Chiến lược cạnh tranh của Michael Porter :
KHÁC BIỆT HÓA SẢN PHẨM
Giảng Viên Hướng Dẫn: Th.S Vũ Thị Yến
Nhóm thực hiện: 07
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Tập đoàn viễn thông
quân đội (Viettel)
1
Thông tin về Tập đoàn viễn thông quân đội
2
Chiến lược cạnh tranh
3
Lợi thế và hạn chế
4
Giải pháp
1
Thông tin về Tập đoàn viễn thông quân đội
Là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100%
Do Bộ Quốc phòng thực hiện quyền chủ sở
Viettel là Tập đoàn Viễn thông và Công
vốn nhà nước, chịu trách nhiệm kế thừa
hữu và là một doanh nghiệp quân đội kinh
nghề thông tin lớn nhất Việt Nam
các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp
doanh trong lĩnh vực bưu chính-viễn
pháp của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
thông và công nghệ thông tin
◉
◉
Là một trong những công ty viễn
◉
Đầu tư tại 7 quốc gia ở 3 châu
thông có tốc độ phát triển nhanh
lục bao gồm : Châu Á, Châu Mỹ,
nhất thế giới
Châu Phi, với tổng dân số hơn 190
Nằm trong Top 15 các công ty viễn
triệu
thông toàn cầu về số lượng thuê
bao
◉
Năm
2016,
đạt
doanh thu
226.558 tỷ với hơn 90 triệu
thuê bao trên toàn cầu
2015
2013
2012
2011
2010
2009
2008
2006
2005
2004
2003
2000
1995
1989
1995: Là Doanh nghiệp viễn thông duy nhất được cấp ở Việt Nam.
2000: Doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên cung cấp dịch vụ Voice over Internet Protocol (VoIP) trên toàn quốc.
2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế.
2002: Cung cấp dịch vụ Internet.
2003: Cung cấp dịch vụ cố định (PSTN); Lắp đặt mạng lưới điện thoại di động.
2004: Cung cấp dịch vụ di động, liên kết quang học quốc tế.
2005: Cung cấp dịch vụ mạng riêng ảo.
2006: Đầu tư ra nước ngoài vào Lào và Campuchia.
2007: Thành lập Công ty Công nghệ Viettel.
2008: Top 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới;Số 1 tại Campuchia về hạ tầng viễn thông; Top 100 thương hiệu uy tín nhất thế
giới.
2002
2001
1989: Được thành lập dưới cái tên SIGELCO.
2009: Có mạng 3G lớn nhất Việt Nam, phủ sóng 86% dân số.
2010: Số 1 về thuê bao các loại hình dịch vụ tại Việt Nam, Lào và Campuchia, khai trương dịch vụ di động tại Haiti và Mozambique.
2011: Số 1 tại Lào về cả doanh thu, thuê bao và hạ tầng; vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông hiện đại nhất khu
vực Đông Nam Á.
2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD.
2015: Triển khai thử nghiệm mạng di động 4G tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trải dài khắp trên nhiều ngành nghề, lĩnh vực đa dạng
o
o
o
o
o
o
Cung cấp dịch vụ viễn thông
Truyền thông
Bưu chính
Đầu tư nước ngoài
Đầu tư tài chính
Đầu tư Bất động sản
o
o
o
o
In ấn
Xuất nhập khẩu
Truyền dẫn
Phân phối thiết bị đầu cuối
2
Chiến lược cạnh tranh
Năm 2005-2006, Viettel đã có một quyết định kinh doanh khá táo
bạo , khác hẳn với cách tư duy phổ biến của các doanh nghiệp
ngành viễn thông : Quyết định bỏ thành phố, về đầu tư tại nông
thôn
=> Như vậy, Viettel đã không chọn cách đối đầu trực tiếp với
MobiFone và VinaFone mà đi đường vòng , tiến tới phân khúc
khách hàng chiếm tới 80% dân số đang bị bỏ ngỏ.
2
•
Chiến lược cạnh tranh
Viettel áp dụng chiến lược “Nông thôn bủa vây thành phố” hướng đến nhóm khách hàng có thu nhập thấp , thu nhập trung bình và cả nhóm
khách hàng chưa có thu nhập ( vd: Sinh viên )
•
•
Viettel phải tách biệt dịch vụ mình khỏi nhóm dịch vụ mà người dân cho rằng là xa xỉ phẩm , bước đầu tiên đó chính là giảm giá cước
Giảm giá cước xuống thấp hơn so với các mạng điện thoại lúc bấy giờ là MobiFone , VinaFone và Sfone
2
•
Chiến lược cạnh tranh
Với chiến lược “mạng lưới đi trước, kinh doanh theo sau” kinh nghiệm
hướng tới người tiêu dùng có thu nhập trung bình và thấp
•
Viettel đã đúc kết thành triết lý 4 Any (anytime: bất kể mọi lúc ,
anywhere: bất kì nơi đâu , anybody : bất kì ai, anyprice: ở mọi mức
giá) đây là một sự khác biệt của Viettel để phân biệt với những hãng viễn
thông khác thời bấy giờ
2
Viettel là công ty viễn thông cung cấp gói cước giá rẻ
hơn so với các đối thủ cạnh tranh
Chiến lược cạnh tranh
Công ty viễn thông có sóng điện thoại phủ rộng khắp trên
cả nước
Thành tựu
Năm 1999 xây dựng
Năm 2007 Viettel đã
50.000 trạm thu phát
Năm 1994 Viettel đã
trục cáp quang
thành lập Công ty
sóng trên cả nước ,
có thể xây dựng được
2.000km Bắc-Nam có
Công nghệ Viettel (nay
với các trạm thu phát
tháp anten cao 125m
công nghệ cao nhất
là Viện nghiên cứu và
sóng được đặt ở
Việt Nam
Phát triển Viettel)
những vị trí đặc biệt
Có được sự khác biệt hóa sản phẩm như trên
Tận dụng hiệu quả những quyền lợi và nguồn lực
Sự phát triển viễn thông của Viettel đi cùng với sự
phát triển của an ninh quốc phòng
Lợi thế và hạn chế
3
Lợi thế
•
Doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước , lợi thế cạnh
Hạn chế
•
đầu mà phải phục vụ vì mục đích xã hội
tranh đặc biệt
•
•
•
•
•
Có được sự trung thành của khách hàng
•
•
hóa sản phẩm khi Viettel vừa chính thức đưa vào vận hành dây
chuyền sản xuất
Chất lượng các dịch vụ chưa đồng đều : sóng mạnh , mạng yếu , hệ
thống tắc nghẽn
Tối ưu hóa website giới thiệu sản phẩm
Xóa nhòa ranh giới giữa chiến lược dẫn đầu về chi phí và khác biệt
Chi phí lắp đặt , xây dựng các trạm tại các khu vực vùng sâu , vùng
xa rất khó khăn và tốn nhiều nguồn lực
Những thành tựu đi trước mở đường
Ra sản phẩm khó có thể bị bắt chước
Là một doanh nghiệp nhà nước không đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng
•
Một số hoạt động chăm sóc khách hàng chưa được hoàn thiện , đặc
biệt là ở vùng sâu vùng xa
4
Giải pháp
Đẩy mạnh đầu tư cho hoạt động nghiên cứu
và phát triển sản phẩm
Bán các gói sản phẩm trọn gói , không bán
Ẩ
Y
N
Ạ
M
để sản phẩm trở nên độc đáo
SẢ
H
N
Nâng cao sự nhận biết của người tiêu dùng
các lợi ích có giá trị vô hình hoặc hữu hình
PH
Ẩ
Đ
M
một sản phẩm bình thường, luôn thêm vào
.
với Viettel cần tạo ra các chương trình xã hội
lớn
Phát triển các tuyến cáp quang có băng thông
rộng
G
K
N
G
D
Ự
cấu các đơn vị có thể đơn giản ghép lại thành
N
H
IN
H
XÂ
Y
Ố
N
A
là trung tâm
TH
Xây dựng doanh nghiệp lấy khách hàng
O
D
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý quá
trình hoạt động kinh doanh
thành những đơn vị kinh doanh nhỏ lẻ và kết
Ệ
H
Có hệ thống kinh doanh dễ dàng tách ra
các khối với nhau
THANKS!
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe