Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Hướng dẫn giải bài tập quản trị sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.47 KB, 14 trang )

BÀI TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
HỌACH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Bài 1: Công ty Cây xanh xem lại 5 hợp đồng vừa ký kết với khách hàng về xây dựng về
vườn hoa sau đây.
Hợp đồng
A
B
C
D
E

Thời gian xây dựng( ngày)
3
2
5
1
9

Thời gian (ngày)
8
4
6
12
7

Hãy tính:
1/ Dòng thời gian trung bình, số Công việc chậm trễ và số ngày chậm trễ trung bình theo
nguyên tắc thời gian thi công ngắn nhất SPT.
2/ Các số liệu đối với 3 thông số trên theo nguyên tắc thời hạn sớm nhất EDD.
3/ Nên khuyên công ty điều độ như thế nào?
Bài Giải 1


1/ Theo phương pháp SPT:
Hợp đồng
D
B
A
C
E
Tổng cộng

-

Thời gian xây
dựng
1
2
3
5
9
20

Thời gian bàn
giao
Ngày thứ 12
Ngày thứ 4
Ngày thứ 8
Ngày thứ 6
Ngày thứ 7

Thời gian hòan
thành

Ngày thứ 1
Ngày thứ 3
Ngày thứ 6
Ngày thứ 11
Ngày thứ 20
41

Dòng thời gian trung bình: = 8,2ngày
Công việc bị trễ: C tr6ẽ 5 ngày và E trễ 13 ngày
Số ngày trễ bình quân 18:5= 3,6 ngày ( cho mỗi công việc)
2/ Theo phương pháp EDD:

Số ngày trễ
0
0
0
5
13
18


Hợp đồng
B
C
E
A
D

Thời gian xây
dựng

2
5
9
3
1
20

Thời gian bàn
giao
Ngày thứ 4
Ngày thứ 6
Ngày thứ 7
Ngày thứ 8
Ngày thứ 12

Thời điểm hòan
thành
Ngày thứ 2
Ngày thứ 7
Ngày thứ 16
Ngày thứ 19
Ngày thứ 20
64

Số ngày trễ
0
1
9
11
8

29

-Dòng thời gian trung bình 64/5= 12,5 ngày
-có 4 hợp đồng trễ c: 1 ngày;E :9 ngày ;A; 11 ngày; D; 8 ngày
-

-

Số ngày trễ bình quân :
= 5,8ngày cho( 1 công việc)
3/ Công ty cây xanh nên điều độ theo phương pháp SPT vì:
-Số thời gian cần cho 1 công việc ít hơn
-Số công việc chậm trê ít hơn phương pháp EDD (2<4 hợp đồng)
Số ngày trễ bình quân (3,6 <5,8 ngày)
Bài 2:
Có 4 công việc sau đây làm trên 2 máy
Hợp đồng
A
B
C
D

Thời gian thực hiện ( ngày)
10
25
12
18

Thời điểm giao hàng
22

45
18
30

1/ Cách điều độ nào đạt được thời gian trung bình nhỏ nhất?
2/ Cách điều độ nào đạt được độ chậm trễ trung bình nhỏ nhất?
3/ Cách điều độ nào đạt được số công việ chậm trễ ít nhất?
Bài giải 2:
Muốn biết cách điều độ nào có các chỉ tiêu tốt nất ta giải theo 2 phương pháp
SPT và EDD vì 2 phương pháp này thường cho chúng ta dòng thời gian trung bình
nhỏ nhất, số ngày trễ ít nhất và ít công việc bị trễ.
a) Theo phương pháp SPT


Hợp đồng
A
C
D
B



Thời gian thực
hiện
10
12
18
25
65


Thời điểm giao
hàng
Ngày thứ 22
Ngày thứ 18
Ngày thứ 30
Ngày thứ 45

Thời điểm hòan
thành
Ngày thứ 10
Ngay thứ 22
Ngày thứ 40
Ngày thứ 65
137

Số ngày trễ
0
4
10
20
34

-Dòng thời gian trung bình :
= 34,5ngày
-Số ngày trễ trung bình
34/4= 8,5
ngày -Số công việc chậm trễ : 3 công việc b)
Theo phương pháp EDD:
Hợp đồng


Thời gian thực
hiện
12
10
18
25
65

C
A
D
B


-

-

Thời điểm giao
hàng
Ngày thứ 18
Ngày thứ 22
Ngày thứ 30
Ngày thứ 45

Thời điểm hòan
thành
Ngày thứ 12
Ngày thứ 22
Ngày thứ 40

Ngày thứ 65

Số ngày trễ
0
0
10
20
30

-Dòng thời gian trung bình: 139/4=34,75 ngày
-Số ngày trễ trung bình 34/4 =7,5 ngày
số công việc chậm trễ : 2Công việc
( Hai phương pháp còn lại FCFS và LPT thường không cho chúng ta thời gian trung bình
nhỏ.Cũng như số ngày trễ trung bình cho mỗi công việc rất lớn nên chúng ta không xét
đến)
Qua 2 phương pháp trên chúng ta có nhận xét
Phương pháp SPT cho ta dòng thời gian trung bình nhỏ. - Phương pháp EDD cho ta số
ngày chậm trễ trung bình nhỏ nhất - Phương pháp EDD cho ta số công việc ít trễ nhất..
Bài 3
Tổ hợp xây dựng quận Gò vấp nhận được 6 Hợp đồng xây nhà sau đây
Nhà
A
B
C

Thời gian xây cất(ngày)
6
12
14


Thời gian (ngày)
22
14
30


D
E
F

2
10
4

18
25
34

Giữa 2 cách điều độ theo nguyên tắc đến trước làm trước FCFS và nguyên tắc thời hạn
sớm nhất EDD bạn khuyên Tổ hợp nên dùng cách nào ?Tại sao?
Bài giải:
a/ Nguyên tắc FCFS:
Công việc xây
nhà
A
B
C
D
E
F




Thời gian xây
cất
6
12
14
2
10
4
48

Thời
gian
nghiệm thu
22
14
30
18
25
34

Thời gian hòan
thành
Ngày thứ 6
Ngày thứ 18
Ngày thứ 32
Ngày thứ 34
Ngày thứ 44

Ngày thứ 48
182

Số ngày chậm
trễ
0
4
2
16
19
14
55

-Dòng thời gian trung bình cho 1 nhà 182/6=30,33 ngày
-Số ngày trễ bình quân cho 1 nhà 55/6= 9,16 ngày b)
Theo nguyên tắc EDD:
Công việc xây
nhà
B
D
A
E
C
F



Thời gian xây
cất
12

2
6
10
14
4
48

Thời
gian
nghiệm thu
14
18
22
25
30
34

Thời gian hòan
thành
Ngày thứ 12
Ngày thứ 14
Ngày thứ 20
Ngày thứ 30
Ngày thứ 44
Ngày thứ 48
168

Số ngày trễ
0
0

0
5
14
14
33

-Dòng thời gian bình quân cho 1 nhà 168/6m =28 ngày
-Số ngày trễ bình quân 1 nhà 33/6 = 5,5 ngày
Theo 2 phương pháp điều độ trên chúng ta dùng phương oháp EDD tốt hơn vì số
bình quân cho 1 nhà ít hơn, số ngày trễ ít hơn, và số nhà trễ cũng ít hơn.
Bài 4:


Tổ hợp xây dựng nhà Quận Gò vấp nhận được 6 Hợp đồng xây nhà sau đây. Họ muốn
xem xét nguyên tắc thời gian thi công ngắn nhất SPT và thời gian thi công dài nhất LPT.
Vậy bạn tính tóan và cho lời khuyên.
Nhà
A
B
C
D
E
F

Thời gian xây cất
6
12
14
2
10

4

Thời gian ( ngày)
22
14
30
18
25
34

Bài giải4:
a) Nguyên tắc SPT
Công việc xây
nhà
D
F
A
E
B
C



Thời gian xây
cất
2
4
6
10
12

14
48

Thời gian hòan
thành
Ngày thứ 18
Ngày thứ 34
Ngày thứ 22
Ngày thứ 25
Ngày thứ 14
Ngày thứ 30

Số ngày trễ

C

Ngày thứ 2
Ngày thứ 6
Ngày thứ 12
Ngày thứ 22
Ngày thứ 34
Ngày thứ 48
124

0
0
0
0
20
19

38

-Dòng thời gian bình quân cho 1 nhà 124/6=20,33 ngày
-Số ngày trễ bình quân cho 1 nhà : 38/6 = 6,33 ngày
Theo phương pháp này thời gian bình quân thực hiện xây 1 nhà là thấp nhất do đó kinh tế
nhất
b) Nguyên tắc LPT:
Công việc xây
nhà
C
B
E
A
F
D



Thời gian xây
cất
14
12
10
6
4
2
48

Thời
gian

nghiệm thu
Ngày thứ 30
Ngày thứ 14
Ngày thứ 25
Ngày thứ 22
Ngày thứ 34
Ngày thứ 48

Thời gian hòan
thành
Ngày thứ 14
Ngày thứ 26
Ngày thứ 36
Ngày thứ 42
Ngày thứ 46
Ngày thứ 48

Số ngày trễ
0
12
11
20
12
30
85


-Dòng thời gian trung bình cho 1 nhà 212/6= 35,33 ngày
-Số ngày trễ bình quân cho 1 nhà 85/6 =14,16
Theo phương pháp LPT thời gian bình quân xây 1 nhà lớn nhất , số ngày trễ là nhiều

nhất.Do đó Tổ hợp xây dựng nhà Gò vấp nên chọn phương pháp SPT sẽ tốt hơn.
Bài 5
Hãy dùng nguyên tắc Johnson để xác định thứ tự gia công tối ưu cho các công việc làm
trên hai máy sau đây:
Công việc
A
B
C
D
E
F

Máy I
6
3
18
15
16
10

Máy II
12
7
9
14
8
15

Bài giải 5:
Bước 1

Xếp thứ tự các công việc theo thứ tự thời gian Min tăng dần
Công việc
B
A
E
F
C
D

Máy I
3
6
16
10
18
15

Máy II
7
12
8
15
9
14

Bước 2
Sắp xếp theo nguyên tắc Johnson:

B
May I 3

Máy
7

A
6
12

F
10
15

Bước 3: Vẽ sơ đồ các công việc

D
15
14

C
18
9

E
16
8

II


B=3


A=6
B=7

F=10
A=12

D=15
F=15

C=18
D=14

E=16
C=9

10
37
52
Vậy Tổng thời gian thực hiện trên 2 máy nhỏ nhất là: TMin=76 g

E=8

68

76

Bài 6:
Các Công việc tuần tự được làm việc trên 2 máy cho trong bảng sau đây;thời gian gia
công được tính bằng giờ.Hãy lập bảng điều độ gia công sao cho khỏan thời gian gia công
là nhỏ nhất.

Công việc
V
W
X
Y
Z

Máy I
7
7
2
5
8

Máy II
8
6
1
9
4

Bài giải 6:
Bước 1 : Xếp công việc theo thứ tự thời gian Min tăng dần.
Công việc
X
Z
W
Y
V


Máy I
2
8
7
5
7

Máy II
1
4
6
9
8

Bước 2: Sắp xếp theo nguyên tắc Johnson

Y
Máy I :5
Máy II: 9

V
7
8

W
7
6

Z
8

4

Bước 3: Vẽ sơ đồ thực hiện các công việc trên 2 máy:

X
2
1


Y=5

V=7
Y=9

W=7
V=8

Z=8
W=6

X=2
Z=4

14
22
28
Tổng thời gian làm việc trên 2 máy nhỏ nhất Tmin= 33 giờ

X=1


32

33

HỌACH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TỔNG HỢP
Bài 7
Nhà máy Cao su HB có lập bảng dự báo nhu cầu hàng tháng về lốp xe HonDa và các chi
phí được cho như sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6



Nhu cầu
900
700
800
1200
1500
1100
6200

Số ngày sản xuất
22
18

21
21
22
20
124

Nhu cầu mỗi ngày
41
39
38
57
68
55

-Chi phí tồn trữ 1000đ/đơn vị /tháng
-Chi phí hợp đồng phụ 10.000đ/đơn vị
-Chi phí làm ngòai giờ 7.000 đ/giờ
-Mức lương trung bình 5.000 đ/giờ ( 40.000 đ/ngày)
-Số giờ công để sản xuất 1 sản phẩm là 1,6 giờ/đơn vị
-Chi phí đào tạo 10.000 đ/đơn vị
-Chi phí sa thải 15.000 đ/đơn vị
Nếu muốn giữ lực lượng công nhân là 8 người để sản xuất ổn định, thếu thì cho sản xuất
vượt giờ. Hãy tính chi phí của chiến lược?
Bài giải 7:

-Mức sản xuất mỗi ngày : 8 người x
= 40SP ngày/
-So sánh giữa mức sản xuất và nhu cầu ta có bảng sau:
Tháng
1

2

Nhu cầu
900
700

Mức sản xuất
40x22=880
40x18=720

Tồn kho
0
20

1
20


3
4
5
6

800
1200
1500
1100
6200




40x21=840
40x21=840
40x22=880
40x20=800

1. Chi phí sản xuất trong giờ:
8 người x 40.000 đ x 124 ngày
=
2. Chi phí sản xuất ngòai giờ:
1240 x 7000 đ x 1,6 giờ
=
3. Chi phí tồn kho:
80 x1000
=
Tổng chi phí của chiến lược: =

60
0
0
0
80

300
620
300
1240

39.680.000 đ
13.440.000 đ

140.000 đ
53.260.000 đ

Bài 8:

-

Nhà máy Cao su tiến lợi sản xuất lốp xe hơi có số liệu về sản phẩm của mình như sau:
KhẢ năng sản xuất trong giờ được 2600 đơn vị /giai đọan.
Chi phí làm trong giờ là 10.000 đ/đơn vị
Chi phí làm thêm ngòai giờ là 12.000 đơn vị
Chi phí tồn kho là 2.000 đ/đơn vị/giai đọan ( dựa vào tồn kho cuối kỳ)
Chi phí đào tạo 5.000 đ/đơn vị
Chi phí sa thải 10.000 đ/đơn vị
Chi phí thiếu hàng là 5.000đ/đơn vị/giai đọan
Tồn kho đầu kỳ là 400 đơn vị
Giai đọan
Nhu cầu
1
4000
2
3200
3
2000
4
2800
Hãy lập bảng kế họach sản xuất làm sao cho không có tồn kho cuối kỳ ở giai đọan 4.
Chi phí chung cho kế họach này là bao nhiêu?
Bài giải 8:
Chiến lược 1:

Giai đọan

Nhu cầu
1
2

4000
3200

Sản xuất
2600
2600

Tồn kho đầu Tồn kho cuối
kỳ
kỳ
400
-

Sản xuất
vượt giờ
1000
600


3
4

2000
2800

12600
Chi phí chung của chiến lược:

2600
2200
10.000

400

+600
0
600

1600

Chiến lược 2:
Giai đọan

-

Nhu cầu

Sản xuất

Tồn kho đầu
kỳ
100
-600

1

4000
2600
2
3200
2600
3
2000
2000
4
2800
2600
-200
Chi phí chung của chiến lược:
Chi phí SX: (2600 x 3 +200) x 10.000 đ
=
Chi phí thiếu hàng : 1800 x 5000 đ
=
Chi phí sa thải (2600 -2000) x 10.000 đ
=
Chi phí đào tạo (2600 -2000) x 5.000
=
Tổng chi phí của chiến lược 2 =

Tồn kho
cuối kỳ
400
-

SX vượt giờ
-


98.000.000 đ
9.000.000 đ
6.000.000 đ
3.000.000 đ
116.000.000 đ

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Bài 9:
-

Sản xuất trong giờ: (2600 x3 +2200 x1) x 10000 đ
=
100.000.000 đ
Chi phí sản xuất vượt giờ 1600 x 12.000 đ
=
19.200.000 đ
Chi phí tồn kho : 600 đơn vị x2.000 đ/đơn vị
=
4.000.000 đ
Chi phí sa thải 2600-2200) x10.000 đ/đơn vị
=
4.000.000 đ
Tổng chi phí của chiến lược 1
= 124.400.000 đ
Nhà máy Xi măng Hà tiên có nhu cầu về nguyên liệu Clinke là 1000 tấn/năm. Chi phí đặt
hàng mỗi lần là 100.000 đ/đơn hàng. Phí trữ hàng 5000đ/tấn/năm ;giả sử trong năm làm
việc 300 ngày. Hãy xác định a/Lương mua vào tối ưu mỗi lần đặt hàng ?
b/số lượng đơn hàng mong muốn? c/
khỏan cách thời gian giữa 2 đơn hàng?

d/Tổng chi phí về tồn kho là bao nhiêu?
Bài giải 9:
2DS
a/Sản lượng tối ưu mỗi lần đặt hàng là:

2.1000.100000
= 200t

=
H

5000


b/ số lượng đơn hàng mong muốn : N=D/Q =100/200 = 5 đơn hàng/năm
c/Khỏang cách thời gian giữa 2 đơn hàng: T= 300/5 = 60 ngày d/ Tổng
chi phí về tồn kho: TC= Cđh+Ctt
D
Q
TC = S+ H
Q
2

TC=

100.000đ +

5000đ =1.000.000đ

Bài 10:


-

Công ty Phượng Hòang chuyên Mua bán đồ chơi máy bay trẻ em. Gần đây Họ được đối
tác áp dụng chính sách khấu trừ theo sản lượng đơn hàng cụ thể như sau :
Giá thông thường 1 chiếc máy bay là 5 USD
Với sản lượng mua từ 1000 -> 1999 chiếc giá là 4,8 USD Với sản lượng mua
trên 2000 giá là 4,75 USD.
Chi phí đặt hàng là 49 USD 1 lần đặt hàng. Nhu cầu hàng năm là 5.000 chiếc máy bay.
Chi phí thực hiện tồn kho bằng 20% giá mua 1 đơn vị hàng. Vậy sản lượng hàng tối ưu
mà công ty Phượng Hòang cần phải thực hiện là bao nhiêu?
Bài giải 10:
Bước 1 : Xác định Q* theo các mức giá khấu trừ
2.5000.49
Q*1= . =700 chiếc /đơn hàng
0,2.5
2.5000.49
Q*2= . = 714 chiếc /đơn hàng
0,2.4,8
2.5000.49
Q*3 =. = 718 chiếc /đơn hàng
0,2.4,75

-

Bước 2: Điều chỉnh Q*
Với Q* tính giá 5 USD nằm trong khỏan 0 ->999 nên không cần điều chỉnh.
Với Q* tính giá 4,8 USD là 714 thấp hơn dãy khấu trừ 1000 -> 1999 do đó phải điều
chỉnh lên con số tối thiểu 1000.
Với Q* tính với giá 4,75 USD là 718 thấp hơn dãy khấu trừ 2000 trở lên , do đó phải

điều chỉnh lên mức tối thiểu là 2000. Tóm lại sau khi điều chỉnh chúng ta có:
Q1*= 700
; Q2*=1000 ; Q3*= 2000


Bước 3
Xác định tổng chi phí của hàng tồn kho
Mức khấu
trừ
1
2
3

Giá đơn vị

Q*

5
4,8
4,75

700
1000
2000

Chi phí
mua hàng
25.000
24.000
23.750


Chi phí đặt Chi phí tồn
hàng
trữ
350
350
245
480
122,5
950

Tổng chi
phí
25.700
24725
24.822,5

Bài 11
Công ty Dược phẩm vĩnh phát chuyên bán 1 lọai dược có nhu cầu hàng năm về lọai sản
phẩm này là 8000 đơn vị , chi phí mua sản phẩm này là 1000 đ/đơn vị. Chi phí thực hiện
tồn kho b8àng 4% so với giá mua. Chi phí đặt hàng là 20.000 đ/đơn hàng. Hàng được
cung cấp làm nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận hàng kể từ ngày đặt hàng.Nhu cầu bán
ra mỗi tuần là 96 đơn vị ( mỗi tuần làm việc 6 ngày , một năm làm việc 250 ngày). Hãy
tính:
1/ Lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
2/ Điểm đặt hàng lại?
3/ Tổng chi phí về hàng tồn kho là bao nhiêu?
4/ Số lần đặt hàng tối ưu trong năm ?
5/ Số lần cách quãng giữa 2 lần đặt hàng?
Bài giải 11

1/ Lượng đặt hàng kinhtế tính theo mô hình POQ
2SD
Q*=

2 20.000 8.000x
=

⎛ d⎞
H⎜⎜⎝1− p⎟⎟⎠

Trong đó :

= 4.000 đơn vị
⎛ 16 ⎞
40 1⎜⎝ − 32⎟⎠

d=96/6 = 16
P =8.000/250 =32
H= 4% x1.000 đ= 40đ
S=20.000 đ
2/ Điểm đặt hàng lại : Lx d = 8x16 = 128 đơn vị 3/
Tổng chi phí về hàng tồn kho hàng năm.
TC= Cđh+ Ctt
Cđh= (8.000/4000) x 20.000 = 40.000 đ


Q⎛


d⎞



Ctt= ⎜ 1− p⎟ ⎠H =

4000 ⎛

16 ⎞

2 ⎜⎝1− 32⎟⎠40= 40.000 đ

2⎝

TC= 40.000 đ +40.000 đ = 80.000 đ
4/ số lần đặt hàng tối ưu trong năm 8000/4000= 2 lần
5/ Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng : 250 ngày/2 =125 ngày
Bài 12:
Công ty TNHH Bình Minh cần mua ván ép của Công ty VINAPLYCO để đóng thùng
hàng xuất khẩu.VINAPLYCO đã chào hàng với giá có chiết khấu như sau đối với ván ép
(4x8x6) lọai A. Biết rằng chi phí đặt hàng mỗi lần là 450.000 đồng. Chi phí tồn trữ bằng
20% GIÁ MUA. Nhu cầu hàng năm của Công ty Bình Minh là 100 tấm
Số lượng đặt hàng
0 ->9 tấm
10 -> 50 tấm
>50 tấm

Giá mỗi tấm
180.000 đ
175.000 đ
172.000 đ


Vậy mỗi lần đặt hàng là bao nhiêu cho có lời ?
Bài giải 12:
Ta tính các mức sản lượng Q* với các mức giá đã cho.
2 100 450.000x
Q*1= = 50
0.2 180.000x
2 100 450.000x
Q*2= = 50,7
0.2 175.000x
2 100 450.000x
Q*3= = 51
0.2 172.000x
Sản lượng Q* =50 sẽ mua với giá 175.000 đồng chứ không mua với giá 180.000 đ do đó
Q* =50 là vô nghĩa.
Chúng ta chỉ còn so sánh Q2*= 50 và Q3* = 51. Muốn so sánh ta tính tổng chi phí của
hàng tồn kho ở 2 mức sản lượng trên.
TC50 = 100 x 175.000 +

x450.000 +

x0.2 174.000x
=19.270.000 đ


TC51 = 100 x 172.000 +

x450.000 +

=18.959.545đ
Vậy sản lượng tối ưu là Q*= 51 vì có TC min = 18.959.545.




x0.2 172.000x



×