Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

dap an TOAN THCS CHINH THUC 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.65 KB, 4 trang )

HD chấm
Nội dung

Câu
Rút gọn biểu thức
1a
(2,0đ)
Có A = a .

= a.
1b
(2,0đ)

Điểm

 a − 3 a a + 3 a 
9 
A=

÷ a −
÷ (a > 0và a ≠ 9).
a − 3 
a
 a +3

( a − 3) 2 − ( a + 3) 2 a − 9
.
( a + 3)( a − 3)
a

(a − 6 a + 9) − (a + 6 a + 9) a − 9


.
= −12 a .
a−9
a

Vậy A = −12 a (a > 0 và a ≠ 9).
Tìm giá trị nhỏ nhất của M = A + a.

M = A + a = a − 12 a =

(

)

2

a − 6 − 36 ≥ −36 , dấu đẳng thức xảy ra khi a = 36 (tmđk).

Vậy giá trị nhỏ nhất của M là - 36 khi và chỉ khi a = 36.
Giải phương trình
Điều kiện

9
2x
+
= 1 ( 1)
2
x
2x2 + 9


x ≠ 0.

2 x2 + 9
2x
+
− 3 = 0 ( 2)
2
x
2 x2 + 9
x
x2
1 2x2 + 9
2
t
=
t

0

t
=

=
Đặt
(
)
2 x2 + 9
t2
x2
2x2 + 9


( 1) ⇔

2a
(2,0đ)

2b
(2,0đ)

Khi đó (2) trở thành

t = 1
1
2
3
2
+ 2t − 3 = 0 ⇔ 2t − 3t + 1 = 0 ⇔ ( t − 1) ( 2t + 1) = 0 ⇔ 
t = − 1
t2

2
Với t = 1 ta có x = 2 x 2 + 9 ⇔  x > 0
vô nghiệm.
 2
x + 9 = 0
x < 0
x < 0
3 2
1


2
⇔ 2 9 ⇔ x=−
• Với t = − ta có −2 x = 2 x + 9 ⇔  2
2
2
2
4 x = 2 x + 9
 x = 2
3 2
Kết hợp với điều kiện suy ra nghiệm của phương trình là x = −
2
3
3

 x − y = 4 ( 4 x − y ) ( 1)
Giải hệ phương trình  2
2
( 2)

 y − 5x = 4
Thay (2) vào (1) ta có x3 – y3 = (y2 – 5x2)(4x - y) ⇔ 21x3 – 5x2y – 4xy2 = 0
⇔ x(7x – 4y)(3x + y) = 0
• Với x = 0 thay vào (2) được y = ±2
31 2
• Với 7x – 4y = 0 thay vào (2) được −
y = 4 vô nghiệm.
49
• Với 3x + y = 0 thay vào (2) được y 2 = 9 ⇔ y = ±3
y = 3 thì x = - 1; y = - 3 thì x = 1.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y) = (0;2); (0;-2); (-1;3); (1;-3);


3a
(2,0đ)

3
3
Tìm các nghiệm nguyên (x, y) của phương trình: 54x + 1 = y .

Nếu x = 0 suy ra y = 1, nếu y = 0 thì không có x nguyên thỏa mãn.
Nếu x ≠ 0; y ≠ 0. (1) ⇔ 4 ×54 x 3 (54 x 3 + 1) = 4 ×54 x 3 y 3

( 1)


⇔ (4 ×27 x 3 + 1) 2 = (6 xy )3 + 1
Đặt 4 ×27x 3 = a ; 6xy = b ta được (a + 1) 2 = (b + 1)(b 2 − b + 1) (2)
b + 1Md
Từ (2) ta thấy b + 1 > 0. Gọi ƯCLN (b + 1; b 2 − b + 1) = d ⇒  2
b − b + 1Md
⇒ b 2 − b + 1 = b(b + 1) − 2(b + 1) + 3Md ⇒ 3Md
Mặt khác (a + 1) 2 = (4.27 x 3 + 1) 2 M
3 nên d M3 ⇒ d = 1 ⇒ (b + 1; b 2 − b + 1) = 1
Từ (2) ta thấy tích của hai số nguyên tố cùng nhau là số chính phương nên phải có b + 1 = m 2 và b2 - b + 1 =
n2 (Với m , n∈N* ; m ≥ 2 ; m2 ≥ 4)
Ta có: n2 = (m2 - 1)2 - (m2 - 1) +1
⇔n2 = (m2 - 1)2 - (m2 - 2) (3)⇔n2 = (m2 - 2)2 + (m2 - 1) (4)
Từ (3) và (4) ⇒(m2 - 2)2 < n2 < (m2 - 1)2 vô lý ⇒(2) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y ) = (0;1)
Tìm các giá trị nguyên dương m để phương trình x 2 − mxy + y 2 + 1 = 0 có nghiệm nguyên dương.
Giả sử phương trình đã cho có nghiệm nguyên dương, xét ( x0 ; y0 ) là nghiệm mà x0 + y0 là nhỏ

nhất. Do x, y trong phương trình là bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta giả sử x0 ≤ y0 .
2
2
2
2
Ta có: x0 − mx0 y + y0 + 1 = 0 ⇒ y0 là một nghiệm của phương trình y − mx0 y + x0 + 1 = 0 (1)

 y0 + y1 = mx0 (2)
⇒ y1 nguyên dương ⇒
2
 y0 y1 = x0 + 1 (3)

suy ra phương trình còn một nghiệm y1 thỏa mãn 
3b
(2,0đ)

x0 + y0 ≤ x0 + y1 ⇒ y0 ≤ y1

2 y02 + 1
1
= 2 + 2 ⇒ y0 = 1
2
y0
y0
(do m và y0 nguyên dương) suy ra m = 3 , khi đó phương trình đã cho nhận ( x; y ) = (1;1) làm
nghiệm, ⇒ m = 3 là một giá trị cần tìm.
2
2
+) Nếu x0 < y0 = y1 thì từ (3) suy ra y0 = x0 + 1 ⇔ ( y0 − x0 )( y0 + x0 ) = 1 vô lý.
+) Nếu x0 = y0 thay vào phương trình đề cho được m =


 y0 ≥ x0 + 1
2
nên từ (3) ⇒ ( x0 + 1)( x0 + 2) ≤ x0 + 1 ⇔ 3 x0 + 1 ≤ 0 vô lý.
 y1 ≥ x0 + 2

+) Nếu x0 < y0 < y1 thì 

Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.
4a
(2,0đ)

A
E
x

N

F
M

H

O

B

C

D


2


·
·
·
·
Ta có: ·AMN = MBH
( định lý góc ngoài tam giác)
+ MHB
, ·ANM = NCH
+ NHC
·
·
·
·
Mà MBH
= NCH
, MHB
= NHC
Suy ra ·AMN = ·ANM ⇒ ∆AMN cân tại A.
·
Kẻ tiếp tuyến Ax của (O) suy ra xAB
= ·ACB .

·
Mà ·ACB = AFE
( vì tứ giác BFEC nội tiếp),


·
suy ra xAB
= ·AFE , ⇒ Ax //EF ⇒ OA ⊥ EF.

4b
(2,0đ)

Tương tự: OB ⊥FD ; OC ⊥ DE.
⇒ SABC = SAEOF + SBDOF + SCDOE

1
1
1
1
1
= OA ×EF + OB ×DF + OC ×DE = R ( EF + DF + DE ) = AD.BC
2
2
2
2
2
AD.BC
Suy ra chu vi tam giác DEF là
.
R
Mà R, BC cố định ⇒ Chu vi tam giác DEF lớn nhất khi AD lớn nhất ⇒ A là điểm chính giữa của cung BC
lớn.
Tam giác AMN cân ở A ⇒ phân giác AK là trung trực của MN.
⇒ Tâm O’ của (AMN) là trung điểm của AK ⇒ ·AMK = ·ANK = 900 .
Gọi I là giao điểm của MK và BH, J là giao điểm của NK và CH.

Chứng minh được HIKJ là hình bình hành ⇒ HK đi qua trung điểm G của IJ.
·
·
·
⇒ ∆IMH cân tại I ⇒ MI = IH. Tương tự: JN = JH
Dễ thấy IMH
= MHF
= MHI

4c
(2,0đ)

Chứng minh được ∆BIM đồng dạng với ∆CJN (g-g) ⇒

MI NJ
IH JH
=

=
⇒ IJ // BC .
BI
JC
BI
JC

Mà HK đi qua trung điểm G của IJ nên cùng đi qua trung điểm L của BC (là điểm cố định)

A

O'

F

O

H

M
I

N
G

J

B

K

D

L
C

3


Cho các số dương a, b, c thoả mãn ab 2 + bc 2 + ca 2 = 3 . Chứng minh rằng:

2a 5 + 3b5 2b5 + 3c 5 2c 5 + 3a 5
+

+
≥ 15 a 3 + b3 + c 3 − 2
ab
bc
ca
2a 5 + 3b5
Ta chứng minh bất đẳng thức
(1)
≥ 5a 3 − 10ab 2 + 10b3 với a, b > 0
ab
2a 5 + 3b5
Thật vậy:
≥ 5a 3 − 10ab 2 + 10b3 ⇔ 2a 5 + 3b5 − ab 5a 3 − 10ab 2 + 10b3 ≥ 0
ab
4
5
5
4
⇔ 2a − 5a b + 10a 2b3 − 10ab 4 +3b ≥ 0 ⇔ ( a − b ) ( 2a + 3b ) ≥ 0 (luôn đúng ∀ a, b > 0).

(

)

(

5
(2,0đ)

Tương tự ta cũng có


)

2b5 + 3c 5
≥ 5b3 − 10bc 2 + 10c3 (2) (luôn đúng ∀ b, c > 0).
bc
5
2c + 3a 5
≥ 5c 3 − 10ca 2 + 10a 3 (3) (luôn đúng ∀ c, a > 0).
ca

Cộng vế với vế của các bất đẳng thức (1), (2) và (3) ta được

2a 5 + 3b5 2b5 + 3c 5 2c 5 + 3a 5
+
+
≥ 15(a 3 + b3 + c 3 ) − 10( ab 2 + bc 2 + ca 2 )
ab
bc
ca
Mà ab 2 + bc 2 + ca 2 = 3 nên
2a 5 + 3b5 2b5 + 3c 5 2c 5 + 3a 5
+
+
≥ 15(a 3 + b3 + c 3 ) − 30 = 15(a 3 + b3 + c3 − 2)
ab
bc
ca
Vậy ta có điều phải chứng minh, dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.


4



×