Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Đồ án Thiết kế và vận hành mô hình máy đo và cắt chiều dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 112 trang )

GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Chương1:

Thuyết minh
Thiết kế và vận hành mô hìn
máy đo và cắt chiều dài.

I.Giới thiệu chung:
1.1 .Sơ đồ nguyên lý mô hình máy đo và

cắt chiều dài:

1.2. Bộ điều khiển mô hình máy cắt dùng để
điều khiển 1 động cơ điện 1 chiều cùng với con lăn
kéo chiều dài đối tượng cần cắt được cuộn trong
Robbin , động cơ chạy với tốc độ tùy thuộc chiều dài,
thời gian cài đặt. Điều khiển 1 dao cắt để cắt đối
tượng khi động cơ đã kéo đúng chiều dài. Trong quá
trình mô hình vận hành tín hiệu phản hồi được lấy về

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 1


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH



từ Encoder đưa vào bộ điều khiển xử lý, xuất tín
hiệu điều khiển động cơ và dao cắt.
1.3. Bộ điều khiển sử dụng điện áp +5V lấy từ
điện áp 220v(50Hz) qua bộ chỉnh lưu áp .
1.4. Động cơ điện 1 chiều để kéo đối tượng sử
dụng áp+ 24V, kích tư ø+ 24V, vì động cơ củ nên thông
số không đầy đủø. Một dao cắt được làm từ Role sử
dụng áp +110V.
1.5.Ngoài ra trong mô hình còn sử dụng hệ thống
hãm bằng cơ khí gắn liền với Robbin.
II.Nguyên lí làm việc:

1.1 Nguyên lí làm việc của thiết bò điều
khiển mô hình máy cắt
mô tả trong hình
dưới đây:

Hình 2: Sơ đồ nguyên lý bộ điều khiển
máy đo và cắt.
Trong đó:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 2


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH


Udk1: Điện áp điều khiển mạch động lực
động cơ, có dạng áp xung với chu kì T cố đònh, T1
thay đổi tùy NFP
Udk2 : Điện áp điều khiển Relay đóng
ngắt dao.
NFP : Sốxung phản hồi về từ Encoder.
NSP : Số xung đặt tương ứng với chiều
dài cần cắt.
Umax : Điện áp cung cấp cho mạch động
lực điều khiển động cơ.
Vi trí đặt : Chiều dài, thời gian cần đo và
cắt đối tượng.
Khối hiển thò, bàn phím: khối hiển thò
hiển thò chiều dài, số lần cắt. Khối bàn phím nhập
chiều dài, thời gian thực hiện 1 lần cắt.
Khối điều khiển: Nhận tín hiệu từ Bàn
phím, số xung NFP phản hồi từ Encoder. Đồng thời
xuất tín hiệu điều khiển Led 7 đoạn, tín hiệu Udk1,
Udk2 điều khiển động cơ, dao cắt.
1.2.Điều khiển động cơ: Nguyên lí điều khiển
theo sai lệch của bộ điều khiển được thực hiện trong
khối điều khiển. Các tín hiệu được tổng hợp bằng
phương trình sau:
100 KP.EN
DUTY _ CYCLE 
U max

(1)


Trong đó:
Kp: hệ số khuyếch đại tỉ lệ theo phương
pháp điều khiển vòng kín PID mà trong trường hợp
này ta chỉ sử dụng khâu P. Hệ số KP phụ thuộc
vào đặc tính động cơ.
EN : Sai số giữa tín hiệu đặt và tín hiệu
phản hồi.
EN =

NSP – NFP.

(2)

DUTY_CYCLE : Ta gọi là chu kì nhiệm vụ. Nó
được đònh nghóa như sau:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 3


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

100T 1
DUTY _ CYCLE 
T

(3)


Tín hiệu điều khiển Udk1 được tạo ra nhờ bộ điều
khiển số. Nó có dạng xung với tần số T cố đònh.
Biên độ thay đổi giữa 2 mức 0V, 5V. Khi DUTY_CYCLE
thay đổi thì áp ra mạch động lực Udc cung cấp cho
động cơ thay đổi khi đó tốc độ động cơ thay đổi
theo.
Dựa vào biểu thức (1), Kp không đổi , DUTY_CYCLE
thay đổi theo EN :
dừng.

EN = 0, DUTY_CYCLE = 0 , Udc =0 , động cơ

EN=NSP, DUTY_CYCLE = 100 , Udc= Umax ,
động cơ hoạt động ở chế độ đònh mức.
Ta có:

U max T 1
Udc 
T

(4)

1.3. Điều khiển dao cắt: Dao cắt đóng ngắt
theo Udk2.
Udk2 là tín hiệu số giống như Udk1 , khi
DUTY_CYCLE = 0, Udk2 =0, Relay hở, dao cắt đóng
xuống. Khi DUTY_CYCLE > 0, Relay đóng dao được kéo
lên.


1.4. Đặc tuyến điều khiển độâng cơ có
dạng sau:

Điều khiển đo chiều dài thực chất là điều
khiển vò trí. Điều khiển cho động cơ quay tới góc
quay xác đònh mà không có vọt lố do tính chất của
máy.
Đặc tuyến cần điều khiển có dạng sau :

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 4


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Có rất nhiều phương pháp điều khiển để đạt được
đặc tính mong muốn như hình 3, đạt độ chính xác cao
mà giá thành lại rẻ, như phương pháp PID tương tự, số,
điều khiển mờ v.v. Phương pháp PID bằng thực nghiệm
của Zeigler và Nichols , đòi hỏi cần có các thiết bò đo
chính xác và các điều kiện nghiêm ngặt đưa hệ
thống vào chế độâ dao động lúc đó chúng ta mới
xác đònh các thông số của bộ điều khiển, nếu ta
biết đối tượng ta là gì thì rất dễ dàng điều khiển.
Phương pháp điều khiển mờ ta không cần xác đònh
đối tượng của ta như thế nào, ta chỉ cần dựa vào kinh
nghiệm điều khiển đối tượng, ta thành lập bộ luật

điều khiển và tùy thuộc vào tình huống mà hệ
thống đưa ra 1 luật trong bộ luật điều khiển đối
tượng. Bộ điều khiển càng chính xác nếu người điều
khiển có nhiều kinh nghiệm. Các phương pháp này
được trình bày chi tiết hơn ở chương sau. Do hạn chế về
thời gian, thiết bò đo, kinh nghiệm với luận văn này
chỉ sử dụng phương pháp điều khiển P số.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 5


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Phương pháp P số ta phải xác đònh KP trong biểu
thức (1) . Khi KP đã xác đònh ta có giá trò DUTY_CYCLE
thay đổi theo EN.
Điều cần quan tâm lúc này là làm thế nào để
xác đònh KP.
Ta có:
0

DUTY_CYCLE 

100 KP.NSP
.
U max


Mà ta có 0  DUTY_CYCLE  100 mới có nghóa
với tín hiệu điều khiển Udk1 do đó:
100 KP.NSP
U max
 1 hay KP 
.
U max
NSP

KP 

U max
.
NSP

(4)

Dựa vào (4) ta có nhận xét sau:
NSP càng lớn nếu KP càng nhỏ. Nếu vò trí
đặt càng nhỏ mà NSP càng lớn thì sai số càng nhỏ.
Do dó thông thường hệ số KP rất nhỏ. Để tiến
hành điều khiển ta chọn 1 vài hệ số KP tùy chọn
nào đó đưa vào bộ điều khiển cho mạch hoạt động
quan sát ngõ ra nếu có sai số thì ta tiến hành thay
đổi hệ số KP sao cho đạt kết quả với sai số cho
phép. Ta có đặc tuyến DUTY_CYCLE có dạng sau:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Trang: 6


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

ta đònh nghóa :
HSTGG 

T ' T '1
T'

Trong đó HSTGG :Hệ số thời gian giảm
T’ : Thời gian đặt cho mỗi lần cắt
T’1 : Thời gian mà ta gán DUTY_CYCLE là hằng
số lớn hơn 0. Dựa vào đặc tuyến này ta có thể hình
dung quá trình điều rất rõ ràng.
Giả sử ta chọn DUTY_CYCLE = 100 trong khoảng
thời gian T’1, Khi thời gian còn xa T’ thì ta cho động cơ
hoạt động với điện áp đònh mức nghóa là chạy với
tốc độ cho phép tối đa. Khi thời gian lớn hơn T’1 và
tiến gần đến T’ nghóa là gần đến giá trò mong
muốn, thì ta tiến hành giảm DUTY_CYCLE theo qui luật
nào đó để khi đến giá trò đặt thì DUTY_CYCLE = 0, lúc

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 7



GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

đó động cơ dừng. Tùy vào đặc tính động cơ như thế
nào mà ta chọn HSTGG hay hệ số góc K cho phù hợp.
Tại t=0 tacó
D=

DUTY_CYCLE:
100 KP.NSP
U max

Tại t=T’1
100 KP.EN
d1 
U max

d1  D 

K 

(5)

100 KP.NFP
U max

T'
(T ' T '1)


100.KP.NFP.U max
100.KP.EN .U max

(6)

Từ ( 5) ta có:
HSTGG 

NFP
NSP  NFP

(7)

Từ (5) và (7) ta có:

KP 

d1.U max .(1  HSTGG )
100.NSP

(8)

Trong đó:
d1 :Ta chọn tùy ý tùy thuộc vào thời gian
đặt, tốc độ kéo đối tượng.
HSTGG: Phụ thuộc vào quán tính của
động cơ.
0  d1  100,


0  HSTGG  1

Ví dụ: Ta muốn động cơ quay đến giá trò 5000 xung
tính theo ngõ ra Encoder , trong thời gian 5 giây .

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 8


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG
KP ?

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Ta có: T’=5s, NSP=5000xung, Umax=24V, xác đònh
Giải:
Chọn d1=100, HSTGG=0.5.
KP=(100*24(1+0.5))/(100*5000) = 36/5000 (V/vòng).

Với các số liệu trên thì quá trình điều khiển diễn
ra như sau.
Trong thời gian 2,5s đầu tiên động cơ chạy với tốc
độ tương ứng áp đặt vào 24V. 2,5s còn lại tốc độ
động cơ sẽ giảm cho đến khi dừng hẳn thì lúc này
thời gian cũng vừa đủ 5s.
Như đã trình bày sử dụng phương pháp điều
khiển số khâu P
Lưu đồ giải thuật khâu hiệu chỉnh P:(trình bày
phần sau).

Chương trình điều khiển được viết bằng ngôn ngữ
máy cho vi xử lý 8952.
Điện áp Udk1 được lấy từ PC0 của 8255 kết nối
với Vi xử lý. Điện áp này được đưa đến mạch động
lực điều khiển điện áp cung cấp cho động cơ. Udk1
có dạng hình 2, được tạo ra bằng phần mềm có lưu đồ
giải thuật (trình bày phần sau).
NFP số xung phản hồi về qua mạch đếm xung số
xung chứa tối đa trong 2 byte, ngõ ra mạch đếm xung
đưa vào PortA(byte thấp) và PortB(Byte cao) 8255. Sau
đó đưa vào vi xử lí thông qua mạch chốt.
Lưu đồ giải thuật đọc xung phản hồi( trình bày
phần sau).
Dữ liệu cần đặt được lấy vào thông qua các phím
nhấn. Lưu đồ giải thuật đọc 1 phím nhập dữ liệu vào
(trình bày phần sau):
Sau khi đã có các dữ liệu vào ta tiến hành tính
toán đưa ra DYTU_CYCLE, tạo áp Udk1, đồng thời ta
cũng cho hiển thò chiều dài, số lượng cần cắt trong
quá trình hoạt động. Chương trình thực hiện nhiều
công việc cùng lúc ,vừa phải đếm xung phản hồi,
vừa tạo áp Udk1 liên tục, vừa phải hiển thò Led,
đồng thời phải thường xuyên phải kiểm tra phím
nhấn. Lưu đồ giải thuật toàn bộ chương trình :

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 9



GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

III.Các lưu đồ giải thuật điều khiển
hệ thống:
Dựa vào các lưu đồ này ta tiến hành thiết kế
mạch cứng và viết chương trình điều khiển.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 10


GVHD: LệễNG VAấN LAấNG

SVTH:HUYỉNH NHAT LINH

LUAN VAấN TOT NGHIEP

Trang: 11


GVHD: LệễNG VAấN LAấNG

SVTH:HUYỉNH NHAT LINH

LUAN VAấN TOT NGHIEP

Trang: 12



GVHD: LệễNG VAấN LAấNG

SVTH:HUYỉNH NHAT LINH

LUAN VAấN TOT NGHIEP

Trang: 13


GVHD: LệễNG VAấN LAấNG

SVTH:HUYỉNH NHAT LINH

LUAN VAấN TOT NGHIEP

Trang: 14


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Chương 2.
Thiết kế phần cứng.

Khối điều khiển bao gồm mạch giao tiếp giữaVi
Xử Lí với RAM (62256), mạch giao tiếp máy tính qua IC
75176, mạch mở rộng Port qua IC 8255. Quá trình giải

mã đòa chỉ tránh xung đột khi giao tiếp với các khối
trên nhờ IC chốt 74573 và IC 74138.

1) Mạch vi xử lí:
 P0 được nối với JP6 ,chức năng I/O.
 Chân 9 nối mạch Reset. Khi chân Reset được
nhấn Mạch vi xử lí trở về trạng thái như
lúc mới cấp nguồn.
 Chân 31 nối JP1 có 2 chế độ:
 Khi JP2 nối cho Vi xử lí chạy chương trình trong
ROM ngoài.
 Khi JP2 không nối cho vi xử lí chạy chương
trình trong ROM nội.
 Chân 12 ->15 nối đến JP11. Khi cần sử
dụng ngắt ta nối đến các chân nối này.
 Chân 18, 19 : Nối mạch dao động:
 Mạch gồm 2 tụ điện C1, C2 30 pF và thạch
anh 11.059 MHz, tạo cho Vi Xử Lí có tần số
hoạt động 12MHz, khi 2 tụ điện thay đổi thì
tần số dao động vi xử lí thay đổi theo.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 15


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH


 Chân 10,11: Giao tiếp nối tiếp. Mức áp 1
vào ra là 5V, mức áp vào ra là 0V.
1
3
5
7
9
11
13
15

P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

2
4
6
8
10
12
14
16

1

2
3
4
5
6
7
8

P1.0/T2
P1.1/T2-EX
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7

VCC

P1.0
P1.1

P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

40

U14
JP6

PORT 1
C4

10u
9

R1
100

T1
T0
/INT1
/INT0

15
14
13
12

18
19

EA/VPP
T1
TO
INT1
INTO

RD
WR
PSEN
ALE/P R

X2
X1

21
22
23
24
25
26
27
28

A8
A9
A10
A11

A12
A13
A14
A15

17
16
29
30

/RD
/WR
/P SEN
ALE

TX
RX

AT89C52
20

2

AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6

AD7

11
10

TXD
RXD

GND

R2
8.2k

1

RST

S1
31

R3

P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7


39
38
37
36
35
34
33
32

4.7k
VCC

JP1

X1
1
2

11.059MEG
C1
30p
/INT0
/INT1
T0
T1

JP11
1
3

5
7

2
4
6
8

C2
30p

/INT0
/INT1
T0
T1

Sơ đồ kết nối mạch vi xử lí

 Chân 10 nối với chân 4 IC 75176, có chức
năng thu.
 Chân 11 nối với chân 1 IC 75176, có chức
năng phát.
 Ngỏ ra IC 75176 mức áp vi sai (0 - 200mV).
 Các chân /RD(16) nối đến chân /OE(22)
của RAM và chân /RD(6) của 8255 có tác
dụng đọc Data về từ ngoại vi, /WR(17) nối
chân /WE của RAM và nối tới chân
/WR(36) của 8255 trong quá trình xuất Data
thì các chân này tích cực, cả hai chân đều
tích cực mức thấp.

 P0 : Trong chu kì truyền, truyền Data và đòa
chỉ, ngỏ ra mắc điện trở kéo lên. Từ
P0.0 ->P0.7 nối đến 8 đầu điện trở 10K

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 16


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

đầu kia nối lên nguồn, sau đó nối đến
JP12 khi cần sử dụng cho mục đích khác,
nối đến ngỏ vào (chân 2->9) IC 74573, nối
đến ngỏ vào đòa chỉ RAM.
 P2 :3 chân (P2.5,P2.6,P2.7) nối đến ngỏ vào
tương ứng A,B,C(1,2,3) IC 74138. Các chân
P2.0-> P2.6 nối ngỏ vào đòa chỉ RAM.
 Chân ALE nối chân LE IC74573, khi ALE tích
cực đòa chỉ được truyền qua. Khi ALE mức
thấp, đòa chỉ ngỏ ra giử nguyên cho đến
khi ALE tích cực lại.

Xác lập đòa chỉ cho mỗi khối trên :

2) Khối tạo
IC7400:


đòa chỉ: gồm IC 74573, IC 74138,

Hình vẽ minh họa quá trình truy xuất data qua IC
chốt:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 17


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

 IC 74138 các chân G2A(4),G2B(5) tích cực
mức thấp trong trường hợp này ta nối Mass.
 Chân G1(6) tích cực mức cao, được nối lên
nguồn. Không nhất thiết phải nối lên
nguồn G1, nối Mass G2A, G2B, trong những
trường hợp khác ta còn có thể sử dụng
chúng để kết hợp việc giải mã đòa chỉ.
 Chân /OE (1) IC 74573 tích cực mức thấp ta
cho nối Mass.
 Chân LE(11) nối ALE Vi Xử lí, chức năng
chốt, Xác nhận đòa chỉ.
 Byte đòa chỉ thấp được chốt giử qua IC
74373. Các đường đòa chỉ thấp đưa vào
ngỏ vào IC 74573.
Ngỏ ra IC 74138: có các đòa chỉ nền sau :


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 18


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG























Y0:

Y1:
Y2:
Y3:
Y4:
Y5:
Y6:
Y7:

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

0000H
2000H
4000H
6000H
8000H
A000H
C000H
E000H

Được tạo ra từ 3 bit cao nhất của Byte đòa chỉ
cao(P2) của Vi xử Lí .
Kết hợp ngỏ ra chốt đòa chỉ IC 74573, 8 bit đòa chỉ
thấp và các ngỏ còn lại của P2 (P2.0->P2.5) .
YI:
A15:A16:A17
P2.4 ->P2.0:
A14-> A8
D7->D0:
A7->A0
Đòa chỉ truy xuất ứng với từng ngỏ ra YI:

Y0: P2.4 ->P2.0:
Y1 P2.4 ->P2.0:
Y2 P2.4 ->P2.0:
Y3 P2.4 ->P2.0:
Y4 P2.4 ->P2.0:
Y5 P2.4 ->P2.0:
Y6 P2.4 ->P2.0:
Y7 P2.4 ->P2.0:

D7->D0:
D7->D0:
D7->D0:
D7->D0:
D7->D0:
D7->D0:
D7->D0:
D7->D0:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1000H
->1FFFH
2000H
->3FFFH
400H ->5FFFH
6000H
->7FFFH
8000H
->9FFFH
A00H->BFFFH

C000H->DFFFH
E000H->FFFFH

Trang: 19


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

R10

U21
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7

2
3
4
5
6
7
8
9


ALE

JP13

A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14
A15

AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7

2
4
6
8
10
12
14

16

1
3
5
7
9
11
13
15

11

A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14
A15

2
4
6
8
10
12
14
16


D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7

Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7

VCC

1
3
5
7
9
11
13
15


LE OE
74AC573
GND

VCC

19
18
17
16
15
14
13
12

A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7

1

10

AD0
AD1

AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7

20

VCC
JP12

6
4
5

VCC

U20
A
B
C
G1
G2A
G2B

VCC

1
2

3

Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7

GND

A13
A14
A15

16

VCC

15
14
13
12
11
10
9
7


JP10

0000 -1FFFH
2000-3FFFH
4000-5FFFH
6000-7FFFH
8000-9FFFH
A000-BFFFH
C000-DFFFH
E000-FFFFH

1
3
5
7
9
11
13
15

2
4
6
8
10
12
14
16

/CS1


SELECTADD
8

74LS138

sơ đồ nguyên lí mạch tạo đòa chỉ
3) Khối



tạo đòa chỉ:

8 đường Data nối P0 Vi xử lí.
2 chân /WR, /RD nối với /WR, /RD vi xử

lý.

 A1,A0 nối ngỏ ra IC 74573.
 Chân Reset nối Mass .
 Ngỏ vào chọn chip (/CS) nối Y2.
 Port A:4000H
 Port B: 4001H
 PortC: 4002H
 Thanh ghi điều khiển:4003H.
Trong quá trình xuất Data, khi đã đúng đòa chỉ, và
chân /WR được chuyển xuống mức 0, lúc đó Data
được xuất bởi 8255.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Trang: 20


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Trong quá trình nhận Data về, khi đã đúng đòa chỉ,
và chân /RD chuyển mức thì Data được nhận về từ
8255.

A0
A1
/RD
/WR

U18

34
33
32
31
30
29
28
27

D0
D1

D2
D3
D4
D5
D6
D7
9
8

36

5

6

/CS1
35

7

VCC

AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7


26

VCC

A0
A1

PA0
PA1
PA2
PA3
PA4
PA5
PA6
PA7

PB0
PB1
PB2
PB3
PB4
PB5
PB6
PB7

RD
WR

PC0

PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7

CS
RESET
GND

4
3
2
1
40
39
38
37

JP9

PA0
PA1
PA2
PA3
PA4
PA5
PA6

PA7

1
3
5
7
9
11
13
15

18
19
20
21
22
23
24
25

PB0
PB1
PB2
PB3
PB4
PB5
PB6
PB7

14

15
16
17
13
12
11
10

PC0
PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7

2
4
6
8
10
12
14
16

JP8
1
3
5

7
9
11
13
15

2
4
6
8
10
12
14
16

JP7
1
3
5
7
9
11
13
15

2
4
6
8
10

12
14
16

PA0
PA1
PA2
PA3
PA4
PA5
PA6
PA7

PB0
PB1
PB2
PB3
PB4
PB5
PB6
PB7
PC0
PC1
PC2
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7


8255

4) Khối

giao tiếp Vi xử lý và
RAM(62256):

RAM dung lượng 32K ngoại có đòa chỉ truy xuất
8000H->FFFFH.
8 đường đòa chỉ (D1->D8) nối đến P0 vi xử lí, (A0-A7)
nối (Q0->Q7) IC 74573, (A9->A14 nối P2.0->P2.6 vi xử lí),
/WE nối /WR, /0E nối /RD vi xử lí. Tín hiệu chọn đòa chỉ
lấy từ chân 6 IC 7400 , đưa vào chân /CE, với điều kiện
ngỏ vào 4, 5 IC 7400 cùng nối P2.7(A15).

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 21


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

11

14

VCC

U17


12
13

3
10

74LS00

A15

4
5

8000-FFFFH

A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14


/PSEN

20

11
12
13
15
16
17
18
19

D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8

AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6

AD7
BACKUP

28

VCC

27

WE

/WR

22

OE

CE

7
6

9

8

A8

U6


10
9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
26
1

GND

/A8
1
2

A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7

A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

/RD

14

KM 62256A

JP14
4
2

/RD

C2

VCC
GND

13
14
7

12

IC1393A
A
VCC
GND
CLR

QA
QB
QC
QD

IC1393B
A
VCC
GND
CLR

QA
QB
QC
QD

3
4
5
6

VCC


D4
D5
D6
D7

U12
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7

C2
11
10
9
8

D8
D9
D10
D11

3
4
5

6

D0
D1
D2
D3

2
3
4
5
6
7
8
9

C3
VCC
GND

1
14
7
2

IC2393A
A
VCC
GND
CLR


QA
QB
QC
QD

C3

VCC
GND

GND

VCC

13
14
7
12

A
VCC
GND
CLR

QA
QB
QC
QD


11
10
9
8

D12
D13
D14
D15

D8
D9
D10
D11
D12
D13
D14
D15

2
3
4
5
6
7
8
9

JP1
1

2

1

CS2
CS1
C1

IC2393B

11

GND

1D
2D
3D
4D
5D
6D
7D
8D
LE
OE

1Q
2Q
3Q
4Q
5Q

6Q
7Q
8Q

GND

AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7

19
18
17
16
15
14
13
12
10

VCC
AD0
AD1
AD2
AD3

AD4
AD5
AD6
AD7
GND

GND

11

1

1D
2D
3D
4D
5D
6D
7D
8D
LE
OE

1Q
2Q
3Q
4Q
5Q
6Q
7Q

8Q

GND

1
3
5
7
9
11
13
15
17
19

2
4
6
8
10
12
14
16
18
20

VCC
AD0
AD1
AD2

AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
GND

JP2

CLR
CLR

1
2
JP3

CS1
CS2

1
2

COUNTER
COUNTER

VCC

U13
74HC573/S O


JP5

GND

JP4
1
2

JP6

20

COUNTER

20

1
14
7
2

VCC

C1

VCC
GND
CLR

đếm xung:


VCC

5) Khối

3
1

19
18
17
16
15
14
13
12

AD8
AD9
AD10
AD11
AD12
AD13
AD14
AD15

10

GND


AD8
AD9
AD10
AD11
AD12
AD13
AD14
AD15

1
3
5
7
9
11
13
15
17
19

2
4
6
8
10
12
14
16
18
20


AD8
AD9
AD10
AD11
AD12
AD13
AD14
AD15

74HC573/S O

Gồm 2 IC 74393, 2 IC chốt 74573. Mạch chỉ có
tác dụng đếm lên, khi tràn tự động trở về 0. Ngỏ
Counter đưa xung cần đếm vào. Ngỏ CLR có nhiệm
vụ xóa tất cả ngỏ ra 74393 về 0, tích cực mức 0

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 22


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

có dạng xung, 2 ngỏ vào chốt CS1, CS2 có nhiệm
vụ lấy đúng 1 giá trò tại 1 thời điểm, cả 2 chân ở
mức 0 khi chốt.
Chú ý: Cần phải mắc thêm điện trở kéo lên ở

ngỏ ra 2 IC 74573, tránh nhiễu khi đọc vào. Ngỏ ra
mạch đếm nối vào Port A,B của 8255.
6) Khối hiển thò:

o Gồm 6 LED 7 đoạn, IC 74247 giải mã từ số BCD
sang mã LED 7 đoạn.
o 1 IC giải mã đòa chỉ 74138. Các Transistor(Tr) C828
kéo LED. Mạch được thiết kế theo phương pháp quét
không chốt, quét vòng 6 led ,chu kì quét 1 LED
không lớn hơn 20mS, đảm bảo cho LED không có
hiện tượng nháy.
o Các tín hiệu thực hiện việc quét LED chứa trong
BUS truyền 8 bit hay chứa trong 1 thanh ghi. Với 4 bit
thấp chứa Data cần xuất, 4 bit này phải là số
BCD, 3 bit cao chứa thông tin về vò trí LED cần quét.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 23


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH

Toàn bộ nội dung trong thanh ghi này là Data và vò
trí 1 LED tại 1 thời điểm xác đònh.
o Data được đưa đến JP1 ,4 bit thấp được đưa đến ngỏ
vào có tên 1, 2, 4, 8 IC 74247 ngỏ ra IC này gồm 8
Bit tương ứng mã LED 7 đoạn, sau đó 8 ngỏ ra có

tên này được đến tương ứng với tên mỗi LED. 3
bit cao kế tiếp đưa đến chân ABC IC 74138 theo thứ
tự bit. Tại 1 thời điểm thì trong tất cả. Ngỏ ra chỉ
có 1 ngỏ ra mức 0, do đó ta đã có thể cung cấp
Data cho 1 Led nào đó mà không sợ phải có sự
cùng Data cho nhiều led ,Vì dòng ngỏ ra IC74138
không đủ cho việc kéo Led, nên Ta phải dùng
thêm các Transistor (Tr) để kéo Led. Vì phải kéo 6
led nên ta cần đến 6 transistor. Sáu ngỏ ra 6 Tr
này nối đến chân nguồn dương của LED 7 đoạn
Anot Chung.
o Chú ý: Trong quá trình lắp mạch vào ta phải xác
đònh đúng chân của các Transitor (ECB) tránh
trường hợp mắc nhầm chân dẫn đến mạch không
chạy mặc dù ta thiết kế đúng. Tùy từng loại IC mà
thứ tự chân khác nhau. Trên thò trường có một số
loại Tr thôâng dụng mà ta cần phải nắm rỏ tránh
việc đáng tiếc xảy ra. Ở đây trình bày một vài Tr
thông dụng .

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 24


GVHD: LƯƠNG VĂN LĂNG

7) Khối

SVTH:HUỲNH NHẬT LINH


bàn phím:

o Gồm sáu phím, 1 đầu phím nối Mass, 1 đầu phím nối
nguồn, chọn 1 điểm tùy ý để lấy Data sao cho khi
phím nhấn thì điểm này xuống Mức 0. Sáu điểm
cần chọn nối vào JP2 .

8) Khối Mạch động lực :

o Khối này gồm các Tr nối Darlington mục đích tăng
dòng ngỏ ra, có các Optron cách li các cấp điện

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trang: 25


×