Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.23 KB, 11 trang )

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH – ĐỊA CHẤT

DỰ ÁN:

NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG, SÂN
BÃI , HTKT XUNG QUANH NHÀ LỒNG D VÀ F
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

Khu Thương Mại Bình Điền, Phường 7, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh


MỤC LỤC
I.TỔNG QUAN

3

1.Căn cứ pháp lý:...............................................................................................................................3
2.Mục tiêu..........................................................................................................................................3
3.Thông tin, hiện trạng vềcông trình.................................................................................................3

II.NHIỆM VỤ KHẢO SÁT

5

1.Nhiệm vụ khảo sát địa hình............................................................................................................5
a.Phạm vi khảo sát............................................................................................................................5
b.Nội dung hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình:....................................................................................6
2.Nhiệm vụ khảo sát địa chất............................................................................................................6
a.Phạm vi khảo sát............................................................................................................................8
b.Nội dung công việc khảo sát địa chất............................................................................................9
c.Nội dung hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất:....................................................................................9


d.Các bảng dự toán.........................................................................................................................10


NHIỆM VỤ KHẢO SÁT - LẬP DỰ ÁN
I. TỔNG QUAN

1.

Căn cứ pháp lý:

-

Luật xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014

-

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý dự án đầu tư xây dựng

-

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

-

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

-

Nghị định số: 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản

đồ

-

Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

-

Hợp đồng Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Nâng cấp hệ thống đường
giao thông, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật xung quanh Nhà lồng D và F

2.
-

3.
-

Mục tiêu
Cung cấp các số liệu khảo sát về địa hình và địa chất nhằm phục vụ công tác lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi và công tác lập Thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình
Thông tin, hiện trạng vềcông trình
Vị trí công trình
Công trình thuộc Khu Thương Mại Bình Điền Phường 7 – Quận 8 – TP. Hồ Chí Minh

3


+ Mặt trước vào chợ tiếp giáp với đường Nguyễn văn Linh được dẫn vào bởi đường
Quảng Trọng Linh.

+ Mặt sau tiếp giáp sông Chợ Đệm
+ 2 mặt bên công trình tiếp giáp khu Dân cư
− Hiện trạng công trình
+ Mặt đường nội bộ khu chợ được đầu tư khai thác từ năm 2004. Thời điểm hiện
naymặt đường bị lún, sụt khoảng 80cm.
+ Nền đường bị lún, sụt dẫn đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên dưới bị hư hỏng nặng,
nước trên mặt đường không thoát được thường xuyên đọng.
+ Nguồn nước thải phát sinh từ bên trong các chợ lồng (hệ thống mương, rãnh thoát
nước bên trong không đáp ứng được lưu lượng nước thải phát sinh, dẫn đến nước
tràn ra hệ thống hạ tầng bên ngoài).
+ Nguồn nước thải phát sinh do các xe tải chở cá. Sau khi xuống hàng, toàn bộ lượng
nước chứa trong xe được thải trực tiếp ra khu vực sân bên ngoài - đối với các khu
vực nhập cá sông, còn đối với khu vực cá biển nguồn thải chủ yếu do nước đá phục
vụ cho việc ướp cá.
+ Phần hạ tầng tại khu vực sân tập trung đã xuống cấp, ảnh hưởng tới hệ thống thoát
nước hiện hữu bên dưới, bên trên tạo nên các vùng trũng, không đảm bảo được về
độ dốc,….gây nên tình trạng ngập úng và ứ đọng nặng. Đây được xem là nguyên
nhân chính dẫn đến tình trạng bất cập như đã đề cập trên.

4


Hình: Hiện trạng thoát nước tại khu vực các nhà lồng

+ Nền nhà lồng chợ sụt lún, bong tróc, độ lún khoảng 60~80cm.
II. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT

Yêu cầu công việc khảo sát
-


Tất cả các công tác khảo sát phải tiến hành theo các tiêu chuẩn khảo sát hiện hành của
các tiêu chuẩn Việt Nam.

-

Công tác khảo sát sẽ được tiến hành với độ chính xác cao, hiệu quả, an toàn và phù
hợp với các yêu cầu hiện hành.

1.

Nhiệm vụ khảo sát địa hình

-

Khảo sát thu thập các số liệu địa hình - địa chất, nguồn vật liệu… cần thiết để phục vụ
công tác lập thiết kế

-

Khảo sát hiện trạng nền mặt đường, hệ thống thoát nước dọc hiện hữu và các công
trình hạ tầng kỹ thuật, công trình ngầm có liên quan đến dự án (cáp thông tin liên lạc,
điện thoại, cấp nước, ống cấp nước PCCC cáp quang,…).

-

Kết quả khảo sát phải đánh giá được tình hình hiện trạng công trình, mức độ đầu tư sửa
chữa hoặc làm mới và từ đó đề xuất giải pháp kỹ thuật thuật tối ưu nhất.
a. Phạm vi khảo sát

-


Gồm một phần đường A (đoạn từ đường M tới đường trục 36m) và khu vực sân bãi
được giới hạn bởi các đường A, M, đường trục 36m, cạnh còn lại giáp với sân bãi nhà
lồng B đã được đầu tư xây dựng trong năm 2015.

-

Nội dung công việc khảo sát địa hình

-

Các đường điện trung – hạ thế tại khu vực xây dựng công trình.

-

Đường điện chiếu sáng.

-

Các tuyến ống cấp nước, thoát nước.

-

Các công trình ngầm khác.

-

Khảo sát các công trình hạ tầng kỹ thuật và các tuyến đường hiện hữu nhằm cung cấp
số liệu cho việc thiết kế đấu nối hạ tầng khu hiện hữu và khu xây mới
Bảng 05: Bảng khối lượng khảo sát địa hình


STT

Mã số

1

CL.02101

2

CK.04301

Thuỷ chuẩn hạng 4. Cấp địa hình I (dẫn cao
độ quốc gia về công trình)
Đường truyền cấp 2. Cấp địa hình I

3

CL.03101

Thủy chuẩn kỹ thuật. Cấp địa hình I

4

Tên công tác

CM.01201(TT) Đo bình đồ (khoảng cách điểm đo 5m)

Đơn vị


Khối lượng

km

6,000

điểm

4,000

km

1,000

ha

10,000
5


5

TT

Khảo sát hiện trạng hạ tầng phục vụ đấu
nối cao độ hố ga, đường ống,….
Đánh giá sơ bộ hiện trạng nền mặt đường,
hệ thống thoát nước dọc hiện hữu và các
công trình hạ tầng thuật, công trình ngầm

có liên quan đến dự án.

HT

1,000

b. Nội dung hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình:
− Thuyết minh khảo sát địa hình:
− Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt;
+ Đặc điểm tính chất công trình;
+ Điều kiện tự nhiên khu vực;
+ Các quy trình, quy phạm được áp dụng trong quá trình khảo sát;
+ Khối lượng khảo sát, quy trình và thiết bị khảo sát;
+ Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát;
+ Đề suất giải pháp kỹ thuật phục vụ thiết kế và thi công xây dựng công trình.
+ Các phụ lục đính kèm.
+ Hồ sơ khống chế mặt bằng và khống chế độ cao.
+ Bình đồ
+ Đánh giá hiện trạng nền mặt đường, hệ thống thoát nước dọc hiện hữu và
các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình ngầm có liên quan đến dự án
(cáp điện, cấp nước, ống cấp nước PCCC cáp quang,…).
2.

Nhiệm vụ khảo sát địa chất

-

Thu thập, phân tích và tóm tắt những điều kiện địa chất công trình, địa chất của khu
vực xây dựng công trình bao gồm về thế nằm của đất đá, các tính chất cơ lý các lớp đất
để phục vụ công tác thiết kế, cũng như phục vụ việc phúc tra, kiểm định lại tài liệu

khảo sát địa chất địa cũ.

-

Cung cấp các số liệu địa chất một cách chính xác và cụ thể về thành phần, trạng thái và
tính chất các lớp đất đá trong khu vực khảo sát, phát hiện các qui luật không đồng nhất
và biến đổi của chúng theo bề mặt, theo các hướng đặc trưng và theo chiều sâu.

-

Cung cấp thông tin về nước dưới đất khu vực xây dựng.

-

Công tác khảo sát phải giải quyết các nhiệm vụ chính sau:
=>Thu thập phân tích và tổng hợp các tài liệu về điều kiện địa chất công trình của khu
vực bao gồm điều kiện tự nhiên, địa hình, địa mạo, đặc điểm thủy văn và địa chất khu
vực.
=>Khảo sát sự phân bố của các lớp đất đá theo chiều rộng và chiều sâu trong khu vực.
=>Khảo sát, thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất nền, tính đồng nhất, độ bền
của đất tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, làm sáng tỏ mặt cắt địa kỹ thuật,
6


sức chịu tải của các lớp đất trong khu vực khảo sát để từ đó người thiết kế có số liệu
thiết kế, lựa chọn giải pháp móng, kích thước móng và độ sâu đặt móng an toàn và hợp
lý cho từng hạng mục công trình có tải trọng khác nhau.
=>Xác định sự phân bố các lớp đất yếu, tính lún của các lớp này để có thể dự báo độ
lún và thời gian lún của công trình nền đường và công trình xây dựng.
=>Xác định mực nước trong đất.


7


a. Phạm vi khảo sát
− Khảo sát trong phạm vi được định vị trên mặt bằng
− Số lượng hố thuộc phạm vi sân đường nội bộ với chiều sâu khoan khảo sát 40m
với ký hiệu HK1, 2

8


b. Nội dung công việc khảo sát địa chất
-

Công tác khảo sát hiện trường:
+ Công tác khoan
+ Công tác lấy mẫu:
+ Mẫu nguyên dạng
+ Mẫu phân loại (Mẫu không nguyên dạng)
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

-

Công tác thí nghiệm trong phòng
+ Thí nghiệm phân tích thành phần hạt
+ Thí nghiệm giới hạn Atterberg
+ Thí nghiệm tỷ trọng
+ Thí nghiệm dung trọng
+ Thí nghiệm cắt trực tiếp

+ Thí nghiệm nén cố kết
Bảng 06: Bảng khối lượng khảo sát địa chất

STT

Mã số

Tên công tác

Đơn
vị

Khối
lượng

1

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn độ
CC.01201 sâu hố khoan từ 0m đến 60m. Cấp đất đá I - III
( Khoan 2 hố , mỗi hố sâu 40m)

m

80.0000

2

CQ.03101 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) đất đá cấp I-III

lần


40.0000

3

CP.03102 Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất

mẫu

28.0000

4

CP.03101

mẫu

20.0000

Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
(cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

c. Nội dung hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất:
Báo cáo khảo sát địa chất công trình phải được lập với đầy đủ các kết quả
khảo sát & thí nghiệm và các bảng biểu tương ứng theo đúng các yêu cầu nêu trong Đề
cương này và trong các Tiêu chuẩn khảo sát, thí nghiệm hiện hành như sau:










Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
Đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình;
Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng;
Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng;
Khối lượng khảo sát;
Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát;
Điều kiện địa chất công trình và thủy văn;
Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát;
9


− Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế, thi công xây dựng công
trình;
− Kết luận và kiến nghị;
− Tài liệu tham khảo;
− Các phụ lục kèm theo:
+
Sơ đồ bố trí hố khoan;
+
Các hình trụ hố khoan;
+
Mặt cắt địa chất công trình;
d. Các bảng dự toán

DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

CÔNG TRÌNH : NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG, SÂN BÃI, HTKT
XUNG QUANH NHÀ LỒNG D&F
HẠNG MỤC : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

STT
I
1
2
3
II
III

Khoản mục chi phí
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí Vật liệu
Chi phí Nhân công
Chi phí Máy thi công
Cộng chi phí trực tiếp
CHI PHÍ CHUNG
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
Giá thành khảo sát xây dựng

1
2

IV
V

Ký hiệu


Cách tính

Thành tiền

VL
NC
M
T
C

A1
B1
C1
VL + NC + M
NC x 70%

1,910,750
78,908,251
1,799,878
82,618,879
55,235,776

TL

(T+C) x 6%

8,271,279

Gks


(T+C+TL)

146,125,93
4
7,306,297

Chi phí lập phương án, báo cáo kết
quả khảo sát
Chi phí hạng mục chung

Cpa

Gks x 5%

Chmc

Gks x 6%

Giá trị dự toán khảo sát trước thuế

G

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Giá trị khảo sát sau thuế
LÀM TRÒN

GTGT
Gxd


8,767,556
162,199,78
Gks+Cpa+Chmc
7
16,219,979
G x 10%
178,419,766
G + GTGT
178,400,000

10


DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
CÔNG TRÌNH : NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG, SÂN BÃI, HTKT
XUNG QUANH NHÀ LỒNG D&F
HẠNG MỤC : KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
STT
I
1
2
3

II
III
1
2
IV
V


Khoản mục chi phí
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí Vật liệu
+ Theo tổng hợp vật tư
Chi phí Nhân công
+ Theo đơn giá trực tiếp
Chi phí Máy thi công
+ Theo đơn giá trực tiếp
Cộng chi phí trực tiếp
CHI PHÍ CHUNG
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Giá thành khảo sát xây dựng
Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả
khảo sát
Chi phí hạng mục chung
Giá trị dự toán khảo sát trước thuế
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Giá trị khảo sát sau thuế
LÀM TRÒN

Ký hiệu

Cách tính

Thành tiền

VL
A1
NC
B1

M
C1
T
C
TL
Gks

A1
Bảng dự toán
B1
Bảng dự toán
C1
Bảng dự toán
VL + NC + M
NC x 70%
(T+C) x 6%
(T+C+TL)

6,015,232
6,015,232
117,422,236
117,422,236
20,892,832
20,892,832
144,330,300
82,195,565
13,591,552
240,117,417

Cpa


Gks x 5%

12,005,871

Chmc
G
GTGT
Gxd

Gks x 6%
Gks+Cpa+Chmc
G x 10%
G + GTGT

14,407,045
266,530,333
26,653,033
293,183,366
293,200,000

11



×