Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Tổng quan tai biến mạch máu não AVANT program

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 50 trang )

CHƯƠNG TRÌNH AVANT
TỔNG QUAN
TAI BIẾN MẠCH NÃO


TAI BIẾN MẠCH NÃO
• Tổn thương các chức năng thần kinh, thường khu trú
hơn lan tỏa, xảy ra đột ngột, do nguyên nhân mạch
máu não
• Tồn tại quá 24 giờ và để lại di chứng hoặc có thể tử
vong trong 24 giờ
Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003


DỊCH TỄ HỌC TBMN



TAI BIẾN MẠCH NÃO


Nguyên nhân hàng đầu của tàn tật



Nguyên nhân thứ hai gây SSTT



Nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 3 (10% giai đoạn
cấp)





Tỷ lệ tử vong Hoặc tái nhập viện trong năm theo dõi
đầu tiên: 53.3% ở người trên 65 tuổi1



Trong số những người sống sót


Nguy cơ tái diễn NMN trong 5 năm bằng 30 và 43%



Bệnh nhân tổn thương đa mạch (IdM et/ou AOMI)
1 Bravata et al Stroke 2007; 38: 1899-1904


Các yếu tố nguy cơ của đột quỵ









Tuổi, giới

non
modifiables
Di truyền
THA
Thuốc lá
↑ Cholestérol máu
ĐT Đ
Rượu
Thuốc tránh thai
đường uống
 Béo phì











Migraine với aura
Tăng Homocystin máu
Nhiễm trùng
AIT, bệnh tim
Liệu pháp hóc môn SM
Hội chứng ngừng thở khi ngủ

Thực phẩm

Hoạt động thể lực


HAI THỂ CHÍNH
Tắc mạch não
85%

Chảy máu não
15%


NHỒI MÁU NÃO
• Sự giảm đột ngột lưu lượng
tuần hoàn não do tắc một phần
hay toàn bộ một động mạch
não
• Lâm sàng xuất hiện đột ngột
của các triệu chứng thần kinh
khu trú, nhất là liệt nửa người.


Nguyên Nhân

Co thắt mạch máu
não sau CMDN
Rung nhĩ
Bệnh van
tim 20%



Diễn tiến của ổ nhồi máu


Thời gian là não!

Saver J. Stroke 2006;37:263-266


Lâm sàng
• Tiền sử TIA, cơ địa, yếu tố nguy cơ
• Xuất hiện đột ngột T/C TK khu trú( vài phút, vài giờ, tối đa có thể vài

ngày)
• Triệu chứng ( hệ cảnh hoặc sống nền): Liệt vận động, rối loạn cảm giác,

thất ngôn, bán manh, chóng mặt, liệt dây thần kinh sọ não, hội chứng
giao bên...
• Động kinh cục bộ hay toàn bộ ( 5%)
• Rối loạn ý thức thường gặp khi tắc mạch rộng, rối loạn tâm thần trong

vòng 3 ngày đầu gặp ở người trên 65 tuổi.
• Triệu chứng khác: Sốt ( bội nhiễm), tim mạch( tiếng thổi động mạch

cảnh+++)v.v...



Cận lâm sàng
• Hình ảnh học (+++)
• Các xét nghiệm khác

– Công thức máu, Hematocrit, điện giải đồ, đường, Ure huyết,
máu lắng, đông máu cơ bản, Cholesterol toàn phần và HDLC, LDL-C, phản ứng huyết thanh giang mai, men tim, nước
tiểu v.v...
– Holter tim, cấy máu khi sốt


CHỤP CLVT SỌ NÃO…
• Mục đích :
– Phân biệt nhồi máu với chảy máu
– Loại trừ các chẩn đoán phân biệt

3h

• Chụp cắt lớp sọ não:
– Tìm các dấu hiệu sớm
 Định khu tổn thương
 Giúp thái độ xử trí cấp cứu
1- Mất ranh giới giữa chất xám và trắng
2- Mất các rãnh não khu trú
3- Giảm tỷ trọng vung thùy đảo

6h


Tăng tỷ trọng của động
mạch não giữa

Mất sự phân biệt ranh giới
chất trắng – chất xám


Xóa các rãnh não
Giảm tỷ trọng


Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI)
Độ nhạy cao hơn trong phát hiện sớm nhồi máu não bán cầu.
Tắc mạch hệ sống nền (thân não, tiểu não)
Diffusion : AIC mới (qqs mn)
FLAIR : AVC cũ, chất trắng
T2* : Chảy máu mới
CHT mạch nội sọ: tắc mạch

FLAIR

DIFFUSION

PERFUSION

ARM



ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO

3h - 4,5h
BẢO VỆ THẦN KINH

6h
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THẦN KINH



rTPA đường tĩnh mạch (Alteplase 0.9 mg/kg): NMN sớm trong 3 giờ
đầu (I – A)

rTPA đường TM 3-4,5h (ECASS III - 2008)


Can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học

Khuyến cáo mới 2015 ASA (I – A)
•Nên tiến hành can thiệp tái thông đường động mạch nếu bệnh nhân
đáp ứng các tiêu chuẩn sau (I – A)
•Đột quỵ trước, hồi phục với điểm mRS = 0 - 1
•NMN cấp đã được dùng rtPA đường tĩnh mạch trong 4,5 giờ đầu
•Tắc ICA hoặc M1/MCA,
•Tuổi ≥ 18,
•NIHSS ≥ 6,
•ASPECTS ≥ 6, và
•Thời gian trong 6 giờ đầu
(tính từ lúc khởi phát đến lúc chọc kim vào động mạch bẹn)


Lấy huyết khối bằng thiết bị Solitaire


ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
- Theo dõi liên tục trong vòng 48 giờ (huyết áp, holter
điện tim, độ bão hòa oxy máu…)
- Đảm bảo đủ dinh dưỡng
- Phục hồi chức năng sớm (giảm nguy cơ loét tỳ đè,

nhiễm trùng, tắc mạch chi, phổi)
- Phòng viêm tắc mạch (Héparin trọng lượng phân tử
thấp)
- Theo dõi đường máu thường xuyên (Insulin)


ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
- Theo dõi thân nhiệt: Hạ nhiệt khi >37°5, Kháng sinh khi
nhiễm trùng tiết niệu, phổi . Hạn chế đặt ống thông bàng
quang hay lưu xông
- Điều trị phù não (nếu có): Dung dịch ưu trương (Mannitol),
tư thế đầu cao 30°, thở oxy hoặc phẫu thuật mở nửa sọ


Đột quỵ cấp

- Rối loạn cơ chế tự điều hoà trong giai đoạn cấp của đột quỵ.
- Hạ HA có thể làm nặng thêm tổn thương


×