Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

MÔ HÌNH GIẢ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.54 KB, 7 trang )

模模模模( mô hình giả định

设设 Y=GDP X1=设设设设设设设设 X2=设设设设设设设设 X3=设设设设设设设设设设设设设设设
设设设设 GDP 设设设设设设设设设设设设设设
Thiết lập Y = GDP, X1 = xuất khẩu ròng của thương mại nói chung, X2 = xuất khẩu
ròng của thương mại chế biến, X3 = xuất khẩu ròng của thương mại, xuất nhập khẩu
thương mại khác .Vì không có mô hình lý thuyết kinh tế của GDP, chúng tôi chỉ đơn giản
là để

Y: GDP
X1:XK thương mại tổng hợp
X2:xk thương mại che biến
X3: khác
4 模模模模模 (bảng số liệu)
设设设设设设设设设设设设设设设 1985 设设 2009 设设设设设设设
( số liệu từ 1985-2009)
设设

Y

1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995


1996

3070.23
2975.90
3239.73
4041.49
4513.11
3902.79
4091.73
4882.22
6132.23
5592.24
7279.81
8560.85

-135.42
-101.12
8.71
-25.82
-40.62
92.60
85.80
100.60
51.50
260.40
280.00
234.80

X2


X3

-9.58
-10.83
-11.97
-10.45
26.21
66.60
74.00
80.80
78.80
94.10
153.30
220.60

-4.00
-7.65
-34.44
-41.23
-51.59
-71.80
-78.60
-137.90
-252.40
-300.50
-266.30
-333.20


1997

9526.53
389.44
1998
10194.62
305.55
1999
10832.79
120.95
2000
11984.75
51.02
2001
13248.18
-15.75
2002
14538.20
70.76
2003
16409.66
-56.17
2004
19316.44
-45.39
2005
22366.22
354.30
2006
26584.15
831.26
2007

33838.19
1098.44
2008
43292.39
907.69
2009
46940.21
1134.26
设设设设设设 1985 设-2010 设设设设设设设设

293.96
358.55
373.04
450.94
534.59
577.27
789.47
1062.76
1424.55
1888.83
2490.85
2967.36
3425.62

-279.20
-229.36
-201.67
-260.87
-293.40
-343.77

-477.77
-696.47
-758.85
-945.34
-971.03
-893.75
-756.25

5 模模模模模模模模( dự toán và điều chỉnh mô hình)

设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设 Y 设设设设设设设设设 X1设设设设设设设设设
X2设设设设设设设设设 X3 设设设设设设设设设设设设设设设
vì tiến hành phân tích thực nghiệm với GDP, vì vậy mang Y với X1,X2,X3 tiến hành hồi
quy, phán đoán thiết lập lỗi

设设设设设设设设设设设设设设设设设设设 0.989607 设 0.988122,F 设设设设设 666.5334设设设
设设设设设设设设设设设设设 a=0.05 设设 X1 设 X3 设 t 设设设设设设 0.08 设 0.2238设设设 x1 设
x3 设 t 设设设设设设设设 x1 设 x3 设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设
Dữ liệu này cho thấy, hệ số xác định và hệ số điều chỉnh xác định
0.989607 và 0.988122, F thử nghiệm là 666.5334 hiệu lực rõ ràng là
quan trọng. Nhưng khi a = 0,05, X1 và X3 giá trị t-test là 0,08 và
0,2238, chỉ ra rằng x1 và x3 t-test không có ý nghĩa. Nhưng, x1 và
x3 và các giá trị kinh tế


và ký hiệu tương phản.có thể có đa cộng
设设设设设设设设设设设设设(xem ma trậntương quan)
Y

X1


X2

X3

Y

1.000000

0.852256

0.993622

-0.895544

X1

0.852256

1.000000

0.876748

-0.793345

X2

0.993622

0.876748


1.000000

-0.889598

X3

-0.895544

-0.793345

-0.889598

1.000000

设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设
设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设
设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设 y 设 x1设x2设x3 设设设设设设设设设设设
Như có thể thấy từ ma trận tương quan, hệ số tương quan cao giữa
các biến giải thích, khẳng định sự tồn tại của đa cộng
Phương pháp hồi quy từng bước để giải quyết vấn đề đa cộng
Phương pháp hồi quy từng bước để giải quyết vấn đề đa cộng. Làm
Y hồi quy 1 nghiệm,quả hồi quy như sau
设设
设设设设设
t设

X1
25.68606
6.159506


X2
12.61014
34.31144

X3
-32.09461
-12.05149

R2

0.632563

0.987256

0.868451

设设 x2 设设设设设设设设设 x2 设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设
Hệ số xác định một trong những x2 lớn nhất để x2, dựa trên việc bổ
sung các kết quả hồi quy biến khác ,kết quả như sau
Y=f(X2,X1)

C(设设)

C2(X1)

C3设X2设

C4(X3)


R2

4835.16

-2.7501

13.3909

-------

0.9872

5

(-1.744)

(22.7366)

-------

11.8675

-2.2309

0.9873

(18.4109)

(-1.0862)


(14.332)
Y=f(X2,X3)

4464.20
4
(9.4797)

Y=f(X2,X1,X3)

4460.84

-2.8693

12.7459

-2.4501

8

(-1.8396)

(16.4159)

(-1.2536)

(9.9725)

设设设设设 x1 设设设 x3 设设设设设设设设设设设设设设设 x1 设 x3 设设设设设设设

0.9872



Nhìn thấy được, thêm x1 x3 hoặc tham gia cho hệ số xác định là hầu
như không có thay đổi ,vì thế đem X1,X3 loại bỉ, cuối cùng chúng ta có

Y=4806.18+12.49X2 R2=0.9872
t =(13.6700) (42.259)
设设设设=0.987285 设设设设设设=0.986732
D-W 设=0.614692
设设设设设设设设设设设设设设设设设 white 设设设设设:

f 设=1785.883

Hệ số xác định = 0.987285 Hệ số điều chỉnh xác định = 0.986732 f value =
1785.883
Giá trị D-W = 0.614692
Dựa trên kết quả trên , lợi dụng hương pháp kiểm nghiệm white


设设设设设设NR2=25*0.154122=3.85305<5.9915设设设设设设设设设设
设设设设设设设设 D-W 设设D-W 设=0.614692设设 5%设设设设设设设设设设设设
dl=1.273设du=1.446设DW 设设设 dl 设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设
Từ các chương trình bảng trên, NR2 = 25 * 0,154122 = 3,85305 <5,9915, vì
vậy không tồn tại khac phuongsai
Giá trị kiểm tra tự tương sử dụng DW, DW = 0.614692 giá trị ở mức 5% có ý
nghĩa, bởi nhìn lên bảng dl = 1,273, du = 1.446, DW giá trị nhỏ hơn dl, vì vậy
mô hình tự tương quan. Điều này cũng có thể được nhìn thấy từ biểu đồ còn
lại:



50,000
40,000
30,000
20,000

3,000

10,000

2,000

0

1,000
0
-1,000
-2,000
86

88

90

92

94

Residual

96


98

00

Actual

02

04

06

08

Fitted

设设设设设设设
设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设 Et设设设 et 设设设设设设设设设设设设
=0.701881-1
设设设设设设p=0.701881设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设
Y-0.701881-1=c(1-0.701881)+b3(X-0.701881-1)+u
设设设设设设设设设设设设设设设设设
Tự tương biện pháp khắc phục.
Vì vậy, chúng ta cần phải sửa chữa vấn đề tự tương bằng cách sử
dụng sự khác biệt tổng quát Phương pháp: Sản xuất dư Et, et tiến hành sử
dụng một độ trễ tự hồi quá:
= 0.701881 -1
Từ phương trình trên, p = 0.701881, mô hình ban đầu đã được khái
quát hóa sự khác biệt, quá tổng quát phương trình vi phân:

Y-0.701881 -1 = c (1-,701881) + b3 (X-0,701881 -1) + u
Phương trình vi phân cho kết quả hồi quy tổng quát như sau:

设设设设设设


Y*=1595.075+12.13024X*
(6.061461) (24.01327)
设设设设=0.963250 F 设=576.6372
设设设设设设设设设设设设设设 24 设设设设设设设 5%设设dl=1.273设du=1.446设设设 DW 设
=1.324693 设设 dl 设设设设设设 du 设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设设t设F 设设设设设设
设设设设设
设设设设设设设设
C=1595.075/1-0.701881=5350.464
设设设设设设设设设设设
Y=5350.464+12.13024X2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×