Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đồ án tốt nghiệp nhà làm việc 7 tầng, trường đại học đà lạt TCThan 10 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.13 KB, 18 trang )

Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

B/ biện pháp Thi công phần thân
Biện pháp tổ chức thi công sơ bộ

Công trình là nhà cao tầng có số lợng công việc khác nhau
không nhiều, do đó biện pháp thi công thờng đợc chọn là thi
công dây chuyền. Khối lợng bê tông dầm sàn tầng điển hình
khá lớn. Ta chọn đổ bê tông bằng cần trục tháp sẽ đáp ứng đợc
nhu cầu về khối lợng các công tác.
Thi công phần thân là giai đoạn thi công kéo dài nhất tập
trung phần lớn nhân lực và vật lực. Công tác thi công phần
thân bao gồm thi công cột, dầm, sàn, lõi và cầu thang bộ. Việc
lựa chọn các biện pháp công nghệ thi công tối u có ảnh hởng
rất lớn đến chất lợng công trình đồng thời cho phép đẩy
nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thi công, mang lại hiệu quả
kinh tế trong thi công công trình.
Khi thi công bê tông cột - dầm - sàn, để đảm bảo cho bê
tông đạt chất lợng cao thì hệ thống cây chống cũng nh ván
khuôn cần phải đảm bảo độ cứng, ổn định cao. Hơn nữa
để đẩy nhanh tiến độ thi công, mau chóng đa công trình
vào sử dụng, thì cây chống cũng nh ván khuôn phải đợc thi
công lắp dựng nhanh chóng, thời gian thi công công tác này
ảnh hởng rất nhiều đến tiến độ thi công khi công trình có
khối lợng thi công lớn, do vậy cây chống và ván khuôn phải có
tính chất định hình. Dùng ván khuôn thép sẽ luân chuyển đợc nhiều lần (> 50 lần).
Giải pháp sơ bộ về máy thi công
Máy vận chuyển bê tông:
Công trình là nhà cao tầng, mặt bằng công trình lớn, nên ta


dùng bê tông trộn tại hiện trờng. Ta đổ bê tông bằng cần trục tháp.
Các loại vật liệu rời nh gạch, cát, sỏi .. đợc vận chuyển bằng vận
thăng. Ván khuôn, xà gồ, cột chống đợc vận chuyển lên bằng cần
trục tháp.
Quá trình thi công phần thân gồm các công tác :
116


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

+ Lắp dựng cốt thép cột.

+ Bảo dỡng bê tông.

+ Ghép ván khuôn cột .

+ Tháo dỡ ván khuôn dầm

sàn.
+ Đổ bê tông cột.

+ Xây tờng.

+ Tháo ván khuôn cột.

+ Hoàn thiện.

+ Ghép ván khuôn dầm sàn.

+ Đặt cốt thép dầm sàn.
+ Đổ bê tông dầm sàn.
I. Thiết kế ván khuôn
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


f

f

e

e

d

d

c

c

b

b

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

1. Ván khuôn cột

Thiết kế ván khuôn cột tầng điển hình:
Tiết diện cột: 300x500, chiều cao H = Ht - hdc = 3,3 - 0,5 = 2,8 m.
a. Cấu tạo ván khuôn cột

117


Võ Thanh Bình Lớp XD35B


MSSV:

Khoảng cách bố trí các gông cột
Sơ đồ tính toán: Sơ đồ dầm liên tục chịu tải trọng phân bố đều
tựa lên các gông cột:

bố tr íg ô n g VK c ộ t

b. Tính toán và kiểm tra ván khuôn cột
*Tải trọng tính toán:
- Tải trọng do áp lực tĩnh của bê tông:
q1tt = bt . R.n = 2,5.0,75.1,2 = 2,25 T/m2.
R=0,75m: Bán kính ảnh hởng của đầm.
q1tc = 2,5.0,75 = 1,875 T/m2.
- Tải trọng do đầm bê tông, n2 = 1,3
q2tt = ptc.n2 = 0,2.1,3 = 0,26 T/m2
118


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

q2tc= 200 KG/m2 = 0,2 T/m2: Với đầm có D=70mm.
Tổng tải trọng tác dụng lên hệ thống ván khuôn:
qtt = q1tt + q2tt = 2,25+0,26 = 2,51 T/m2.
qtc = q1tc + q2tc = 1,875 + 0,2 = 2,075T/m2.
Tổng tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn bề rộng b = 0,3m
qtt v= qtt .b = 2,51x0,3=0,753 T/m.
qtc v= qtc .b = 2,075x0,3 = 0,6225 T/m.

(Tấm ván khuôn định hình có bề rộng 30cm có W=6,45cm 3,
J=28,59cm4)
*Tính khoảng cách giữa các gông
Chọn khoảng cách gông cột lg = 750 mm. Coi ván khuôn cạnh cột nh
dầm liên tục với các gối tựa là gông cột.
- Kiểm tra ván khuôn cột
+Theo điều kiện bền:
max

tt
2
M max q v .lg

W
10.Wv

max

0, 753.0, 752
6566.86T / m 2 656.686 KG / cm2 Rthep 2100 KG / cm 2
6
10.6, 45.10

+Theo điều kiện biến dạng:
f=

q tc v .lg 4
128.EJ




0, 6225.0, 754
l
0,75
0, 00026m f

0, 001875m.
7
8
128.2,1.10 .28,59.10
400 400

Vậy chọn khoảng cách các gông lg = 75 cm đảm bảo điều kiện
chịu lực và biến dạng.
*Tính gông: Sử dụng gông cột Nittetsu là thép góc
L75x50 có các đặc trng sau:
Mô men quán tính:

J = 52,4 (cm4).

Mô men chống uốn: W = 20,8 (cm3)
-Sơ đồ tính:là dầm đơn giản ,chịu tải trọng
phân bố đều.

g ô ng c ộ t

119


Võ Thanh Bình Lớp XD35B


MSSV:
q

ql2

-Tải trọng tác dụng lên gông cột là:
qtt g = qtt .lg = 0,753x0,75= 0,5648 T/m = 5,648 Kg/cm
qtc g = qtc .lg = 0,6225x0,75 = 0,4669 T/m = 4,669 Kg/cm
-Theo điều kiện bền:



M
Rthep
W

M : mô men uốn lớn nhất trong dầm đơn giản: M =

q.lc 2
8

W : mô men chống uốn của gông cột: W = 20,8 cm3;

J = 28,46

(cm4)
M q.l 2 5, 648.752




190,925 Rthep 2100 (kG/cm2).
W 8.W
8.20,8

-Theo điều kiện biến dạng:
f

5.q.l 4
5.4, 699.754
l
75

0, 017(cm) [ f ]

0,1875
6
384.E.J 384.2,1.10 .52, 4
400 400

Vậy gông cột đảm bảo khả năng chịu lực.

2. Ván khuôn dầm

2.1. Ván khuôn dầm chính
Tiết diện dầm chính bxh = 250x500.
a. Cấu tạo ván dầm
- VK dầm đợc ghép từ các ván khuôn định hình gồm 2 ván thành
và 1 ván đáy. Khi thiết kế ván sàn đã có 1 tấm thép góc cao 150
ván thành dầm đã có 1 tấm thép góc có chiều cao 150.

- Sử dụng hệ cột chống giáo PAL
- Kích thớc dầm chính bdcxhdc = 25x50 cm.
Chiều dài: l = 6000 390x2 = 5220 mm.
Ván thành dầm: h = hdc - s = 500 - 100 = 400 mm = 40 cm.
120


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

Ván đáy dầm chính sử dụng 4 tấm 250x1200. Phần còn thiếu thì
bù bằng gỗ
Ván thành dầm chính sử dụng 4 tấm 250x1200. phần còn thiếu thì
bù bằng gỗ

Vá n thà n h

v á n đá y

b. Tính ván đáy dầm
*Tải trọng tác dụng lên ván đáy dầm:
- Trọng lợng BTCT:
q1tt = b.hd.bt.n = 0,25.0,5.2,6.1,2 = 0,39 T/m.
q1tc = 0,25.0,5.2,6 = 0,325 T/m.
- Trọng lợng ván khuôn: ptc = 20 KG/m2.
q2tt = b.ptc.n = 0,25.0,02.1,1 = 0,0055 T/m
q2tc = 0,25.0,02 = 0,005 T/m.
- Hoạt tải đổ bê tông bằng cần trục tháp : ptc = 400 KG/m2.
q3tt = b.ptc.n = 0,25.0,4.1,3 = 0,13 T/m.

q3tc = 0,25.0,4 =0,1 T/m.
Tổ hợp tải trọng:
qtt = q1tt + q2tt + q3tt = 0,39 + 0,0055 + 0,13 = 0,5255 T/m.
qtc = q1tc + q2tc + q3tc = 0,325 + 0,005 + 0,1 = 0,43 T/m.
*Tính toán ván đáy dầm:
Chọn khoảng cách các xà gồ ngang l = 60 cm.

121


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

xà n g a ng

v á n đá y

- Sơ đồ tính:
Do ván đáy là VK định hình nên sơ đồ tính coi là dầm liên tục có
các gối tựa là vị trí các xà gồ ngang. Chọn khoảng cách các xà gồ
ngang là l = 60 cm.
- Kiểm tra ván đáy:
+ Kiểm tra theo điều kiện bền:
max =

M max
Rthep
W


q

Mmax
tt

q .l x.ng

=
2

10



2

0,5255.0, 6
0, 0189Tm
10

Với b = 0,25 m có W = 6,34 cm 3 ,
J = 27,33cm4
max

0, 0189.105

298,11KG / cm 2 < Rthep 2100 KG / cm 2 ;
6,34

lx.ng: Khoảng cách bố trí các xà ngang.

+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định:
fmax =

qtc .lx.ng 4
128.EJ



l
0, 43.0, 64
0, 6
0,000076m f x.ng
0, 0015m.
7
8
128.2,1.10 .27,33.10
400 400

Khoảng cách xà gồ đảm bảo ổn định ván đáy dầm. Vậy khoảng
cách các xà gồ ngang l = 60 cm là hợp lí.

q

*Tính toán, kiểm tra xà gồ ngang đỡ ván đáy dầm:
- Sơ đồ tính:
Coi xà gồ ngang nh dầm đơn giản kê lên gối tựa là các xà gồ dọc,
nhịp 1,2m.

122



Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

Tải trọng tác dụng lên xà gồ ngang là tải phân bố ở vị trí ván đáy
(b =0,25 m), để đơn giản coi tải tập trung đặt tại giữa xà gồ +
Trọng lợng bản thân xà gồ; l

x.d

= 1200.

Chọn tiết diện xà gồ ngang là 8x10 cm, xà gồ dọc là 10x12 cm.
Chọn khoảng cách các xà gồ dọc là l

xd

= 1,2 m.

- Tải trọng tính toán:
+Trọng lợng bản thân xà gồ:
Pxngtt = bx.ng.hx.ng.g.lx1.n = 0,08.0,1.0,6.1,4.1,1 = 0,0074 T.
lx1: Chiều dài xà gồ ngang
Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Px.ngtt = qdầmtt.lx.ng + Pxgtt = 0,5255.0,6 + 0,0074 = 0,3227 T.
Px.ngtc = 0,43.0,6 + 0,0074/1,1 = 0,265 T.
- Các đặc trng hình học của tiết diện xà gồ:
b.h 2 0,08.0,12


133,33.10 6 m 3
6
6
3
b.h
0,08.0,13
J=

6,67.10 6 m 4
12
12

W=

Kiểm tra xà gồ ngang:
- Theo điều kiện bền:
M max

W
Px.ng tt .lx.d
0,3227.1, 2
Mmax =

0,09681Tm
4
4
0, 09681
726, 093T / m 2 72, 6093KG / cm 2 < 120 KG / cm 2
max
6

133,33.10

max =

- Theo điều kiện ổn định:
fmax =

Px.ng tc .lx.d 3
48.EJ

l
0, 265.1, 23
1, 2

0, 0012m f xd
0, 003m.
6
6
48.1, 2.10 .6, 67.10
400 400

Vậy khoảng cách các xà gồ lớp 2 là l = 120 cm là hợp lí.
*Kiểm tra xà gồ dọc đỡ xà gồ ngang:
Khoảng cách cột chống giáo Pal là l = 120 cm.
xà n g a n g

v á n đá y

xà d ọ c


123


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

Tải trọng tác dụng lên xà gồ là tải tập trung đặt tại gối và giữa
dầm:
Trọng

lợng

bản

thân



dọc:

Ptt

b.t.x.d

=

bx.d.hx.d.lx2.

g.n


=

0,1.0,12.1,2.0,6.1,1 = 0,0095 T
lx2: Chiều dài đoạn xà dọc 1,2m
Ptt xd = Ptt x.ng/2 + Ptt b.t.x.d = 0,3227/2 + 0,0095 = 0,1709 T
Ptc xd = Ptc x.ng/2 + Ptc b.t.x.d = 0,265/2 + 0,0095/1,1 = 0,141 T
- Đặc trng tiết diện xà gồ dọc:
b.h 2 0,1x0,12 2

0,00024m 3
6
6
b.h 3 0,1.0,12 3
J=

0,0000144m 4
12
12

W=

- Sơ đồ tính:
Coi xà gồ dọc là dầm liên tục chịu tải trọng tập trung đặt tại gối và
giữa dầm, gối tựa là các đầu giáo (cột chống), nhịp 1,2m.
Khoảng cách các cột chống giáo PAL là l = 1,2 m.
- Kiểm tra theo điều kiện bền:

P


P

P

P

P1

M max

W

max =

P.l/4

P.l/4

P tt x.d .lc 0,1709.1, 2

0, 05127Tm ; lc: Khoảng cách giáo chống 1,2m
4
4
0, 05127

213, 625T / m 2 21, 4 KG / cm 2 < 120 KG / cm 2
0, 00024

Mmax =
max


- Kiểm tra theo điều kiện ổn định:
fmax =

P tc x.d .lc 3
0,141.1, 23
l
1, 2

0, 00029m f

0, 003m
6
7
48 EJ
48 x1, 2.10 .144.10
400 400

Vậy xà gồ dọc chọn đảm bảo về cờng độ chịu lực và biến dạng.
*Kiểm tra ổn định và tính toán cột chống
Chọn hệ chống đỡ giáo PAL hình chữ nhật, có chiều dài mỗi khoang
1 m.
124


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

Ta quy các lực phân bố tác dụng lên ván đáy về lực tập trung tại

đỉnh cột chống của xà gồ. Cột đợc coi nh kết cấu chịu nén đúng
tâm 2 đầu là khớp.
- Tải trọng tác dụng lên cột chống:
N = 2 . Pttx.d
Trong đó :
Ptt

xd

- tải trọng tính toán tác dụng lên xà dọc

N = 2x0,1709 = 0,3418 T < Nth = 35,3 T.
*Chiều cao tính toán của cột chống
Coi cột chống nh cấu kiện nén đúng tâm hai đầu liên kết khớp: H
= xH0 = H0
- Chiều cao từ mặt đất đến mặt xà gồ đỡ ván đáy dầm đối với
tầng 1:
L = H1 - hdc - hván - hxg1 - hxg2
= 3,3 - 0,5 - 0,055 - 0,1 - 0,12 = 2,525 m.
- Chiều cao từ mặt đất đến mặt xà gồ đối với tầng trung gian và
mái:
L = Ht - hdc - hván - hxg1 - hxg2
= 3,3 - 0,5 - 0,055 - 0,1 - 0,12 = 2,525m.
Chọn giáo PAL cho dầm tầng 1 gồm 2 khoang, các tầng còn lại
gồm 2 khoang.
Với chiều cao thiếu hụt có thể dùng con kê và kích điều chỉnh độ
cao.
c. Tính ván thành dầm chính

*Tải trọng tác dụng:

- áp lực ngang lớn nhất của vữa bê tông: n1=1,3
q1tt = (n1. bt .hđ.b.t).bv = (1,3.2,5.0,5). 0,25 = 0,406 T/m.
bv: Bề rộng của tấm ván khuôn; bv = 0,25 m
q1tc = 2,5.0,5.0,25 = 0,313 T/m.
125


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

- áp lực ngang sinh ra do đầm bê tông: n2 = 1,3
q2tt = (n2.qtc3 ).bv= (1,3.0,2).0,25 = 0,065 T/m.
q2tc = 0,2.0,25 = 0,05T/m.
Tổ hợp tải trọng:
qtt = q1tt + q2tt = 0,406 + 0,065 = 0,471 T/m.
qtc = q1tc + q2tc = 0,313+ 0,05 = 0,363 T/m.
*Tính toán ván thành
- Chọn khoảng cách các thanh nẹp l = 60 cm.
- Sơ đồ tính:
Coi ván thành nh dầm đơn giản kê lên các nẹp đứng, khoảng cách
giữa các nẹp lấy là l = 0,6 m.
- Kiểm tra ván thành:
+ Kiểm tra theo điều kiện bền:
M max

W
q.l 2 0, 471.1, 2 2
=


0, 0678Tm
10
10

max =
Mmax

Với b = 0,2 m có W = 4,3 cm3 , J = 19,6 cm4
max

0, 00678.105
1576, 74 KG / cm 2 < Rthep 2100 KG / cm 2
4,3

+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định:
fmax =

1.q tc .ls 4
l
0,363.0, 64
0,6

0, 00016m f s
0, 0015m.
7
8
128.EJ 128.1, 2.10 .19,06.10
400 400

Khoảng cách các nẹp đứng ls = 60 cm đảm bảo ổn định ván

thành.
Vậy khoảng cách các nẹp đứng ls = 60 cm là hợp lí.
2.2. Ván khuôn dầm phụ

Tiết diện dầm phụ 220x350.
Cấu tạo ván dầm và tính toán tơng tự nh đối với ván khuôn dầm
chính.
3. Ván khuôn sàn

a. Cấu tạo ván sàn:
-Ván khuôn sàn đợc ghép từ VK định hình với khung bằng kim loại.

126


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

-Để đỡ VK sàn ta sử dụng hệ chống đỡ xà gồ ngang, dọc tì trực tiếp
lên đỉnh giáo pal.
- Khi thiết kế VK sàn ta dựa vào kích thớc sàn, chọn VK sàn theo cấu
tạo sau đó tính khoảng cách các xà gồ.
Ta tiến hành tính toán với ô sàn điển hình có kính thớc lớn nhất
và thi công tơng tự với các ô sàn khác nhỏ hơn.
Tính ô sàn kích thớc 3,9x4,2 m.

g ỗ bù

xà n g a ng


xà d ọ c

Chọn kích thớc tiết diện thanh xà gồ lớp 1 là 8x10 cm, tiết diện xà
gồ lớp 2 là 10x12 cm.
1. Ván khuôn thép định hình 300x1200x55.
2. Ván khuôn 150x1200x55, ván khuôn 200x1200x55.
3. Ván gỗ bù vào các phần thiếu.
Ta tính toán kiểm tra độ bền và độ võng của ván khuôn sàn và
chọn tiết diện các thanh xà ngang, xà dọc.
a. Kiểm tra độ bền và độ võng của ván sàn.
*Tải trọng tác dụng:
- Trọng lợng BTCT:
q1tt = s.bt.n1 = 0,1.2,6.1,2 = 0,312 T/m.
127


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

q1tc = 0,1.2,6 = 0,26T/m.
- Trọng lợng ván khuôn sàn: pvktc = 20 KG/m2.
q2tt = ptc.n2 = 0,02.1,1 = 0,022 T/m
q2tc = 1.0,02 = 0,02 T/m.
- Hoạt tải do ngời và dụng cụ thi công tác dụng xuống sàn: p tc = 250
KG/m2.
q3tt = ptc.n3 = 0,25.1,3 = 0,325 T/m.;

q3tc = 0,25 = 0,25 T/m.


- Hoạt tải do trút vữa bê tông bằng cần trục tháp: ptc = 400 KG/m2.
q4tt= ptc.n4 = 0,4.1,3 = 0,52 T/m2.
q4tc = 0,4 = 0,4 T/m2.
Tổng tải trọng tác dụng vào ván khuôn sàn:
qtt = q1tt + q2tt + q3tt + q4tt = 0,312 + 0,022 + 0,325 + 0,52 = 1,167
T/m2.
qtc = q1tc + q2tc + q3tc+ q4tc = 0,25 + 0,02 + 0,25 + 0,4 = 0,92 T/m 2.
Tổng tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn bề rộng b:
qvtt = qtt xb = 1,167x0,3 = 0,35 T/m.
qvtc = qtc xb = 0,92x0,3 = 0,276 T/m.

q

*Sơ đồ tính:
Do ván sàn là VK định hình nên sơ đồ tính coi là dầm liên tục có
các gối tựa là vị trí các xà gồ. Chọn khoảng cách giữa các xà gồ là l
= 0,6 m.
Kiểm tra ván sàn:
- Kiểm tra theo điều kiện bền:
max =

M max
q tt .l 2 0,35.0, 62
; Mmax = v
0, 0126Tm
W
10
10


Với b = 0,3 m có W = 6,45 cm3 , J = 28,59 cm4
max

0, 0126.105
195,35 KG / cm 2 < Rthep 2100 KG / cm 2
6, 45

- Kiểm tra theo điều kiện ổn định:
fmax =

q tc v .l 4
0, 276.0, 64
l
0, 6

0, 00005m f

0, 0015m.
7
8
128.EJ 128.2,1.10 .28,59.10
400 400

Vậy khoảng cách các xà gồ là l = 60 cm là hợp lí.
128


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:


b. Kiểm tra xà gồ lớp trên đỡ ván sàn:
*Sơ đồ tính:
Chọn xà gồ tiết diện 10x12 cm.
Coi xà gồ nh dầm liên tục, khoảng cách các gối tựa là khoảng cách
giữa các xà gồ lớp dới.

q

*Tải trọng tính toán:
+Trọng lợng bản thân xà gồ:
qxgtt = b.h.g.n = 0,1.0,12.0,6.1,1 = 0,00792 T/m.
Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
qx1tt = qstt.lx1 + qxgtt = 1,167.0,6 + 0,00792= 0,70812 T/m.
qx1tc = 0,92.0,6 + 0,00792/1,1 = 0,5592 T/m.
*Kiểm tra xà gồ
- Các đặc trng hình học của tiết diện xà gồ:
bx1.hx12 0,1.0,122
W=

2, 4.104 m3
6
6
3
b .h
0,1.0,123
J = x1 x1
1, 44.105 m4
12
12


bx1: Chiều rộng tiết diện xà gồ lớp trên; h x1: chiều cao tiết diện xà
gồ lớp trên.
- Theo điều kiện bền:
M max
qx1tt .lx 2 2 0, 70812.1, 22
; Mmax =

0,102Tm
max =
W
10
10
0,102
425T / m 2 42,5KG / cm 2 < 120 KG / cm 2
max
4
2, 4.10

- Theo điều kiện ổn định:
fmax =

q tc .lx 2 4
0,5592.1, 24
l
1, 2

5, 25.105 m f

0, 003m.

7
5
128.EJ 128.1, 2.10 .1, 44.10
400 400

lx1: Khoảng cách bố trí xà gồ lớp trên; l x2: Khoảng cách bố trí xà gồ lớp
dới.
Vậy khoảng cách các cột chống l = 120 cm là hợp lí.
c. Tính toán kiểm tra xà gồ lớp dớii đỡ xà gồ lớp trên
129


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

*Sơ đồ tính:
Chọn xà gồ tiết diện 10x12 cm.
Coi xà gồ nh dầm liên tục, tựa lên vị trí các giáo đỡ.
Chọn hệ chống đỡ giáo PAL, khoảng cách cột chống là l = 1,2 m.
P1 P
P
P
P
P
P
P P1

P.l/4


P.l/ 4

P.l/ 4

Tải trọng tập trung đặt tại giữa thanh đà dọc do đà
ngang truyền xuống là:
P tt = q tt x1 xl x2 +b x2.h x2.l g. g
P

P

P

PB

PB

B

P

B

B

B

B

B


B

B

.n=708,12x1.2+0,1x0,12x1,2x600x1,1 =859.248 (Kg).
- Kiểm tra độ bền của đà ngang

bh 2 10 x122
W=
= 240 (cm 3)

6
6
P



P

M P tt l 859.248 x120


107.406( Kg / cm 2 ) R 120( Kg / cm 2 )
W 4.W
4 x 240

Vậy điều kiện bền thỏa mãn
- Kiểm tra độ võng:
+Ta có: P tc = q tc x1 xl x2 + b x2.h x2.l g. g =

P

P

P

PB

PB

P

B

B

B

B

B

B

B

B

559.2x1.2+0,1x0,12x1,2x600 =679,68 (Kg)
+ Độ võng đợc tính theo công thức:

P tc l 4
f1
48EJ

Với gỗ ta có: E = 1.2x10 5 (Kg/cm 2)
P

P

P

P

bh3 10 x123
J=

1440cm4
12
12
130


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

679,68x1203
= 0,1416 (cm)
f1
48x1.2x105 x1440

+ Độ võng cho phép:
[f]=

1
1
l
x120 = 0,3 (cm)
400
400

Ta thấy f [ f ] ; do đó chọn đầ dọc bxh = 10x12 cm là
đảm bảo.
d. Kiểm tra ổn định và tính toán cột chống
Chọn hệ chống đỡ giáo PAL hình chữ nhật, có chiều dài mỗi khoang
1m.
Ta quy các lực phân bố đặt theo diện tích sàn về lực tập trung tại
đỉnh cột chống của xà gồ. Cột đợc coi nh kết cấu chịu nén đúng
tâm 2 đầu là khớp.
*Tải trọng tác dụng lên cột chống:
N = Px2tt . lxg
Trong đó :
Px2tt t - tải trọng tính toán tác dụng lên cột chống.
Px2tt = qstt + qxgtt = 0,859248.1,2 + 0,00792= 1,039T/m.
N = 1,039x1,2 = 1,247 T < Nth = 35,3 T.
*Chiều cao tính toán của cột chống
Coi cột chống nh cấu kiện nén đúng tâm hai đầu liên kết khớp.
- Chiều cao từ mặt đất đến mặt xà gồ đối với tầng1cũng nh các
tầng điển hình:
L = H1 - s - hxg - hván - v
= 3,3 - 0,1 - 0,12 - 0,055 - 0,0025 = 3,0225 m.

Chọn giáo PAL các tầng gồm 3 khoang
Với chiều cao thiếu hụt có thể dùng kích điều chỉnh độ cao.
5. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ

*Đối với cầu thang bộ ta dùng ván khuôn gỗ

Bê tông cầu thang bộ dùng loại bê tông thơng phẩm Mác 250 nh
dầm sàn. Biện pháp kỹ thuật thi công các công tác giống nh các
phần trớc. Bê tông cầu thang bộ đợc đa trực tiếp lên chiếu
131


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

nghỉ hoặc phía trên của sàn bản thang, dùng xẻng san đều ra
và đầm. Bê tông cầu thang bộ dùng độ sụt bé để giảm độ
chảy khi đổ ở bản nghiêng.
Ván sàn cầu thang bộ dùng loại ván khuôn gỗ ép dày 1,5 cm;
xà gồ đỡ ván tiết diện 10x10 cm; cột chống gỗ tiết diện 10x10
cm.
Biện pháp kỹ thuật thi công của các công tác giống nh các
phần trớc. ở đây ta chỉ tính toán khoảng cách giữa các xà gồ
đỡ ván sàn và khoảng cách giữa các cột chống đỡ xà gồ, tính
toán xà gồ.
a. Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ đỡ sàn.
*Sơ đồ tính:
Ván khuôn sàn dùng loại ván khuôn gỗ ép dày 1,5 cm. Cắt một
dải sàn có bề rộng b = 1 m. Tính toán ván khuôn sàn nh dầm

liên tục kê trên các gối tựa là các thanh xà gồ đỡ ván khuôn sàn.
*Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn gồm:
- Trọng lợng bê tông cốt thép: q 1 = ..b = 2600.0,1.1 = 260
(kG/m)
q1tt 260 1, 2 312 (kg/m)
- Trọng lợng bản thân ván khuôn : q 2 = 600.0,15.1 = 90
(kG/m).
B

B

B

B

q2tt 90 1,1 99 (kg/m)

Hoạt tải ngời và phơng tiện sử dụng: P 1 = 250 kG/m 2.
Tải trọng tác dụng lên ván rộng b = 1 m là: P 1 tc = 250.1 =
250 (kG/m)
-

B

P

B

B


P

P

PB

P1tt 250 1,3 325

-

(kg/m)
Hoạt tải do đổ bê tông: P 2 = 400 kG/m 2.
Tải trọng tác dụng lên ván rộng b = 1 m là: P 2 tc = 400.1 = 400
(kG/m)
B

B

P

P

B

PB

P

P2tt 400 1,3 520


(kg/m)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn có chiều rộng b = 1
m là:
q tc q1tc q2tc P1tc P2tc 260 90 250 400 1000 (kg/m)
q tt q1tt q2tt P1tt P2tt 312 99 325 520 1256 (kg/m)

Quy đổi theo phơng vuông góc với bản thang:
132


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

qvktc qtc .cos 1000.cos 26,56o 894, 47 kg / m
qvktt qtt .cos 1256.cos 26,56o 1123, 45kg / m
Theo điều kiện bền:



M
[ ]
W

M : Mô men uốn lớn nhất trong
dầm liên tục. M =

q = 1123,45
kG/m


q.l 2
10

W : Mô men chống uốn của ván
khuôn.
b.h 2 100.1,5 2

37,5 (cm 3 ).
6
6

W=

P

P

J: Mô men quán tính của tiết diện ván khuôn: J =
b.h 3 100.1,5 3

28,1 (cm 4 ).
12
12
P



P


M
q.l 2

[ ]
W 10.W

l

10.W .[ ]
10.37,5.110

60,59
q
11, 2345

(cm).
q.l 4
l
[ f ]
128.E.J
400

Theo điều kiện biến dạng: f
l

3

128.E.J 3 128.1, 2.105.28,1

49, 41 (cm).

400.q
400.8,944

Vậy chọn khoảng cách giữa các xà gồ đỡ sàn là: l = 45 cm.
b. Tính toán khoảng cách giữa các cột chống xà gồ.
* Sơ đồ tính:
Tính toán xà gồ nh dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột
chống.
*Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Dùng xà gồ gỗ đỡ ván khuôn sàn tiết diện 10x10 cm.
Tải trọng tác dụng lên xà gồ đợc xác định :
q tc = 894,47.0,45 = 402,512 (kG/m).
P

P

q tt = 1123,45.0,45 = 505,553 (kg/m)
P

P

Tính khoảng cách giữa các cột chống xà gồ gỗ:
Theo điều kiện bền:

M
[ ]
W

M : Mô men uốn lớn nhất trong
q.l 2

dầm liên tục. M =
10. cos

W : Mô men chống uốn của xà gồ.
133


Võ Thanh Bình Lớp XD35B

MSSV:

b.h 2 10.10 2

166,7 (cm 3 ).
6
6

W=

P

P

J : Mô men quán tính của tiết diện xà
b.h 3 10.10 3

833,3 (cm 4 ).
12
12
M

q.l 2

[ ]
W 10. cos .W

gồ : J =

l

P

P

10.W .cos .[ ]
10.166,7.0,866.110

178, 66 (cm).
q
5, 05553

Theo điều kiện biến dạng:
l

3

q.l 4
l
f
[ f ]
128.E.J

400

128.E. J 3 128.1, 2.105.833,3

199,58 (cm).
400.q
400.4, 02512

Vậy chọn khoảng cách giữa các cột chống xà gồ đỡ sàn là: l
= 90 cm.
c. Kiểm tra khả năng chịu lực của cột chống.
*Sơ đồ tính:
- Sơ đồ tính toán cột chống là thanh hai đầu khớp chịu nén
đúng tâm.
*Tải trọng tác dụng lên cột chống:
- Tải trọng tác dụng lên cột chống :
P = 505,553.0,9 = 454,998 (Kg).
- Chiều dài tính toán của cột chống :
l = 3300 - 2.100 - 15 = 3085 (mm).
- Kiểm tra khả năng làm việc của cột chống.
+ Theo điều kiện bền :



N
n .
.A

Trong đó : [] n : Khả năng chịu uốn cho phép của gỗ. [] n =
110 (kG/cm 2).

B

P

B

B

B

P

A
= 100 (cm ).

: Diện tích tiết diện cột chống.

A = 10x10

2

P

P



: Hệ số uốn dọc, xác định bằng cách tra bảng
phụ thuộc độ mảnh
J

: Mô men chống uốn của tiết diện. J = 833,3
4
(cm ).
P

P

134


Võ Thanh Bình Lớp XD35B


MSSV:

l
308,5

106,9
J
833,3
A
100

Với = 109, tra bảng với gỗ ta có : = 0,25.
=

N
454,998


18, 20 (kG/cm 2) [] n =
. A 0, 25.100
P

P

B

B

110 (kG/cm 2).
P

P

+ Theo điều kiện ổn định : = 106,7 [] = 150.

Vậy cột chống đảm bảo khả năng chịu lực.

* Cầu thang CT1:
+Cầu thang 2 vế, bản thang có kích thớc 1,555x3,0m
Diện tích ván khuôn bản thang: 3.1,555.2 = 9.33m 2.
+Sàn chiếu nghỉ kích thớc: 3,68x2,56
Diện tích ván khuôn sàn chiếu nghỉ: 3,68x2,56= 9,42 m2.
+Cốn thang có kích thớc 0,1x0,35 dài 3,35m
Diện tích ván khuôn cốn thang: 2x(0,35x3,35+3,35x0,1)= 3,02
m2.
+Dầm chiếu nghỉ kích thớc bxh = 220x350 mm, chiều dài l =
4,12m.
Diện


tích

ván

khuôn

dầm

chiếu

nghỉ:

2,2x0,35x4,12+

0,22x4,12= 4,08 m2.
Tổng diện tích ván khuôn cầu thang CT1:

9,33 + 9,42 +

4,08+3,02 = 25,85 m2.
* Cầu thang CT2:
+Cầu thang 3 vế, bản thang có kích thớc: (1,885x1,78; 2,1x1,78) m
Diện tích ván khuôn bản thang: 1,885x1,78+2,1x1,78 = 7,09 m 2.
+Sàn chiếu nghỉ kích thớc 1,78x1,78m.
Diện tích ván khuôn sàn chiếu nghỉ: 1,78x1,78x2= 6,34m 2.
+Dầm chiếu nghỉ kích thớc bxh = 220x350 mm, chiều dài l = 5,78
m.

135



Vâ Thanh B×nh – Líp XD35B

MSSV:

DiÖn tÝch v¸n khu«n dÇm chiÕu nghØ: 2x0,35x5,78+ 0,22x5,78=
5,32 m2.
+Cèn thang cã kÝch thíc 0,1x0,35 dµi 2,12m
DiÖn tÝch v¸n khu«n cèn thang: 2x(0,35x2,12+2,12x0,1)= 1,91
m2.
Tæng diÖn tÝch v¸n khu«n cÇu thang CT2:

7,09 + 6,34 +

5,32+1,91 = 20,66 m2.
Tæng diÖn tÝch v¸n khu«n thang bé: 25,85 + 20,66 = 46,54 m2.

136



×