Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

mười chuyen đề thi thăng hạng GVTHPT hạng III lên II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.83 KB, 26 trang )

1

CHUYÊN ĐỀ 1
1. Cơ quan nào có quyền lực cao nhất trong bộ máy quản lý nhà nước ở Việt Nam?
Select one:
a. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
b. Chính phu
c. Tòa án nhân dân tối cao
d. Quốc hội
2. Theo Pháp luật của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quản lý địa
phương được phân thành mấy cấp?
Select one:
a. 4
b. 5
c. 2
d. 3
3. Chu trình chính sách công của Việt Nam bào gồm các bước:
a. Thiết lập, hình thành, ra quyết định, thực thi, đánh giá.
b. Thu thập, đề xuất, ra quyết định, thực hiện
c. Hình thành, ra quyết định, thực hiện, đánh giá.
d. Hoạch định chính sách, thực hiện chính sách, đánh giá chính sách.
4. Nguyên tắc pháp trị trong hành chính nhà nước là
a. xác lập vai trò tối cao cua Quốc hội
b. xác lập vai trò tối cao cua Chính phu
c. xác lập vai trò tối cao cua Đảng Cộng sản Việt Nam
d. xác lập vai trò tối cao cua pháp luật
5. Phân loại chính sách theo phạm vi quan hệ có các loại
a. chính sách ngắn hạn và dài hạn
b. chính sách phát triển và chính sách kìm hãm
c. chính sách chu động và chính sách thụ động
d. chính sách đối nội, chính sách đối ngoại


6. Trong tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam, cơ quan duy nhất nào có quyền lập
hiến và quyền lập pháp?
a. Chính phu
b. Tòa án
c. Quốc hội


2

d. Viện kiểm sát
7. Đánh giá chính sách công thường được tiến hành bởi các cơ quan nhà nước và tập
trung vào một số nội dung:
a. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá tiến độ; và Đánh giá
quá trình.
b. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiện trạng; Đánh giá hiệu quả; và Đánh
giá quá trình.
c. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá hiệu quả; và Đánh giá
quá trình.
d. Đánh giá quá trình phân tích; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá hiệu quả; và
Đánh giá quá trình.
8. Phân loại chính sách công theo mục tiêu tác động bao gồm:
a. Chính sách đối nội, Chính sách đối ngoại
b. Chính sách thúc đẩy hay kìm hãm, chính sách điều tiết hay tạo lập môi trường, chính
sách tiết kiệm hay tiêu dùng
c. Chính sách chu động và Chính sách thụ động
d. Chính sách phát triển con người, chính sách đối nội, chính sách đối ngoại.
9. Phân loại theo thời gian tồn tại của chính sách công gồm có
a. chính sách nhàn nước và chính sách địa phương
b. chính sách toàn thể và chính sách bộ phận
c. chính sách về kinh tế và chính sách về chính trị

d. chính sách dài hạn, trung hạn và ngắn hạn
10. Nguyên tắc quản lý nhà nước hiện nay là
a. quản lý ngành phải tách biệt lãnh thô
b. quản lý ngành kết hợp lãnh thô
c. quản lý theo lãnh thô
d. quản lý theo ngành


3

CHUYÊN ĐỀ 2
1. “Giáo dục hướng về hiện đại hóa ; Giáo dục hướng ra thế giới ; Giáo dục hướng
tới tương lai ;Giáo dục phải phục vụ việc nâng cao tố chất con người ; Giáo dục phục
vụ phát triển kinh tế, kinh tế là nền tảng của xã hội.” Thuộc về:
a. Chính sách giáo dục Hoa Kỳ cua Chính quyền Obama
b. Phương châm chiến lược phát triển giáo dục cua Trung Quốc
c. Tất cả các đáp án
d. Những mục tiêu lớn phát triển giáo dục cua Hàn Quốc
2. “ Quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và tuân thủ hiến pháp, pháp luật; bảo
đảm tính đồng bộ giữa các chương trình, đề án thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
Giáo dục & Đào tạo; tính đồng bộ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp GD và
đánh giá kết quả GD của chương trình mới” là:
a. Giải pháp xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
b. Nguyên tắc xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
c. Định hướng xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
d. Nội dung sách giáo khoa mới
3. Quá trình “Toàn cầu hóa” hiện nay là hiện tương:
a. Liên quan đến lĩnh vực kinh tế
b. Liên quan đến lĩnh vực văn hóa – xã hội
c. Liên quan đến lĩnh vực giáo dục – đào tạo

d. Liên quan đến tất cả các hiện tượng xã hội đương đại
4. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất
như thế nào để phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
a. Quan trọng
b. Quyết định
c. Then chốt
d. Đột phá
5.Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
a. Học liên tục
b. Người người học, nhà nhà học
c. Học tập suốt đời
d. Số đông học tập
6. Giáo dục thế giới mang tính đại chúng mạnh mẽ, hướng vào “xã hội học tập” là :


4

a. Xu thế phát triển giáo dục thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa
b. Xu thế phát triển giáo dục cua các nước phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa
c. Xu thế phát triển giáo dục cua các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa
d. Xu thế phát triển giáo dục cua việt nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
7."Giáo dục thường xuyên phải là nét chủ đạo của mọi chính sách giáo dục” là:
a. Chu trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược các nước châu Âu
b. Chu trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược các nước ASEAN
c. Chu trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược cua UNESCO
d. Chu trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược cua Việt Nam
8. Đổi mới quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất như thế nào để phát triển giáo
dục giai đoạn 2011 - 2020:
a. Quyết định
b. Đột phá

c. Quan trọng
d. Then chốt
9. Những cơ hội nào đặt ra đối với giáo dục Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
a. Tăng cơ hội học tập đối với người dân, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên, tăng cơ
hội tìm kiếm việc làm
b. Tăng thu nhập cho giáo viên, nguồn đầu tư tài chính ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
c. Tất cả các đáp án
d. Tăng thu nhập cho giáo viên, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên ,tăng cơ hội tìm
kiếm việc làm
10. Xác định tầm nhìn là một bước trong:
a. Quy trình lập kế hoạch chiến lược
b. Chuẩn bị cho quá trình xây dựng chiến lược
c. Thực hiện chiến lược
d. Xây dựng các kế hoạch hành động


5

CHUYÊN ĐỀ 3
1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trong chương trình GDPT mới là hoạt động:
a. Học tập;
b. Hướng nghiệp ;
c. Giáo dục;
d. Hỗ trợ
2. Yếu tố cơ bản trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông hiện nay:
a. Đôi mới phương pháp dạy học và giáo dục cần chú trọng hình thành năng lực thông qua
thực hành, trải nghiệm phong phú và sâu sắc;
b. Đôi mới kiểm tra - đánh giá theo tiếp cận năng lực
c. Đôi mới tất cả các thành tố cua quá trình giáo dục.
d. Đôi mới mục tiêu, chương trình giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực;

3. Cơ sở để đề xuất chủ trương áp dụng “một chương trình, nhiều sách giáo khoa”
nhằm:
a. Đáp ứng sự đa dạng cua người học, nâng cao chất lượng giáo dục, phù hợp với xu thế
phát triển và yêu cầu hội nhập quốc tế.
b. Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng SGK;
c. Phù hợp với xu thế phát triển chương trình và SGK cua các nước tiên tiến, đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế.
d. Đáp ứng nhu cầu đa dạng cua người sử dụng SGK;
4. Những vấn đề đổi mới trong quản trị trường trung học:
a. Tập huấn giáo viên, cán bộ quản lý trường phô thông;
b. Tăng quyền tự chu cua nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo chương
trình GDPT mới;
c. Đôi mới đội ngũ giáo viên;
d. Đôi mới tất cả các thành tố cua quá trình giáo dục theo hướng quản trị nhà trường.
5. Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục phổ thông nhằm:
a. Tạo cơ hội học tập cho mọi người dân;
b. Huy động nhiều nguồn lực;
c. Huy động mọi nguồn lực xã hội, tạo cơ hội học tập và công khai hiệu quả giáo dục cho
toàn xã hội.
d. Công khai kết quả giáo dục đến tận giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội;


6

CHUYÊN ĐỀ 4
Câu1: Mục tiêu của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)
a. Tạo ra động lực cho sự phát triển ở học sinh
b. Tạo ra động lực cho sự phát triển ở học sinh, phòng ngừa và khắc phục các vấn đề cản
trở quá trình phát triển cua học sinh trong trường học.

c. Khắc phục những vấn đề hiện có cản trở quá trình phát triển cua học sinh trong trường
học.
d. Phòng ngừa các sự kiện đẩy học sinh, giáo viên đến bất lực hoặc cản trở quá trình phát
triển cua học sinh trong trường học.
2. Phương pháp tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Tư vấn cá nhân
b. Tư vấn cộng đồng
c. Tư vấn nhóm
d. Tư vấn cá nhân và tư vấn nhóm
3. Nội dung của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)
a. Tư vấn cho những học sinh về định hướng nghề nghiệp
b. Tư vấn cho những học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi
c. Tư vấn cho những học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi và những học sinh gặp khó
khăn trong học tập, định hướng nghề nghiệp
d. Tư vấn cho những học sinh gặp khó khăn trong học tập
4. Các liệu pháp sử dụng trong tư vấn hướng nghiệp học sinh gồm
a. Liệu pháp kể chuyện
b. Liệu pháp kể chuyện và liệu pháp tập trung vào giải pháp
c. Liệu pháp nhận thức- hành vi
d. Liệu pháp tập trung vào giải pháp
5. Nhiệm vụ của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)
a. Can thiệp và khắc phục những hành vi không phù hợp cua học sinh.
b. Can thiệp những hành vi, cảm xúc không phù hợp cua học sinh đang cản trở sự phát
triển cua học sinh trong trường học.
c. Phòng ngừa các hành vi nguy cơ và can thiệp, khắc phục những hành vi, cảm xúc không
phù hợp cua học sinh đang cản trở sự phát triển cua học sinh trong trường học.
d. Khắc phục những hành vi, cảm xúc không phù hợp cua học sinh đang cản trở sự phát
triển cua học sinh trong trường học.
6. Kỹ năng tư vấn nhóm trong tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tông hợp; Kỹ năng lắng nghe; Kỹ năng đặt câu hỏi.



7

b. Kỹ năng kết nối; Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tông hợp; Kỹ năng cung cố
c. Kỹ năng lắng nghe; Kỹ năng kết nối; Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tông hợp
d. Kỹ năng thiết lập mối quan hệ; Kỹ năng kết nối; Kỹ năng ngăn cản; Kỹ năng tông hợp
7. Vai trò của tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)
a. Hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn về tâm lý và giải quyết những yếu tố nảy sinh trong
quá trình học tập
b. Hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn về tâm lý
c. Hỗ trợ học sinh về phương pháp học tập
d. Hỗ trợ học sinh giải quyết những yếu tố nảy sinh trong quá trình học tập
8. Kỹ năng tư vấn cá nhân trong tư vấn học đường gồm? (Chọn 1 đáp án)
a. Kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng cung cố.
b. Kỹ năng thiết lập mối quan hệ, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng
nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng cung cố.
c. Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi và kỹ năng tóm tắt.
d. Kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng lắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng
cung cố.
9. Kỹ năng tư vấn hướng nghiệp học sinh gồm?
a. Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối mặt; Kỹ năng tập trung;
Kỹ năng phản hồi ý tưởng
b. Hành vi quan tâm; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối mặt;
Kỹ năng tập trung; Kỹ năng phản hồi ý tưởng
c. Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối mặt; Kỹ năng tập trung; Kỹ năng phản hồi ý
tưởng
d. Hành vi quan tâm; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi cảm xúc; Kỹ năng đối mặt;
Kỹ năng tập trung;
10. Tư vấn học đường là? (Chọn 1 đáp án)

a. Hoạt động cua nhà trường và giáo viên nhằm trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh và nhà
trường để giải quyết những khó khăn liên quan đến học đường.
b. Hoạt động nhằm trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh và nhà trường để giải quyết những
khó khăn liên quan đến học đường.
c. Hoạt động cua giáo viên nhằm trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh và nhà trường để giải
quyết những khó khăn cua học sinh liên quan đến học đường.
d. Hoạt động cua những người có chuyên môn nhằm trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh và
nhà trường để giải quyết những khó khăn cua học sinh liên quan đến học đường.


8

CHUYÊN ĐỀ 5
1. Mô hình SWOT dùng để phân tích điều kiện thực tiễn của nhà trường phổ thông
khi thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường gồm các thành tố sau:
a. Điểm yếu; Điểm mạnh; Điểm cần khắc phục; hướng triển khai
b. Điểm cần phát huy; điểm đã ôn định; hướng triển khai; hướng khắc phục
c. Điểm yếu; Điểm mạnh; Thách thức; Cơ hội
d. Điểm yếu; Điểm mạnh; Hạn chế; Cơ hội
2. Phát biểu nào dưới đây là của tác giả Peter F.Oliva về khái niệm “Chương trình
giáo dục”?
a. “Chương trình giáo dục là tất cả những gì xảy ra trong nhà trường, bao gồm cả các hoạt
động ngoại khoá, sự giảng dạy và các mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau”
b. “Chương trình giáo dục là tất cả các hoạt động giảng dạy, ngoại khóa và các hoạt động
khác xảy ra trong nhà trường”
c. “Chương trình giáo dục là tất cả các hoạt động giảng dạy và giáo dục trong trong nhà
trường”
d. “Chương trình giáo dục là một bản thiết kế kế hoạch giảng dạy, ngoại khóa, trải
nghiệm… xảy ra trong nhà trường phô thông”
3. Theo cấp độ quản lý, “chương trình giáo dục” được phân thành các loại sau:

a. Chương trình tông thể; chương trình môn học; chương trình ngoại khóa.
b. Chương trình cua Bộ GD-ĐT; chương trình cua Sở GD-ĐT; chương trình cua phòng
GD-ĐT.
c. Chương trình quốc gia; chương trình địa phương; chương trình nhà trường.
d. Chương trình chung; chương trình riêng; chương trình cụ thể.
4. Chương trình giáo dục được phân loại theo:
a. Cấp độ quản lý; Giai đoạn triển khai chương trình; Tiếp cận nội dung hay năng lực.
b. Cấp độ quản lý; Chu trình phát triển chương trình; Cách tiếp cận phát triển chương
trình.
c. Cấp quốc gia hay địa phương; Chu trình phát triển chương trình; Tiếp cận nội dung hay
năng lực.
d. Cấp độ quản lý; Giai đoạn triển khai chương trình; Cách tiếp cận phát triển chương
trình.
5. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường được tiến
hành theo quy trình nào dưới đây?
a. Phân tích tình hình thực tiễn→ Xây dựng KHGD cua nhà trường → Tô chức thực hiện
KHGD cua nhà trường → Điều chỉnh và hoàn thiện chương trình, KHGD cua nhà trường
→Đánh giá chương trình, KHGD đã thực hiện.


9

b. Xây dựng KHGD cua nhà trường → Tô chức thực hiện KHGD cua nhà trường → Điều
chỉnh và hoàn thiện chương trình, KHGD cua nhà trường →Đánh giá chương trình,
KHGD đã thực hiện.
c. Xây dựng KHGD cua nhà trường → Tô chức thực hiện KHGD cua nhà trường → Đánh
giá chương trình, KHGD đã thực hiện→Điều chỉnh và hoàn thiện chương trình, KHGD
cua nhà trường.
d. Phân tích tình hình thực tiễn→ Xây dựng KHGD cua nhà trường → Tô chức thực hiện
KHGD cua nhà trường → Đánh giá chương trình, KHGD đã thực hiện→Điều chỉnh và

hoàn thiện chương trình, KHGD cua nhà trường.
6.. Hoạt động của tổ chuyên môn bao gồm những hoạt động nào dưới đây (Chọn các
hoạt động tương ứng)
1. Xây dựng và thực hiện KH hoạt động chung cua tô, hướng dẫn xây dựng và quản lý
KH cá nhân cua tô viên theo KHGD, phân phối chương trình và các hoạt động giáo
dục khác cua nhà trường;
2. Tô chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành
viên cua tô theo quy định cua Chuẩn nghề nghiệp GV và các quy định khác hiện
hành;
3. Giới thiệu tô trưởng, tô phó;
4. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
5. Dự giờ;
6. Tham gia các hội thảo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ
Hoạt động của tổ chuyên môn bao gồm những hoạt động là:
a. 3,4,5,6
b. 2,3,4,5
c. 1,2,3,5
d. 1,2,3,4
7. Phát triển chương trình là quá trình
a. dựa trên nhu cầu, lợi ích cua người học, tính chất xã hội hoặc cộng đồng để xây dựng
chương trình dạy học cho phù hợp.
b. dựa trên nhu cầu, lợi ích cua người học, tính chất xã hội hoặc cộng đồng để hoạch định
chương trình; thực thi chương trình; đánh giá chương trình; cải tiến chương trình.
c. thiết kế bản kế hoạch dạy học cụ thể dựa trên nhu cầu, lợi ích cua người học, tính chất
xã hội hoặc cộng đồng.
d. gồm 4 giai đoạn: hoạch định chương trình; thực thi chương trình; đánh giá chương
trình; cải tiến chương trình.
8. Theo quan điểm hiện đại, “chương trình giáo dục” gồm các thành tố nào dưới
đây?



10

a. Mục tiêu dạy học; Cấu trúc nội dung học tập; Hình thức tô chức học tập; Đánh giá kết
quả học tập.
b. Mục tiêu dạy học; Kế hoạch dạy học và hoạt động ngoại khóa; Phương pháp, hình thức
tô chức học tập; Đánh giá kết quả học tập.
c. Mục tiêu dạy học; Phạm vi, mức độ và cấu trúc nội dung học tập; Phương pháp, hình
thức tô chức học tập; Phương pháp, hình thức tô chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp .
d. Mục tiêu dạy học; Phạm vi, mức độ và cấu trúc nội dung học tập; Phương pháp, hình
thức tô chức học tập; Đánh giá kết quả học tập.
9. Cấu trúc của chương trình nhà trường gồm những nội dung nào dưới đây (Chọn
các nội dung tương ứng):
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Triết lý giáo dục/tầm nhìn cua nhà trường;
Mục tiêu giáo dục;
Kế hoạch dự giờ;
Các chu đề, mạch nội dung, yêu cầu cần đạt được;
Phương pháp và hình thức tô chức dạy học, đánh giá kết quả học tập cua học sinh;
Kế hoạch giảng dạy cua từng khối lớp theo năm;
Kế hoạch họp tô chuyên môn;
Kế hoạch họp phụ huynh học sinh


Cấu trúc của chương trình nhà trường gồm những nội dung sau:
a. 3,4,5,6,8
b. 1,2,4,5,7
c. 1,2,3,4,5
d. 1,2,4,5,6
10.Chương trình giáo dục nhà trường là:
a. bản kế hoạch do nhà trường tự biên soạn theo điều kiện riêng về cơ sở vật chất, đội ngũ
giáo viên, tình hình kinh tế chính trị… cua mỗi trường.
b. bản thiết kế lại cua chương trình giáo dục tông thể cho phù hợp với đặc điểm riêng cua
mỗi trường về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học…giúp học sinh ở trường đều học được
và phải đạt chuẩn chung.
c. sự cụ thể hóa bản thiết kế chung cua chương trình giáo dục quốc gia cho phù hợp với
đặc điểm riêng cua mỗi trường học giúp học sinh ở trường đều học được và phải đạt chuẩn
chung.
d. chương trình do tự nhà trường thiết kế.


11

CHUYÊN ĐỀ 6
1. Mã số chức danh giáo viên THPT hạng 2 được quy đinh như sau:
a. V.07.05.14
b. V.07.05.15
c. V.07.05.12
d. V.07.05.13
2. Có các tiêu chuẩn cho giáo viên như sau:
1. Đạt hoặc vượt chuẩn trình độ đào tạo được quy định cho giáo viên THPT;
2. Có năng lực nghề nghiệp đáp ứng tối thiểu từ mức độ 3 (mức xuất sắc) so với những
quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT;

3. Được thừa nhận về uy tín trong tập thể sư phạm.
Đội ngũ giáo viên cốt cán cấp THPT cần phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
a. Tiêu chuẩn 2 và 3
b. Tiêu chuẩn 1, 2 và 3
c. Tiêu chuẩn 1 và 3
d. Tiêu chuẩn 1 và 2
3. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện cần đáp ứng của đội ngũ giáo viên
cốt cán cấp THPT?
a. Được thừa nhận về uy tín trong tập thể sư phạm.
b. Có năng lực nghề nghiệp đáp ứng tối thiểu từ mức độ 3 (mức xuất sắc) so với những
quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT
c. Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi
d. Đạt hoặc vượt chuẩn trình độ đào tạo được quy định cho giáo viên THPT
4. Có các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên như sau:
1. Tô chức chuyên đề, hội thảo, bồi dưỡng, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn ;
2. Thăm lớp, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về các vấn đề giáo dục;
3. Xây dựng kho tư liệu, tài nguyên dạy học, nguồn học liệu.
Những hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên cốt cán là:
a. Hoạt động 2 và 3
b. Hoạt động 1, 2 và 3
c. Hoạt động 1
d. Hoạt động 2
5. Có các vai trò của giáo viên như sau:


12

1. Chuyên gia môn học và nghiệp vụ sư phạm;
2. Người khởi xướng các ý tưởng sáng tạo và say mê nghiên cứu khoa học; ;
3. Người có năng lực và tích cực hướng dẫn, tư vấn cho đồng nghiệp và học sinh.

Đội ngũ giáo viên cốt cán cấp THPT được thừa nhận về uy tín trong tập thể sư phạm
thông qua các vai trò:
a. Vai trò 1 và 2
b. Vai trò 1
c. Vai trò 1, 2 và 3.
d. Vai trò 2
6. Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là điều kiện để GV THPT được bổ nhiệm vào
hạng II?
a. Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II.
b. Có trình độ tin học đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
c. Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
d. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
7. Các tiêu chuẩn sau:
1. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên. ;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phô thông.
Tiêu chuẩn nào sau đây là một trong những điều kiện để GV THPT được bổ nhiệm vào
hạng II?
a. Chỉ tiêu chuẩn 1
b. Chỉ tiêu chuẩn 2
c. Chỉ cần có 1 hoặc 2
d. Phải có đu cả 1 và 2
8.Có các tiêu chuẩn cho giáo viên như sau:
1. Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
2. Có trình độ tin học đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II.
Để được bổ nhiệm vào hạng II, giáo viên THPT cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
a. Cả tiêu chuẩn 1, 2 và 3
b. Tiêu chuẩn 1 và 2
c. Tiêu chuẩn 1 và 3

d. Tiêu chuẩn 2 và 3


13

9.Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT công lập được quy định
tại văn bản:
a. Điều 2, Thông tư: 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
b. Điều 2, Thông tư: 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
c. Điều 2, Thông tư: 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
d. Điều 2, Thông tư: 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
10. Hệ số lương của GV THPT hạng 2 được quy định như sau:
a. 4,40 – 6,78
b. 2,10 – 4,89
c. 2,34 – 4,98
d. 4,00 – 6,38
11.Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của giáo viên cốt cán ở trường THPT?
a. Người khởi xướng các ý tưởng sáng tạo và say mê nghiên cứu khoa học;
b. Chuyên gia môn học và nghiệp vụ sư phạm
c. Người có năng lực và tích cực hướng dẫn, tư vấn cho đồng nghiệp và học sinh
d. Người xây dựng và quản lý các chương trình đào tạo trong nhà trường
12.Nhóm năng lực nào sau đây là nhóm năng lực cần có cua giáo viên THPT ở thế kỉ 21?
a. Nhóm năng lực chia sẻ thông tin và kết nối các mối quan hệ
b. Nhóm năng lực tự học, tự nghiên cứu qua internet
c. Nhóm năng lực phát triển giá trị bản thân
d. Nhóm năng lực đôi mới phương pháp giảng dạy
13. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non, phổ thông công lập được quy định tại:
a. Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT, ban hành ngày 22/10/2009
b. Thông tư 22/2017/TT-BGDĐT, ban hành ngày 16/9/2015.

c. Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT, ban hành ngày 30/11/2017
d. Quy định 2512/QĐ-BGD ĐT, ban hành ngày 22/7/2016

14.Nhóm năng lực nào sau đây là nhóm năng lực cần có của giáo viên THPT ở thế kỉ
21?
a. Nhóm năng lực chia sẻ thông tin và kết nối các mối quan hệ
b. Nhóm năng lực xây dựng và đôi mới chương trình đào tạo


14

c. Nhóm năng lực tự học, tự nghiên cứu qua internet
d. Nhóm năng lực xây dựng các mối quan hệ xã hội.
15. Các thành phần năng lực tương ứng theo bốn trụ cột của Unesco là:
a. Năng lực kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan hệ xã hội, năng lực
khẳng định bản thân
b. Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể
c. Năng lực tư duy, năng lực làm việc, năng lực giao tiếp, năng lực cá thể
d. Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để tự khẳng định mình
16. Viên chức thăng hạng từ chức danh GV THPT hạng III lên chức danh GV THPT
hạng II phải có thời gian giữ chức danh GV THPT hạng III hoặc tương đương bao
nhiêu năm?
a. 6 năm trở lên
b. 4 trở lên
c. 5 năm trở lên
d. 3 trở lên
17.Cấu trúc năng lực nghề nghiệp gồm có các thành tốt
a. Kiến thức, phương pháp dạy học, đạo đức nghề nghiệp
b. Tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề, đạo đức nghề nghiệp
c. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

d. Tri thức chuyên môn, phương pháp dạy học, đạo đức nghề nghiệp.


15

CHUYÊN ĐỀ 7
1. Mục tiêu về phẩm chất của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể năm 2017 của nước ta là:
a. Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước.
b. Yêu nước, nhân ái, thật thà, trung thực, trách nhiệm.
c. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, kỷ luật.
d. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, khiêm tốn, trách nhiệm.
2. Nhóm năng lực nào sau đây là năng lực đặc thù/chuyên biệt trong dạy học môn
Văn học:
a. Năng lực cảm thụ âm nhạc.
b. NL mô hình hóa toán học.
c. NL nhận biết cảm xúc bản thân, làm chu cảm xúc, nhận biết cảm xúc người khác
d. NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
3. Bản chất của dạy học hướng phát triển năng lực học sinh là:
a. Học sinh là trung tâm, chu động xây dựng kiến thức.
b. Hình thành phẩm chất cho học sinh.
c. Hình thành kiến thức và kỹ năng cho học sinh.
d. Học sinh có khả năng làm được gì từ kiến thức đã biết (vận dụng được kiến thức)
4. Kiểu đánh giá nào khó có thể đánh giá được năng lực vận dụng kiến thức của HS:
a. qua câu hỏi trắc nghiệm kiến thức truyền thống,
b. qua sản phẩm/hồ sơ các hoạt động học tập…
c. qua các bài tập tình huống, bài tập có nội dung thực tế
d. qua Rubric (bảng tiêu chí đánh giá)
5. Phẩm chất nào sau đây của học sinh không được nhắc đến trực tiếp trong chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017 của nước ta:

a. Nhân ái
b. Dũng cảm.
c. Chăm chỉ.
d. Yêu nước
6. Năng lực nào sau đây thuộc nhóm năng lực chung trong chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể năm 2017 của nước ta:
a. Năng lực công nghệ
b. Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội


16

c. Năng lực ngôn ngữ
d. Năng lực giao tiếp và hợp tác
7. Nhóm năng lực nào sau đây là năng lực đặc thù/chuyên biệt trong dạy học môn
Vật lý:
a. NL tưởng tượng không gian
b. NL thực địa, NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
c. NL tính toán hóa học.
d. NL tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý
8. Kỹ thuật dạy học tích cực nào sau đây hay được sử dụng trong hoạt động củng cố
kiến thức bài học hoặc ghi bảng một cách sáng tạo?
a. Kỹ thuật Khăn phu bàn
b. Kỹ thuật Mảnh ghép
c. Kỹ thuật Bản đồ tư duy
d. Kỹ thuật động não.
9. Mục tiêu hướng đến về phẩm chất và năng lực của học sinh trong chương trình
giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017 ở nước ta gồm có:
a. 7 năng lực và 5 phẩm chất.
b. 10 phẩm chất và 3 năng lực.

c. 5 phẩm chất và 10 năng lực.
d. 5 phẩm chất và 7 năng lực.
10. Các đặc trưng nào sau đây không thuộc dạy học định hướng phát triển năng lực
học sinh:
a. HS phải hình thành được kiến thức và vận dụng kiến thức giải quyết các nhiệm vụ gắn
thực tiễn.
b. Sử dụng đa dạng các phương pháp và các kỹ thuật dạy học tích cực.
c. GV chu yếu là người tô chức, hỗ trợ, trọng tài; HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức.
d. Đánh giá chỉ thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
11. Phương pháp dạy học nào sau đây không có ưu thế trong việc phát triển được
năng lực học sinh trong học tập
a. Dạy học giải quyết vấn đề.
b. Dạy học theo Góc/Trạm.
c. Dạy học Dự án
d. Thuyết trình, giảng giải.


17

12. Kỹ thuật dạy học nào thường được sử dụng trong đánh giá, nhận xét (ví dụ kết
quả làm việc nhóm của HS)
a. Kỹ thuật Khăn phu bàn
b. Kỹ thuật phản hồi “3 lần 2”.
c. Kỹ thuật Bản đồ tư duy
d. Kỹ thuật Mảnh ghép
13. Hãy sắp xếp 4 giai đoạn/bước theo trật tự đúng trong quy trình thiết kế chủ đề
dạy học tích hợp liên môn
a. Xác định mục tiêu, lựa chọn chu đề, xác định các vấn đề cần giải quyết, xác định mạch
phát triển kiến thức và địa chỉ tích hợp.
b. Lựa chọn chu đề, xác định các vấn đề cần giải quyết, xác định mạch phát triển kiến thức

và địa chỉ tích hợp, xác định mục tiêu.
c. Lựa chọn chu đề, xác định mục tiêu, xác định các vấn đề cần giải quyết, xác định mạch
phát triển kiến thức và địa chỉ tích hợp.
d. Lựa chọn chu đề, xác định mạch phát triển kiến thức và địa chỉ tích hợp, xác định các
vấn đề cần giải quyết, xác định mục tiêu.
14. Nhóm năng lực nào sau đây là năng lực đặc thù/chuyên biệt trong dạy học môn
Lịch sử:
a. NL tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý
b. NL sử dụng ngôn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến cua mình về các vấn đề lịch sử.
c. NL thực địa, NL thực hiện trong phòng thí nghiệm.
d. NL tưởng tượng không gian
15. Điểm khác biệt nhất của giáo án dạy học hướng phát triển NL học sinh (so với
giáo án thông thường hiện nay) là:
a. Chỉ ra được mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ cần hình thành cua HS.
b. Tăng cường các câu hỏi đánh giá khả năng vận dụng kiến thức cua học sinh.
c. Chỉ rõ hoạt động cụ thể cua GV và cua HS.
d. Chỉ ra được năng lực cần hình thành và phát triển cua HS và soạn được bộ công cụ
đánh giá năng lực.


18

CHUYÊN ĐỀ 8
1. Định nghĩa nào dưới đây về Bảo đảm chất lượng (BĐCL) của Freeman (1994)
được sử dụng phổ biến:
a. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xem xét các yêu cầu cua xã hội và điều
chỉnh các phương thức làm việc nhằm đáp ứng được yêu cầu đó
b. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xác định các lỗi cua con người gây ra và
điều chỉnh cách làm việc cua con người nhằm sửa các lỗi đó
c. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm đáp ứng các nhu cầu cua thị trường và

điều chỉnh các phương thức làm việc nhằm thỏa mãn các nhu cầu đó
d. BĐCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xác định nhu cầu cua thị trường và điều
chỉnh các phương thức làm việc nhằm đáp ứng được nhu cầu đó
2.Theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT. Kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD)
được định nghĩa là:
a. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục (CSGD)
b. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm công nhận chất lượng cơ sở giáo dục (CSGD
đạt chất lượng
c. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm công nhận CSGD đáp ứng các chuẩn mực quy
định
d. Hoạt động TĐG và đánh giá ngoài nhằm đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục (CSGD
3. Quản lý chất lượng tổng thể TQM là:
a. TQM là quản lý chất lượng nhằm điều chỉnh các phương thức làm việc để đáp ứng được
các nhu cầu thị trường
b. TQM là quản lý chất lượng ngay trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo không có sai
phạm trong bất kỳ khâu nào.
c. TQM là quản lý chất lượng giáo dục hay là quản lý các thành tố cơ bản tạo nên chất
lượng giáo dục
d. TQM là quản lý chất lượng ở mọi công đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả
chung cua một tô chức
4. Theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT giấy KĐCLGD cấp cho CSGD có giá tri sử
dụng trong thời gian bao lâu?
a. 5 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 2,5 năm
5. Theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT. Cơ sở giáo dục được cấp giấy chứng nhận đạt
chuẩn CLGD cấp độ 2 thì sau thời gian bao lâu được thực hiện tự đánh giá và đăng
ký đánh giá ngoài:



19

a. 1,5 năm
b. 3,5 năm
c. 2,5 năm
d. 4 năm
6. Phát biểu nào sau đây là Đúng:
a. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm xếp
loại hạnh kiểm, học lực cua học sinh.
b. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm đo
lường kết quả đầu ra bằng điểm số.
c. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm cải
thiện kịp thời chất lượng giáo dục.
d. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc
đẩy học sinh rèn luyện, học tập.
7. Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục là:
a. Đầu vào - Đầu ra - Quá trình giáo dục - Bối cảnh
b. Đầu vào - Đầu ra - Cơ chế chính sách - Bối cảnh
c. Đầu vào - Đầu ra - Quá trình giáo dục - Môi trường xung quanh
d. Đầu vào - Đầu ra - Cơ chế chính sách - Môi trường xung quanh
8. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS là:
a. Quá trình đánh giá nhằm đưa ra quyết định công nhận trường THCS đáp ứng được các
chuẩn mực quy định.
b. Quá trình đánh giá ngoài nhằm đưa ra quyết định công nhận trường THCS đáp ứng
được các chuẩn mực quy định.
c. Quá trình tự đánh giá nhằm đưa ra quyết định công nhận trường THCS đáp ứng được
các chuẩn mực quy định.
d. Quá trình đánh giá nhằm cấp giấy công nhận trường THCS đạt được các chuẩn mực
quy định.

9. Đánh giá cán bộ quản lý và giáo viên theo chuẩn nhằm mục đích:
a. Đánh giá và xếp loại trình độ năng lực quản lý, lãnh đạo cua giáo viên ở thời điểm đánh
giá, cung cấp thông tin để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
b. Đánh giá năng lực quản lý nhà trường cua cán bộ quản lý và năng lực cua giáo viên ở
thời điểm đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
c. Xác định trình độ năng lực quản lý, năng lực nghề nghiệp cua cán bộ quản lý và giáo
viên ở thời điểm đánh giá để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng...
d. Xác định trình độ năng lực quản lý nhà trường cua cán bộ quản lý và năng lực nghề
nghiệp cua giáo viên để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.


20

10. Quy trình kiểm định chất lượng của Việt Nam được triển khai thống nhất trong
tất cả các cấp bậc học gồm các bước sau:
a. Tự đánh giá cua nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài cua nhà trường –Đoàn đánh giá
ngoài đánh đánh giá nhà trường -- Đoàn đánh giá ngoài công nhận và cấp Giấy chứng
nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục
b. Tự đánh giá cua nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài cua nhà trường –Đoàn đánh giá
ngoài đánh giá sơ bộ -- Công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dụcvà cấp
Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục
c. Tự đánh giá cua nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài cua nhà trường –Đoàn đánh giá
ngoài đánh giá nhà trường – Công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và
cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục
d. Tự đánh giá cua nhà trường – Đăng ký đánh giá ngoài cua nhà trường –Đoàn đánh giá
ngoài đánh giá sơ bộ -- Đoàn đánh giá ngoài đánh giá chất lượng giáo dục và cấp Giấy
chứng nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục


21


CHUYÊN ĐỀ 9
1. Thành viên của Tổ chuyên môn gồm
a. Giáo viên, thu thư, viên chức phòng hành chính
b. Giáo viên dạy cùng một môn học và hiệu phó phụ trách chuyên môn
c. Giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục.
d. Giáo viên dạy cùng một môn học, viên chức làm công tác thư viện
2. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc Chu trình quản lý xây dựng và thực hiện kế
hoạch năm học của tổ trưởng chuyên môn?
a. Hoạch định chiến lược phát triển cua nhà trường
b. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch
c. Tô chức, triển khai việc thực hiện kế hoạch
d. Đánh giá việc thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.
3. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức tổ chức của hoạt động giao lưu học
hỏi và chia sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục?
a. Tham dự các chuyên đề (đối với cấp tô, cấp trường)
b. Tô chức Tập huấn, Hội thảo (đối với cấp cụm).
c. Viết báo cáo
d. Báo cáo chuyên đề tại các cơ sở giáo dục
4. Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học là
a. hoạt động GV nghiên cứu bài học cùng HS trong một số giờ lên lớp
b. hoạt động mỗi GV thường xuyên tự học từ thực tế việc học cua HS
c. hoạt động nhóm GV cùng chuyên môn nghiên cứu bài giảng từ thực tế việc học cua HS
d. hoạt động GV cùng nhau học tập từ thực tế việc học cua HS
5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Tô chuyên môn có vai trò chu đạo trong tô chức thực hiện mục tiêu, nội dung, PPDH và
giáo dục.
b. Tô chuyên môn có vai trò quyết định trong bồi dưỡng, quản lý nhân sự ở trường THPT.
c. Tô chuyên môn có vai trò quan trọng trong tô chức xây dựng môi trường nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng tại trường THPT.

d. Tô chuyên môn có vai trò chính trong việc kết hợp các phương thức với sự hỗ trợ bồi
dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở.
6. Tổ chuyên môn có ít nhất mấy thành viên?
a. 5
b. 3


22

c. 6
d. 4
7. Theo Điều lệ trường Trung học Phổ thông, sinh hoạt chuyên môn được tổ chức
a. thường xuyên vào ngày thứ 5 hằng tuần
b. tùy thuộc vào yêu cầu công việc
c. định kỳ 1 tháng/lần
d. định kỳ 2 tuần/lần hoặc do yêu cầu cua công việc
8. Việc thực hiện mục tiêu, nội dung phương pháp dạy học và giáo dục được tổ chức
thông qua hoạt động nào?
a. Hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học
b. Giảng dạy trên lớp và dự giờ
c. Xây dựng chuyên đề và viết báo cáo
d. Nghiên cứu khoa học và tô chức hội thảo
9. Tổ chuyên môn có mối quan hệ như thế nào đối với trường THPT?
a. TCM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tô chức, quản lý cua trường Trung học
Phô thông
b. TCM quản lý chuyên môn đối với trường THPT
c. TCM hỗ trợ chuyên môn cho trường THPT, thuộc quản lý cua Phòng GDĐT
d. TCM là bộ phận độc lập trong trường THPT, trực thuộc quản lý cua Sở GDĐT
10. Công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo viên tại trường, tập huấn
giáo viên nên tổ chức SHCM thông qua hoạt động nào?

a. Dự giờ và tập huấn, báo cáo chuyên đề
b. Hoạt động dự giờ và nghiên cứu bài học
c. Tô chức tâp huấn và hội thảo chuyên đề
d. Giảng dạy trên lớp và dự giờ
11. Tổ chuyên môn với hoạt động tổ chức môi trường tự học có thể được tổ chức
thông qua hình thức nào?
a. Chuyên đề hoặc tô chức Hội thảo
b. Tô chức hội thảo và viết báo cáo tham luận
c. Xây dựng các chuyên đề và báo cáo tại các cơ sở giáo dục
d. Tô chức tập huấn và đến học tập kinh nghiệm cua các trường bạn
12. SHCM về nội dung bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn mở nên tổ chức
với quy mô nào?
a. cấp cụm và cấp sở


23

b. cấp trường và cấp phòng
c. cấp trường, cấp cụm
d. cấp cụm và cấp phòng


24

CHUYÊN ĐỀ 10
1. Tạo ra phong trào học tập sâu rộng theo nhiều hình thức; Vận động toàn dân
chăm sóc thế hệ trẻ, tạo môi trường giáo dục tốt lành, phối hợp chặt chẽ các lực
lượng giáo dục là một:
a. Mục tiêu cua công tác XHHGD
b. Nội dung công tác XHHGD

c. Quan điểm chỉ đạo về công tác XHHGD
d. Biện pháp thực hiện công tác XHHGD
2. Để phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, nhà trường cần:
a. Tô chức các hoạt động nhằm huy động sự tham gia cua cha mẹ học sinh để phát triển
nhà trường.
b. Nhà trường có trách nhiệm chu động phối hợp với gia đình và xã hội để thực hiện mục
tiêu, nguyên lý giáo dục.
c. Tạo điều kiện cho cha mẹ có cơ hội tiếp cận với các quan điểm, phương pháp giáo dục
hiện đại
d. Nhà trường cần tô chức tư vấn, hỗ trợ các gia đình trong công tác giáo dục.
3.Anh (chị) cho biết cách hiểu về xã hội hóa giáo dục nào sau đây là đúng?
a. Huy động nguồn lực cho giáo dục chỉ là huy động tiền cua, đóng góp chu yếu từ phía
gia đình học sinh
b. Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng
nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lí cua nhà nước
c. Xã hội hóa giáo dục chỉ là đào tạo mặt bằng chung, hàm ý chỉ nhằm hướng đến việc đào
tạo đại trà theo phong trào mà ít chú trọng đến đầu tư mũi nhọn
d. Xã hội hóa giáo dục là đào tạo và cấp bằng theo nhu cầu xã hội
4. Các nguyên tắc huy động nguồn lực phát triển nhà trường phổ thông:
a. Tuân thu pháp luật và thông lệ xã hội; Hiệu lực- Hiệu quả - Tiết kiệm. Không ngừng
hoàn thiện
b. Không ngừng hoàn thiện; Tập trung dân chu; Kết hợp hài hòa các lợi ích; Hiệu lực –
Hiệu quả - Tiết kiệm
c. Tuân thu luật pháp và thông lệ xã hội ;Tập trung, dân chu; kết hợp hài hoà các lợi ích;
Không ngừng hoàn thiện; Hiệu lực – Hiệu quả - Tiết kiệm
d. Tuân thu pháp luật và thông lệ xã hội; Tập trung dân chu; Kết hợp hài hòa các lợi ích;
5. Trong các mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan thì mối quan hệ nào
đặc biệt có ý nghĩa với sự phát triển nhà trường và học sinh?
a. Mối quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương
b. Mối quan hệ với cộng đồng nghề nghiệp và với các cơ sở giáo dục khác

c. Mối quan hệ với cộng đồng địa phương


25

d. Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình cua nhà trường với cha mẹ học sinh
6. Theo anh chị, điều quan trọng nhất trong việc xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp
gắn bó, hợp tác và chia sẻ là:
a. Chia sẻ và hợp tác cùng nhau
b. Chấp nhận sự khác biệt và tôn trọng lẫn nhau
c. Thúc đẩy động lực làm việc cùng nhau và vì lợi ích tập thể
d. Hỗ trợ và nâng đỡ tinh thần
7. Mục đích của xã hội hóa giáo dục là:
a. Nhằm tạo cơ hội cho mọi người, ở mọi lứa tuôi, mọi trình độ được học thường xuyên,
học suốt đời; tiến tới một xã hội học tập.
b. Nhằm khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội và mọi người tham gia
phát triển giáo dục, có cơ hội được học thường xuyên, học suốt đời; tiến tới một xã hội học
tập.
c. Nhằm huy động mọi nguồn lực cua xã hội tham gia phát triển giáo dục, tạo cơ hội cho
mọi người, ở mọi lứa tuôi được học thường xuyên để nâng cao trình độ học vấn, nghề
nghiệp.
d. Nhằm huy động mọi nguồn lực cua xã hội tham gia phát triển giáo dục.
8. Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
a. Người người học, nhà nhà học
b. Số đông học tập
c. Học liên tục
d. Học tập suốt đời
9. Đâu là điều cốt lõi nào tạo nên nhà trường có môi trường đạo đức, cởi mở và thân
thiện?
a. Bầu không khí tâm lý thân thiện, cởi mở và đoàn kết;

b. Các nguyên tắc ứng xử tốt đẹp đã trở thành chuẩn mực;
c. Các mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trường thân thiện;
d. Sự rèn luyện nhân cách cá nhân thầy cô giáo với những phẩm chất tốt đẹp;
10. Ngày 9/1/2013 Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định 89/QĐ-TTg về Đề án Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 với các quan điểm chỉ đạo nào?
a. Mỗi người dân đều có nhiệm vụ học tập suốt đời để trở thành công dân tốt, có nghề và
lao động năng suất cao
b. Mỗi người dân đều có nhiệm vụ học tập suốt đời, Các cơ quan nhà nước, các lực lượng
KTXH,... cùng mọi gia đình, đều có trách nhiệm cung ứng các cơ hội học tập, Xây dựng
một hệ thống giáo dục, tạo nên những thiết chế giáo dục giúp người dân học tập suốt đời..


×