2  0,2 
 a  0,2
Ta có: n H  0,2(1  0,5.2)  0,4 

NAP 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ
dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2. Khối
lượng của FeO trong X là?
Giải thích tư duy
H trong HCl chạy vào H2
và chui trong H2O. O
trong nước chính là O
trong FeO.

A. 3,60

B. 4,80

C. 5,40

D. 4,32

Định hướng tư duy giải



n   0,2
BTNT.H
Ta có:  H

 nH2 O  0,05 
 n FeO  0,05 
 m FeO  3,6
n

0,05

 H2
NAP 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4
bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,9 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,07
mol khí H2 và dung dịch Y chứa 53,23 gam muối. Giá trị của m là?
A. 25,28

Giải thích tư duy
H trong HCl chạy vào H2
và chui trong H2O. O
trong nước chính là O
trong các oxit sắt.

B. 27,36

C. 25,04

D. 26,08


Định hướng tư duy giải


0,9  0,07.2
n   0,9
BTNT.H
Ta có:  H

 n H2 O 
 0,38
n

0,07
2
H

 2
BTKL

 m  0,9.36,5  53,23  0,07.2  0,38.18 
 m  27,36

NAP 4: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3
(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,16
Giải thích tư duy
Trong tư duy giải toán ta
có thể xem là Fe3O4 =

FeO.Fe2O3.

B. 0,18

C. 0,23

D. 0,08

Định hướng tư duy giải


FeO : a
Dồn hỗn hợp ban đầu về 2,32 

Fe2 O3 : a
BTNT.H

 a  0,01 
 n O  0,04  n H2 O 
 n HCl  0,08

Thay đổi tư duy

17

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn


Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

NAP 5: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung
dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 7,80
Giải thích tư duy
Bài toán không xảy ra
quá trình oxi hóa khử nên
bản chất chỉ là chuyển
dịch điện tích âm giữa
các anion.

B. 4,875

C. 6,5

D. 2,4375

Định hướng tư duy giải
trong Y
Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho câu này với chú ý 2nOtrong X  nCl


FeCl 2 : 0,03 BTNT 
Fe : 0,03  a

Y

  
 n Otrong X  0,03  1,5a
FeCl 3 : a
Cl : 0,06  3a 


BTKL

 mX  5,36  56(0,03  a)  16(0,03  1,5a) 
a  0,04 
m  6,5

NAP 6: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl
2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe
không tan. Giá trị m là:
A. 27,2.
Giải thích tư duy
Có Fe dư nên muối cuối
cùng chỉ là muối FeCl2. H
làm hai nhiệm vụ là sinh
ra H2 và sinh ra H2O.

B. 25,2.

C. 22,4.

D. 30,0.

Định hướng tư duy giải
n HCl  0,8 

 n FeCl2  0,4

Fe : 0,4.56  2,8

 m X  30 
n HCl  0,8 BTNT.hidro
0,8  0,2
 n H2 O 
 0,3
O : 0,3.16
n  0,1 
2
H
 2
NAP 7: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe 3O4 vào dung dịch

H2SO4 loãng dư thu được 88,4 gam muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2
(đktc) thoát ra là:
Giải thích tư duy
Trong bài toán này ta cần
tư duy là muối gồm sắt
và gốc SO42- từ đó tính
được H trong axit ban
đầu.

A. 3,36 lit

B. 4,48 lit

C. 5,6 lit


D. 2,24 lit

Định hướng tư duy giải
n Fe  0,25
88,4  0,55.56
BTNT.Fe

 n SO2 
 0,6 
  n H  1,2
Ta có: A 
4
n

0,1
96
 Fe3O4
BTNT.H

 1,2  0,1.4.2  2n H2 
 n H2  0,2 
 V  4,48

NAP 8: Hòa tan hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và
FeCO3 bằng dung dịch chứa HCl (vừa đủ) thu được 0,04 mol CO2 và dung
dịch Y có chứa 24,43 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2. Cho NaOH dư vào Y
Giải thích tư duy
Với muối FeCO3 ta tư
duy là FeO.CO2 và dồn

hỗn hợp thành 3 phần
như cách giải bên. Khi
cho HCl vào thì sẽ xảy ra
sự chuyển dịch điện tích
âm O2- thành 2Cl-.

thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,09

B. 22,36

C. 16,66

D. 23,12

Định hướng tư duy giải
Fe :
Fe


 24,43 
Ta có: 14,64 O : a
Cl : 2a
CO : 0,04
2



14,64  16a  0,04.44  24,43  71a 
a  0,21

Fe : 9,52(gam)
NaOH



 m  16,66
OH : 0,42

Thay đổi tư duy

18

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

NAP 9: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp
muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:
A. 18,56
Giải thích tư duy
Ở bài toán này tôi sẽ trình
bày hướng giải theo
nhiều cách. Các bạn có
thể dùng các nào cũng

OK. Tuy nhiên, bản chất
của mọi cách cũng đều
xoay quanh các định luật
bảo toàn do đó các bạn
cần nghiên cứu kỹ để
hiểu sâu hơn hướng áp
dụng các định luật bảo
toàn cho các bài toán sau
này.

B. 23,2

C. 27,84

D. 11,6

Định hướng tư duy giải
Bài này hệ kín của chúng ta đương nhiên là Fe, Fe 3O4 và HCl. Bài toán này ta
có thể tư duy theo nhiều cách.
Cách 1: Tư duy theo hướng trao đổi điện tích
Tương tự ví dụ trên O2- sẽ được đổi thành Cl- và electron sẽ được đổi thành Cl
Fe
31,6 
BTDT

trong Y
  n Cl
 0,2  2a
Khi đó 


O : a  Cl : 2a 
n  0,1 
 n e  0,2
 H2
BTKL.Y

 60,7  31,6  16a   0,2  2a  .35,5  a  0,4
Fe

Cl


 n Fe3 O4  0,1 
 m Fe3 O4  23,2(gam)
BTNT.O

Cách 2: Tư duy theo sự di chuyển của nguyên tố (BTNT)
Các bạn hãy trả lời giúp tôi. H trong HCl cuối cùng đã đi đâu?
Đương nhiên là nó sẽ di chuyển vào H2 và H2O

Fe
31,6 O : a 
BTNT
Y
BTNT.H
 H 2 O : a 
  n HCl  n Trong
 0,2  2a
Khi đó 


Cl 
n  0,1 
 n HCl  0,2
 H2
BTKL.Y

 60,7  31,6  16a   0,2  2a  .35,5  a  0,4
Fe

Cl

BTNT.O

 n Fe3 O4  0,1 
 m Fe3 O4  23,2(gam)

Cách 3: Tư duy bằng cách bảo toàn khối lượng (BTKL)
BTNT.H
 n H2 O 
Ta gọi n HCl  a 

a  0,2
2

BTKL

 31,6  36,5a  60,7  0,1.2  18

a  0,2


a  1
2

BTNT.O

 n H2 O  0,4 
 n Fe3O4  0,1 
 m Fe3 O4  23,2(gam)

Một hành trình ngàn dặm cũng chỉ khởi đầu từ bước đi đầu tiên.
Ngạn ngữ của người Do Thái

Thay đổi tư duy

19

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho Fe dư vào 1200 ml dung X chứa HCl 1M và H2SO4 1M thấy a mol khí H2 thoát ra. Giá trị của
a là?
A. 0,20


B. 0,15

C. 0,25

D. 0,30

Câu 2: Cho Al dư vào 3100 ml dung X chứa HCl 1M và H2SO4 10,25M thấy a mol khí H2 thoát ra. Giá trị
của a là?
A. 0,20

B. 0,15

C. 0,21

D. 0,30

Câu 3: Cho 108,185 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,285
gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m là:
A. 146,25

B. 162,5

C. 130

C. 195

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,45 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 20,15 mol khí H2. Khối lượng của FeO trong X là?
A. 3,60


B. 4,80

C. 5,40

D. 4,32

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,36 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 20,15 mol khí H2. Khối lượng của FeO trong X là?
A. 3,60

B. 4,80

C. 5,76

D. 4,32

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,25 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 10,05 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là?
A. 56,25%

B. 48,08%

C. 54,12%

D. 43,25%

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,45 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 10,15 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là?
A. 56,25%


B. 48,08%

C. 30,00%

D. 43,25%

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,36 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 10,15 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là?
A. 52,25%

B. 50,70%

C. 51,12%

D. 47,25%

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch
chứa 10,714 mol HCl. Sau phản ứng thu được 20,045 mol khí H2. Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X là?
A. 5,28

B. 4,80

C. 5,44

D. 6,08

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung
dịch chứa 10,078 mol HCl. Sau phản ứng thu được 10,005 mol khí H2. Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X
là?
A. 5,28


B. 4,80

C. 5,44

D. 6,08

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung
dịch chứa 10,278 mol HCl. Sau phản ứng thu được 10,205 mol khí H2 và dung dịch Y chứa 47,295 gam
muối. Giá trị của m là?
A. 25,28

B. 24,80

C. 25,04

D. 26,08

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 10,288 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,129 mol H2SO4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,96

B. 19,32

C. 26,08

D. 18,24

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa
10,812 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,55 gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 21,09

B. 22,45

C. 26,92

D. 23,92

Câu 14. Hỗn hợp A gồm 32,085 (g) Fe và Fe2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hòa tan A trong V (lít) dung dịch HCl
1M . sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 12,85 (g) chất rắn không tan. Giá trị của V là:
Thay đổi tư duy

20

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

A. 0,6.

Mua sách: Napbook.Vn

B. 1,2.

C. 0,9.

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

D. 1,1.


Câu 15: Hòa tan 30,75 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại
12,15 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 12,85 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 16,0 gam.

B. 15,0 gam.

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 16,248 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 0,155 mol HCl thu được dung dịch Y và 10,056 mol khí H2. Cô cạn Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 28,43

B. 26,34

C. 34,08

D. 31,19

Câu 17: Cho 108,85 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 150,85
gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m là:
A. 146,25

B. 162,5

C. 130


C. 195

Câu 18: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng
và còn lại 10,2256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu
được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?
A. 50%

B. 25,6%

C. 32%

D. 44,8%

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 129,44 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,658 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 38,14

B. 42,04

C. 29,28

D. 41,62

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 110,106 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,36 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,42

B. 20,06


C. 22,14

D. 21,08

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10,858 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,19 mol H2SO4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,96

B. 19,32

C. 26,08

D. 18,24

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,248 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,25 mol HCl thu được dung dịch Y và 10,06 mol khí H2. Cô cạn Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 28,43

B. 26,34

C. 34,08

D. 31,19

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 159,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 0,65 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 327,54 gam muối
khan. Giá trị của a là:
A. 0,08


B. 0,07

C. 0,06

D. 0,05

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 211,36 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,064 mol HCl thu được dung dịch Y và 10,007 mol khí H2. Mặt khác, cho lượng X trên tan
hết trong dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO, NO2 (đktc, tỷ lệ mol tương ứng
12:7, không có spk khác). Giá trị của V là:
A. 6,3840

B. 4,2560

C. 10,640

D. 3,4048

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,25 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 18,89 gam FeCl2. Giá trị của m là:
A. 12,85

B. 15,08

C. 14,64

D. 18,08

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa

10,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,25 gam FeCl3. Giá trị của m là:
Thay đổi tư duy

21

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

A. 21,09

Mua sách: Napbook.Vn

B. 22,45

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

C. 26,92

D. 23,92

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa
20,194 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 52,97 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là:
A. 27,12

B. 25,08

C. 26,18


D. 28,14

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,54 mol HCl thu được 10,003 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 30,953 gam hỗn hợp muối
FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là:
A. 17,2

B. 17,4

C. 17,6

D. 17,8

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 253,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa
H2SO4 (vừa đủ) thu được 20,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,032 gam hỗn hợp muối sắt sunfat.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,08

B. 27,24

C. 101,14

D. 106,46

Câu 30: Nung m gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X chỉ chứa các oxit của sắt.
Cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa HCl dư thu được 25,27 gam hỗn hợp muối. Mặt khác,
cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa H2SO4 loãng thì thu được 31,52 gam hỗn hợp muối. Giá
trị của m là:
A. 10,08


B. 8,96

C. 8,40

D. 11,20

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 21,26 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa
H2SO4 (vừa đủ) thu được 10,004 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 46,524 gam hỗn hợp muối sắt sunfat.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,98

B. 102,67

C. 101,14

D. 108,16

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,68 mol HCl thu được 0,045 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 22,275 gam muối FeCl3. Giá trị
của m là:
A. 27,26

B. 19,46

C. 22,32

D. 20,56

Câu 33: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được
12,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 12,28 gam Fe không tan. Giá trị m là:

A. 27,2.

B. 25,2.

C. 22,4.

D. 30,0.

Câu 34: Hòa tan 30,71 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại
12,15 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 12,85 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 16,0 gam.

B. 15,0 gam.

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

Câu 35: Cho 15,236 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 13,581 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị
của m là:
A.7,80

B. 4,875

C. 6,5

D. 2,4375


Câu 36: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,002 mol Fe, 0,014 mol Fe3O4 và 0,013 mol CuO bằng dung dịch
HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?
A. 12,8

B. 11,2

C. 10,4

D. 13,6

Câu 37: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 10,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng
hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 15,06 lít NO2 ( đktc ). Xác định
FexOy?
A. FeO

B. Fe2O3
Thay đổi tư duy

C. Fe3O4
22

D. Không xác định được
Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn


Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 1200ml dung dịch KMnO4 0,55M.
- Phần II hòa tan tối đa 16,45 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 52.

B. 104.

C. 23,2

D. 34,8.

Câu 39: Chia 156,28 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,04 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với
dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung
dịch M là
A. 1,75 mol.

B. 1,80 mol.
ĐÁP ÁN VÀ

C. 1,50 mol.

D. 1,00 mol.

I GI I BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Cho Fe dư vào 1200 ml dung X chứa HCl 1M và H2SO4 1M thấy a mol khí H2 thoát ra. Giá trị của
a là?
A. 0,20

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,30

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
 n H2  0,3 
 a  0,3
Ta có: n H  0,2(1  1.2)  0,6 

Câu 2: Cho Al dư vào 3100 ml dung X chứa HCl 1M và H2SO4 10,25M thấy a mol khí H2 thoát ra. Giá trị
của a là?
A. 0,20

B. 0,15

C. 0,21

D. 0,30

Định hướng tư duy giải
BTNT.H
 n H2  0,21 
 a  0,21

Ta có: n H  0,3(1  0,4)  0,42 

Câu 3: Cho 108,185 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,285
gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m là:
A. 146,25

B. 162,5

C. 130

C. 195

Định hướng tư duy giải


n FeCl2  0,4 (mol)
BTNT.Fe
BTNT.Clo
n Fe  a(mol) 

 
 0,4.2  3(a  0,4)  2b
n

a

0,4
(mol)



Ta có: 108,8 
 BTKL
 FeCl3
 56a  16b  108,8
 

BTNT.O
 n H2 O  b  n Cl  2b (mol)
n O  b(mol) 

a  1,4(mol)



 mFeCl3  1.162,5  162,5(gam)
b  1,9(mol)
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,45 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 20,15 mol khí H2. Khối lượng của FeO trong X là?
A. 3,60

B. 4,80

C. 5,40

D. 4,32

Định hướng tư duy giải

n   0,4


BTNT.H
Ta có:  H

 nH2 O  0,05 
 n FeO  0,05 
 m FeO  3,6
n

0,15

 H2
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,36 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 20,15 mol khí H2. Khối lượng của FeO trong X là?
A. 3,60

B. 4,80
Thay đổi tư duy

C. 5,76
23

D. 4,32
Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422


Định hướng tư duy giải


0,36  0,1.2
n   0,36 BTNT.H
Ta có:  H

 n H2 O 
 0,08
2

nH2  0,1


 nFeO  0,08 
 mFeO  5,76
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,25 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 10,05 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là?
A. 56,25%

B. 48,08%

C. 54,12%

D. 43,25%

Định hướng tư duy giải

n   0,2


BTNT.H
Ta có:  H

 nH2 O  0,05 
 nFeO  0,05 
 m FeO  3,6
n

0,05

 H2

 %FeO 

3,6
 56,25%
3,6  0,05.56

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,45 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 10,15 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là?
A. 56,25%

B. 48,08%

C. 30,00%

D. 43,25%

Định hướng tư duy giải



n   0,4
BTNT.H
Ta có:  H

 nH2 O  0,05 
 nFeO  0,05 
 m FeO  3,6

nH2  0,15

 %FeO 

3,6
 30,00%
3,6  0,15.56

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 10,36 mol HCl.
Sau phản ứng thu được 10,15 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là?
A. 52,25%

B. 50,70%

C. 51,12%

D. 47,25%

Định hướng tư duy giải



0,36  0,1.2
n   0,36 BTNT.H
Ta có:  H

 n H2 O 
 0,08
n

0,1
2
H

 2

 nFeO  0,08 
 %m FeO 

5,76
 50,70%
5,76  0,1.56

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch
chứa 10,714 mol HCl. Sau phản ứng thu được 20,045 mol khí H2. Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X là?
A. 5,28

B. 4,80

C. 5,44


D. 6,08

Định hướng tư duy giải


0,74  0,04.2
n   0,74 BTNT.H
Ta có:  H

 n H2 O 
 0,33
2

nH2  0,04


 mO  0,33.16  5,28
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung
dịch chứa 10,078 mol HCl. Sau phản ứng thu được 10,005 mol khí H2. Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X
là?
A. 5,28

B. 4,80
Thay đổi tư duy

C. 5,44
24

D. 6,08
Bứt phá thành công



Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

Định hướng tư duy giải


0,78  0,05.2
n   0,78 BTNT.H
Ta có:  H

 n H2 O 
 0,34
n

0,05
2
H

 2


 mO  0,34.16  5,44
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung
dịch chứa 10,278 mol HCl. Sau phản ứng thu được 10,205 mol khí H2 và dung dịch Y chứa 47,295 gam
muối. Giá trị của m là?

A. 25,28

B. 24,80

C. 25,04

D. 26,08

Định hướng tư duy giải

n   0,78 BTNT.H
0,78  0,05.2

Ta có:  H

 n H2 O 
 0,34
2

nH2  0,05
BTKL

 m  0,78.36,5  47,29  0,05.2  0,34.18 
 m  25,04

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 10,288 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,129 mol H2SO4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,96

B. 19,32


C. 26,08

D. 18,24

Định hướng tư duy giải
X
Ta có: nSO2  0,19 
 nTrong
 0,19
O
4


 m  10,88  0,19.16  0,19.96  26,08
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa
10,812 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,55 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 21,09

B. 22,45

C. 26,92

D. 23,92

Định hướng tư duy giải
HCl : 0,82 
 n O  0,41
Ta có: 
 FeCl 2 : 0,11

FeCl 3 : 0,2 
BTKL

 m  0,31.56  0,41.16  23,92(gam)

Câu 14. Hỗn hợp A gồm 32,085 (g) Fe và Fe2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hòa tan A trong V (lít) dung dịch HCl
1M . sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 12,85 (g) chất rắn không tan. Giá trị của V là:
A. 0,6.

B. 1,2.

C. 0,9.

D. 1,1.

Định hướng tư duy giải
Chú ý : Do có Fe dư nên muối thu được là muối FeCl2. Có ngay:


Fe : 0,3
32,8 

Fe2 O3 : 0,1

BTNT.Fe
ndu
 0,05 
 nFeCl2  0,45  n HCl  n Cl  0,9
Fe


Câu 15: Hòa tan 30,75 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại
12,15 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 12,85 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 16,0 gam.

B. 15,0 gam.

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

Định hướng tư duy giải
BTKL
Fe : a  
 56a  16b  28,6
Fe
Quy doi
30,7  2,1  28,6 


 BTE
 2a  2b  0,125.2
Fe 2 O 3
O : b  

Thay đổi tư duy

25

Bứt phá thành công



Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422


a  0,425
BTKL



 mFe  30,7  16  14,7
trong 30,7
BTNT.O
 nFe2 O3  0,1

 b  0,3 
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 16,248 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 0,155 mol HCl thu được dung dịch Y và 10,056 mol khí H2. Cô cạn Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 28,43

B. 26,34

C. 34,08

D. 31,19


Định hướng tư duy giải
n HCl  0,5 BTNT.H
BTKL

 n Otrong X  n H2 O  0,19 
Ta có: 
 m  16,48  0,19.16  0,5.35,5  31,19(gam)
n

0,06
 H2

Câu 17: Cho 108,85 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 150,85
gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m là:
A. 146,25

B. 162,5

C. 130

C. 195

Định hướng tư duy giải


n FeCl2  0,4 (mol)
BTNT.Fe
n Fe  a(mol) 


Ta có: 108,8 
n FeCl3  a  0,4 (mol)

BTNT.O
 n H2 O  b  n Cl  2b (mol)
n O  b(mol) 
BTNT.Clo
  0,4.2  3(a  0,4)  2b

  BTKL
 56a  16b  108,8
 

a  1,4(mol)



 mFeCl3  1.162,5  162,5(gam)
b  1,9(mol)

Câu 18: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng
và còn lại 10,2256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu
được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?
A. 50%

B. 25,6%

C. 32%

D. 44,8%


Định hướng tư duy giải
Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu?
BTNT
 n H2 O  0,5(mol)  n OTrong A  0,5(mol)
Ta có: n HCl  1(mol) 

BTKL

a  42  0,5.16  50(gam)

Chất không tan là gì? 42 gam là gì?
Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì ? 
 mdu
 0,256a  12,8 (gam)
Cu


n Fe2 : x
BTNT

2x  2y  1
42  12,8  29,2 gam  




n Cu2 : y 
56x  64y  29,2



n Cl  1 mol

x  0,35
0,15.64  12,8



 %Cu 
 44,8%
50
y  0,15
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 129,44 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,658 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 38,14

B. 42,04

Thay đổi tư duy

C. 29,28

26

D. 41,62

Bứt phá thành công



Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

Định hướng tư duy giải
X
 n Trong
 0,34 
Ta có: nCl  0,68 
 m  19,44  0,34.16  0,68.35,5  38,14
O

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 110,106 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,36 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,42

B. 20,06

C. 22,14

D. 21,08

Định hướng tư duy giải
X
 n Trong
 0,18 
Ta có: nCl  0,36 
 m  10,16  0,18.16  0,36.35,5  20,06

O

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10,858 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,19 mol H2SO4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,96

B. 19,32

C. 26,08

D. 18,24

Định hướng tư duy giải
X
 m  10,88  0,19.16  0,19.96  26,08
Ta có: nSO2  0,19 
 nTrong
 0,19 
O
4

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,248 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,25 mol HCl thu được dung dịch Y và 10,06 mol khí H2. Cô cạn Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 28,43

B. 26,34

C. 34,08


D. 31,19

Định hướng tư duy giải
n HCl  0,5 BTNT.H
BTKL

 n Otrong X  n H2 O  0,19 
Ta có: 
 m  16,48  0,19.16  0,5.35,5  31,19(gam)
n

0,06
 H2

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 159,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 0,65 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 327,54 gam muối
khan. Giá trị của a là:
A. 0,08

B. 0,07

C. 0,06

D. 0,05

Định hướng tư duy giải
X
BTKL
BTKL
 n Trong



 mFe  37,54  0,6.35,5  16,24 
O

19,76  16,24
 0,22 
 n H2 O  0,22
16

BTNT.H

 n H2  0,3  0,22  0,08(mol)

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 211,36 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,064 mol HCl thu được dung dịch Y và 10,007 mol khí H2. Mặt khác, cho lượng X trên tan
hết trong dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO, NO2 (đktc, tỷ lệ mol tương ứng
12:7, không có spk khác). Giá trị của V là:
A. 6,3840

B. 4,2560

C. 10,640

D. 3,4048

Định hướng tư duy giải
n HCl  0,64 BTNT.H
Fe : 0,31
0,64  0,07.2


 n H2 O 
 0,25 
 21,36 
Ta có: 
n

0,07
2
 H2
O : 0,25

NO : 12a
HNO3
 V  19.0,01.22,4  4,256

 ne  0,43 


12a.3  7a  0,43  a  0,01 
NO2 : 7a
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch
chứa 10,25 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 18,89 gam FeCl2. Giá trị của m là:
A. 12,85

B. 15,08

C. 14,64

D. 18,08


Định hướng tư duy giải
Thay đổi tư duy

27

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

 n O  0,25
HCl : 0,5 
BTKL
Ta có: 

 m  0,19.56  0,25.16  14,64(gam)
FeCl
:
0,07


FeCl
:
0,12


2
3

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa
10,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,25 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 21,09

B. 22,45

C. 26,92

D. 23,92

Định hướng tư duy giải
 n O  0,41
HCl : 0,82 
BTKL
Ta có: 

 m  0,31.56  0,41.16  23,92(gam)
FeCl
:
0,2


FeCl
:
0,11

3

2

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa
20,194 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 52,97 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là:
A. 27,12

B. 25,08

C. 26,18

D. 28,14

Định hướng tư duy giải

FeCl 2 : a
2a  3b  0,94
a  0,11


 m  0,35.56  0,47.16  27,12
Ta có: 52,97 





127a  162,5b  52,97
b  0,24
FeCl 3 : b
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung

dịch chứa 10,54 mol HCl thu được 10,003 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 30,953 gam hỗn hợp muối
FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là:
A. 17,2

B. 17,4

C. 17,6

D. 17,8

Định hướng tư duy giải

 O : 0,27
Cl : 0,54 

 m  0,21.56  0,27.16  0,03.44  17,4
Ta có: n HCl  0,54 
 30,93 

Fe : 0,21

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 253,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa
H2SO4 (vừa đủ) thu được 20,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,032 gam hỗn hợp muối sắt sunfat.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,08

B. 27,24

C. 101,14


D. 106,46

Định hướng tư duy giải
Fe :

Fe

 48,32  2 

 23,76  16a  0,06.44  48,32  96a 
a  0,34
Ta có: 23,76 O : a
CO : 0,06
SO 4 : a
2

Fe : 15,68(gam)

 OH : 0,34.2

 m   106,46
 BaSO : 0,34
4

NaOH

Câu 30: Nung m gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X chỉ chứa các oxit của sắt.
Cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa HCl dư thu được 25,27 gam hỗn hợp muối. Mặt khác,
cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa H2SO4 loãng thì thu được 31,52 gam hỗn hợp muối. Giá
trị của m là:

A. 10,08

B. 8,96

C. 8,40

D. 11,20

Định hướng tư duy giải
Fe :
Fe
O2
HCl
Ta có: m Fe 


 25,7 
O : a
Cl : 2a

Fe

H2 SO4

  2
SO4 : a



 25,7  71a  31,2  96a 

a  0,22 
 m  10,08
Thay đổi tư duy

28

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 21,26 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa
H2SO4 (vừa đủ) thu được 10,004 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 46,524 gam hỗn hợp muối sắt sunfat.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,98

B. 102,67

C. 101,14

D. 108,16

Định hướng tư duy giải
Fe :
Fe



 46,24  2 
Ta có: 21,6 O : a

 21,6  16a  0,04.44  46,24  96a 
a  0,33
CO : 0,04
SO 4 : a
2


Fe : 14,56(gam)

 OH : 0,33.2

 m   102,67
 BaSO : 0,33
4

NaOH

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung
dịch chứa 10,68 mol HCl thu được 0,045 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 22,275 gam muối FeCl3. Giá trị
của m là:
A. 27,26

B. 19,46

C. 22,32


D. 20,56

Định hướng tư duy giải
Ta có: n HCl

Fe : 0,27
FeCl 3 : 0,14

 0,68  

 m  22,32 O : 0,34
FeCl 2 : 0,13
CO : 0,04
2

BTNT.Clo

Câu 33: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được
12,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 12,28 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2.

B. 25,2.

C. 22,4.

D. 30,0.

Định hướng tư duy giải:
n HCl  0,8  n FeCl2  0,4


Fe : 0,4.56  2,8
Có ngay n HCl  0,8 BTNT.hidro

 mX  30(gam) 
0,8  0,2
 n H2 O 
 0,3
O : 0,3.16
n  0,1 
2
 H2

Câu 34: Hòa tan 30,71 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại
12,15 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 12,85 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 16,0 gam.

B. 15,0 gam.

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

Định hướng tư duy giải:
Fe : a

Fe
Quy doi



+ Có ngay 30,7  2,1  28,6 

O : b
Fe2 O3

BTKL
 
 56a  16b  28,6
 BTE
 2a  2b  0,125.2
 


a  0,425
BTKL



 mFe  30,7  16  14,7
trong 30,7
BTNT.O
b

0,3


n

0,1
Fe

O

2 3

Câu 35: Cho 15,236 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 13,581 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị
của m là:
A.7,80

B. 4,875

C. 6,5

D. 2,4375

Định hướng tư duy giải:
trong Y
Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho bài này với chú ý 2nOtrong X  nCl

Thay đổi tư duy

29

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn

Mua sách: Napbook.Vn


Học off tại Hà Nội: 0975.509.422


FeCl 2 : 0,03 BTNT 
Fe : 0,03  a

Y
  
trong X
 0,03  1,5a


FeCl 3 : a
Cl : 0,06  3a  n O
BTKL

 mX  5,36  56(0,03  a)  16(0,03  1,5a) 
a  0,04 
 m  6,5

Câu 36: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,002 mol Fe, 0,014 mol Fe3O4 và 0,013 mol CuO bằng dung dịch
HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?
A. 12,8

B. 11,2

C. 10,4

D. 13,6


Định hướng tư duy giải
Chú ý : Cu2+ tạo phức trong dd amoniac dư → chất rắn sau cùng là Fe2O3 .
Ta có :

n

Fe

BTNT.Fe
 0,02  0,04.3  0,14 
 n Fe2 O3  0,07  a  11,2

Câu 37: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 10,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng
hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 15,06 lít NO2 ( đktc ). Xác định
FexOy?
A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Không xác định được

Định hướng tư duy giải
Fe : a
Chia để trị : 10 
O : b

Ta có : X  HCl


BTKL
 
 56a  16b  10 a  0,15
  BTE

 3a  2b  0,25
 b  0,1
 

BTE

 n Fe  n H2  0,05



x 0,15  0,05 1


y
b
1

Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 1200ml dung dịch KMnO4 0,55M.
- Phần II hòa tan tối đa 16,45 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 52.


B. 104.

C. 23,2

D. 34,8.

Định hướng tư duy giải
BTE
 n Fe2  0,5
Phần 1: n KMnO4  0,1 

BTE
 n Fe3  0,2
Phần 2: nCu  0,1 

Fe 2  : 1

BTDT

 Y Fe 3 : 0,4

 m  1,4.56  1,6.16  104(gam)
SO2  : 1,6 
trong X
 nO
 1,6
 4

Câu 39: Chia 156,28 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,04 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với

dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung
dịch M là
A. 1,75 mol.

B. 1,80 mol.

C. 1,50 mol.

D. 1,00 mol.

Định hướng tư duy giải:
Fe : a
Fe : a

 155,4 
+ Ta xử lý với phần 1: 78,4 
HCl
 n Cl  2b
Cl : 2b
O : b 

Thay đổi tư duy

30

Bứt phá thành công


Học online: NguyenAnhPhong.Vn


Mua sách: Napbook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

56a  16b  78,4
a  1
BTKL




56a  71b  155,4
b  1,4
Fe : 1(mol)

+ Với phần 2 : 167,9 Cl  : x
SO 2  : y
 4

BTKL
 
x  1,8(mol)
 35,5x  96y  111,9

  BTDT


  x  2y  2b  2,8
 y  0,5(mol)


Kinh nghiệm giống như một chiếc lược mà cuộc đời chỉ ban tặng sau khi chúng ta đã mất hết cả
tóc.
Ngạn ngữ của người Do Thái

Một ngôi nhà nhỏ đầy ắp tiếng cười có giá trị hơn một cung điện đầy nước mắt.
Ngạn ngữ của người Do Thái

Khi còn trẻ phải làm những việc bạn nên làm, thì khi về già mới có thể làm những việc bạn
muốn làm.
Ngạn ngữ của người Do Thái

Thay đổi tư duy

31

Bứt phá thành công


Online: NguyenAnhPhong.Vn

Sách: NapBook.Vn

Học off tại Hà Nội: 0975.509.422

MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1: TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT – ĐỒNG ................................................................................... 17
1.1. Bài toán Fe, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng. ........................................................................... 17
1.2. Bài toán Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng. ............................................... 32
1.3. Bài toán Fe, Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HNO3. ............................................................. 39
1.4. Bài toán Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong môi trường H+............................................. 62

1.5. Bài toán liên quan tới Fe2+ tác dụng với Ag+....................................................................................... 82
1.6. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với HNO3................................................................................. 97
1.7. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. .......................................................... 105
1.8. Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích. .................................................................................... 114
CHỦ ĐỀ 2: TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÔM – KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ ........... 125
2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H2O. .................................. 125
2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2O.................................................................... 134
2.3. Bài toán liên quan tới nhỏ H+ vào dung dịch chứa AlO2- cho kết tủa Al(OH)3. .......................... 145
2.4. Bài toán liên quan tới nhỏ OH- vào dung dịch chứa Al3+ cho kết tủa Al(OH)3. .......................... 169
2.5. Bài toán vận dụng điền số điện tích xử lý lượng kết tủa hỗn hợp Al(OH)3 và BaSO4. ............. 187
2.6. Bài toán đổ H+ vào dung dịch chứa HCO3- và CO32-. ...................................................................... 201
2.7. Bài toán nhiệt nhôm. ........................................................................................................................... 211
2.8. Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. ............................................................................ 222
2.9. Bài toán cơ bản về đồ thị của Al(OH)3 và CO2. ................................................................................ 231
CHỦ ĐỀ 3: TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI ............................................................. 251
3.1. Bài toán kim loại tác dụng với HCl/H2SO4 loãng ............................................................................ 251
3.2. Bài toán kim loại tác dụng với HNO3. .............................................................................................. 272
3.3. Bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. ............................................................................ 296
3.4. Bài toán kim loại tác dụng với muối. ............................................................................................... 301
3.5. Bài toán khử oxit kim loại bằng H2, CO hoặc C............................................................................... 337
3.6. Bài toán điện phân. ............................................................................................................................. 352
CHỦ ĐỀ 4: TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC THÙ THUỘC LỚP 11 VÀ LỚP 10 ................... 368
4.1. Bài toán về kích thước, khối lượng nguyên tử, đồng vị nguyên tử.............................................. 368
4.2. Bài toán về oleum. ............................................................................................................................... 375
4.3. Bài toán về pH. ..................................................................................................................................... 377
4.4. Bài toán về NH3. ................................................................................................................................... 390
4.5. Bài toán áp dụng phương trình ion thu gọn, bảo toàn điện tích, bảo toán khối lượng. ............ 397
4.6. Bài toán về H3PO4................................................................................................................................. 409
4.7. Bài toán nhiệt phân muối. .................................................................................................................. 415


Thay đổi tư duy

Sáng tạo để thành công


BỘ SÁCH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN
HÓA
HOÀN THIỆN VÀ TỐI ƯU
THẦY NGUYỄN ANH PHONG

Đăng kí mua sách tại
Website: NAPBOOK.VN
Fanpage: Nguyễn Anh Phong
Hotline: 0973.476.791
hoặc

0936.22.11.20

Chương trình khuyến mại tháng 10/2018
+ Mua trọn bộ 5 cuốn được giảm 30% + tặng khóa học online TƯ DUY NAP
NHẬP MÔN trên website: NguyenAnhPhong.Vn
+ Mua từ 1 tới 4 cuốn được giảm 20%.
+ Mua từ 5 tới 9 cuốn được giảm 30%.
+ Mua từ 10 tới 19 cuốn được giảm 35%.
+ Mua từ 20 cuốn trở lên được giảm 40%.



×