Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thế Kỷ Mới (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Ngọc Dương
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Ngọc Dương
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên



HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương

Mã SV: 1412401080

Lớp: QT1802K

Ngành: Kế toán - Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thế Kỷ Mới


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ,
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 3
1.1 Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................................... 3
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: ...................................................................... 4

1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu ...................................................................... 5
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .......... 6
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ
................................................................................................................... 6
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..................................... 6
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 10
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ....................................................................... 12
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: ................................ 17
1.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................... 17
1.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................. 17
1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính .......... 20
1.6.1 Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 20
1.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ........................................................ 22
1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác ............................... 24
1.7.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác. ........................................................... 24
1.7.2. Kế toán chi phí hoạt động khác. ............................................................. 26
1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh
nghiệp ................................................................................................................ 28
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh theo
các hình thức kế toán ......................................................................................... 31
1.9.1. Hình thức Nhật ký chung ........................................................................ 31
1.9.2 Hình thức Nhật ký – Sổ cái ..................................................................... 32
1.9.3. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ: .......... 33
1.9.4. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................. 34
1.9.5 Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..... 35


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN THẾ KỶ MỚI ...................................................................................... 36
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ................................. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ........ 36
2.1.2. Đối tượng và kỳ hạch toán doạnh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới. ......................................... 37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ....... 37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty cổ phần Thế Kỷ Mới ..................................................................................... 39
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới... 43
2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới .................................................................. 43
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 43
2.2.1.2. Nội dung hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Thế
Kỷ Mới .............................................................................................................. 52
2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 60
2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ
phần Thế Kỷ Mới .............................................................................................. 68
2.2.3. Nội dung kế toán doanh thu khác, chi phí khác tại công ty cổ phần Thế Kỷ
Mới. ................................................................................................................. 75
2.2.4. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Thế Kỷ Mới.......................................................................................... 75
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ KỶ MỚI.................................................... 84
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ... 84
3.1.2. Hạn chế .................................................................................................... 86
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh ............................................................................................ 86

3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh ............................................................................................ 87
3.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới ................................................................ 88
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 96



Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển lâu dài
thì các doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao
công tác quản lý, nắm bắt một cách nhanh chóng và chuẩn xác các thông tin,
đặc biệt là các thông tin kinh tế. Những thông tin này chỉ có kế toán mới thu
thập, tổng hợp và cung cấp được, thông qua hệ thống báo cáo tài chính do kế
toán cung cấp ta có thể biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng
thời, đó cũng là cơ sở để cơ quan thuế, các đối tác làm ăn và các tổ chức tài
chính xem xét làm việc và hợp tác. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh
nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán
trong doanh nghiệp. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ
như thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt được. Những thông tin từ đây
giúp cho các nhà quản lý đưa ra đối sách phù hợp. Vì vậy, để kế toán đặc biệt là
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phát huy hết vai trò
chức năng của nó, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học
và thường xuyên.

Với nhận thức đó, từ những kiến thức chuyên ngành đã học tại trường
cùng với sự giúp đỡ của Thạc sỹ Nguyễn Đức Kiên, kết hợp với việc tìm hiểu
thực tế tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, em đã quyết định chọn đề tài nghiên
cứu “Hoàn thiện tổ tức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
-

Hệ thống hóa lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
-

Mô tả thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 1


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.

- Phạm vi nghiên cứu : tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
4. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp kế toán.
- Phương pháp thống kê, so sánh.
5. Kết cấu của khoá luận
Kết cấu của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 03 chương:
Chương 1 : Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới
Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thế Kỷ Mới

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 2


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Bán hàng: là quá trình doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất hay hàng hóa doanh nghiệp mua về để bán cho khách hàng và
khách hàng đã trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
- Sản phẩm sản xuất: là sản phẩm do doanh nghiệp tự làm ra để sử dụng,
hay để trao đổi trong thương mại
- Sản phẩm tiêu thụ: là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa

sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là
cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu
dùng.
- Doanh thu: Doanh thu là là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản
thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp nên sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp
của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không là Doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền
doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trừ
các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...) trong kỳ báo
cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ hàng hóa
do doanh nghiệp mua về hay sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 3


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn với mục đích sinh lời.
+ Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến, mang tính chất
không thường xuyên của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản

phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác được
biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không
còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 4



Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều
kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
được ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải đảm bảo thỏa
mãn các nguyên tắc sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 5


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự
biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: Số lượng, chất
lượng, chủng loại, mẫu mã, giá trị, . . .
+ Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác
bán hàng như: Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp;…
+ Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù
hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa
cũng như tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng;
+ Phiếu xuất kho; Phiếu thu
+ Giấy báo có của Ngân hàng;
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 6


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Các chứng từ khác có liên quan;
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”


TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hàng hóa.
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.



Kết cấu TK 511 :


Bên Nợ:
Số thuế TTĐB hoặc thuế XK phải nộp; số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu hàng bán trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Các khoản chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ:

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 7


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 Phương pháp hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK911

TK511
TK333

Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
Thuế GTGT trực tiếp phải nộp

TK111,112,131...
.
Doanh thu BH và CCDV
(VAT theo PP trực tiếp


TK521
Kết chuyển giảm giá, CKTM, doanh

Doanh thu BH và CCDV
(VAT theo PP khấu trừ)

thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ

Kết chuyển doanh thu thuần
xác định kết quả kinh doanh
TK33311

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo phương thức bán trực tiếp

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 8


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
TK111, 112, 131,…

TK511

TK641


Doanh thu bán hàng đại lý
Hoa hồng đại lý phải
trả cho bên nhận đại lý

TK333 (33311)

TK133

(Thuế GTGT đầu ra)

(Thuế GTGT đầu vào)

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý.
(Theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng).
TK511

TK131
Doanh thu bán hàng

Tổng số tiền còn phải

(Ghi theo giá trả tiền ngay)

thu của khách hàng

TK333 (33311)
Thuế GTGT
đầu ra


TK515

TK111,112

Số tiền đã thu của khách hàng

TK338 (3387)

Định kỳ, k/c doanh
thu tiền lãi

Lãi trả góp
hoặc lãi trả

chậm phải
thu của KH

Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 9


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm cho doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm đi như chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT nộp
theo phương pháp trực tiếp.
 Chứng từ sử dụng:

+ Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng;
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi; Giấy báo Nợ của Ngân hàng;
+ Các chứng từ liên quan: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại;
 Tài khoản sử dụng: TK521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 10


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ
 Phương pháp hạch toán
TK111,112,131

TK521

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại
có cả thuế GTGT
(Đơn vị nộp VAT theo PP trực tiếp)

TK511

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ

Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại
chưa có thuế GTGT (đơn vị nộp
VAT theo PP khấu trừ

TK3331
Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 11


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán được xác định bao gồm giá trị thực tế xuất kho của
hàng hóa đem bán cộng cả chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra.
 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.
Để đưa ra giá bán hàng hóa hợp lý, doanh nghiệp phải xác định được giá
vốn hàng bán để làm căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác định hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong thực tế, do giá cả của hàng hoá mua vào luôn biến động
do đơn giá của hàng hóa mỗi lần nhập kho là khác nhau điều này đòi hỏi kế toán
phải có một phương pháp xác định để xác định trị giá hàng hóa xuất kho trên cơ
sở các đơn giá nhập kho tương ứng.
Trị giá hàng xuất kho được tính như sau:
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá hàng xuất kho

x

Số lượng hàng xuất kho

Hiện nay, có nhiều cách tính trị giá vốn hàng bán khác nhau, tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn
phương pháp nào cho phù hợp. Có 4 phương pháp thường được sử dụng :
- Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất trước và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua
hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất

kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp đơn giá bán lẻ:
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông
thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Phương pháp này giúp cho việc tính giá hàng hoá được dễ dàng trong trường
hợp có nhiều mặt hàng hoặc nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau mà các doanh
nghiệp không thể xác định ngay được giá vốn của hàng hoá. Phương pháp giá
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 12


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
bán lẻ áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số lượng lớn
các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể
sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác như các đơn vị kinh doanh siêu thị.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
+) Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính
theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của
Đơn giá

Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH nhập trong kỳ


xuất kho = Số lượng SP, HH tồn đầu kỳ + Số lượng SP, HH nhập trong kỳ
doanh nghiệp.
+) Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân liên
hoàn).
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá
trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được
tính theo công thức sau:
Đơn giá
xuất kho

=

Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn sau mỗi lần nhập
Số lượng, hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà
nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 13


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu xuất kho;

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
+ Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:


TK 632 – “ Giá vốn hàng bán”: Giá vốn hàng là giá thực tế xuất

kho của sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
kinh doanh trong kỳ.
 Kết cấu TK 632:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã xuất bán theo hóa đơn;
+ Phản ánh chi phí Nguyên vật liệu; chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị
giá hàng tồn kho và phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán;
+ Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Phản ánh khoản chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính;
+ Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt lên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định
là tiêu thụ;
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản
911

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 14


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 Phương pháp hạch toán
TK632

TK155, 156

TK154

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Thành phẩm, hàng hoá đã bán

ngay không qua nhập kho

bị trả lại nhập kho

TK157
TP sản xuất
ra gửi đi bán
không qua
nhập kho

Hàng gửi đi bán
được xác định là

tiêu thụ

TK911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa, dịch

TK155, 156

vụ
Thành phẩm,
hàng hoá xuất
kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm,
hàng hoá để bán được xác
định là tiêu thụ

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 15


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
TK 632

TK 155, 156

TK 155


Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành
phẩm, hàng hóa tồn kho đầu kỳ

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá
vốn của thành phẩm, hàng hóa

tồn kho cuối kì

TK 157

TK157

Kết chuyển giá vốn của thành phẩm,
hàng hoá đã gửi bán chưa xác định tiêu
thụ đầu kỳ
TK 611
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã
xuất bán được xác định tiêu thụ (doanh

Kết chuyển trị giá vốn của
TP, hàng hóa đã gửi bán
nhưng chưa xác định tiêu thụ
trong kỳ

nghiệp thương mại)

TK 911

TK 631


Kết chuyển giá vốn hàng

Xác định và kết chuyển giá thành của
thành phẩm hàng hoá; giá thành dịch

bán của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ

vụ đã hoàn thành (doanh nghiệp sản
xuất)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 16


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
1.5.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
 Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lương;
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
+ Hóa đơn GTGT;
+ Phiếu chi…
 Tài khoản sử dụng:



TK 641 – “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung.
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.



Kết cấu TK 641:

Bên Nợ:
Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua bán và tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
Các khoản giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân
viên,vật liệu; khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài,…
1.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 17



Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
+ Bảng phân bổ NVL – CC, DC;
+ Hóa đơn GTGT;
+ Phiếu chi;
+ Chứng từ kế toán khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
 TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 – Chi phí dự phòng.
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 – Chi phí tiền khác.
 Kết cấu TK 642:
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 18


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 Phương pháp hạch toán CPBH, CP QLDN
TK 641,642
TK 133
TK 111,112,152,153

TK 111,112
Các khoản giảm trừ doanh thu

Chi phí vật liệu công cụ

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương

TK 911
Kết chuyển chi phí BH, QLDN

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần

Chi phí trích trước
TK111,112,331..
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133

Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Dương – QT1802K

Page 19


×