Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Đề án xả nước thải vào nguồn nước Tòa nhà Goldsilk Complex 430 Cầu Am, Hà Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 89 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN HANO-VID

ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TÒA NHÀ GOLDSILK COMPLEX
CÔNG SUẤT: 800 M3/NGÀY ĐÊM
Địa điểm: Số 430 Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội


Hà Nội, Tháng 7 năm 2017


CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN HANO-VID

ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TÒA NHÀ GOLDSILK COMPLEX
CÔNG SUẤT: 800 M3/NGÀY ĐÊM
Địa điểm: Số 430 Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN

Hà Nội, Tháng 7 năm 2017


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU...............................................................................................2


1. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải và cơ sở
xả nước thải...................................................................................................................2
1.1. Tên tổ chức đề nghị cấp phép.........................................................................2
1.2. Tên cơ sở xả thải............................................................................................2
2. Khái quát về hoạt động của cơ sở xả nước thải......................................................2
3. Khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải..............................................3
3.1. Nhu cầu sử dụng nước....................................................................................3
3.2. Nhu cầu xả nước thải......................................................................................3
3.3. Lưu lượng nước tái sử dụng...........................................................................3
4. Khái quát về việc thu gom, xử lý, xả nước thải.....................................................3
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải....................................................5
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý,
xả thải vào nguồn nước..................................................................................................5
7. Các căn cứ, tài liệu lập Đề án................................................................................6
7.1.Các căn cứ pháp luật........................................................................................6
7.2. Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất lượng nguồn
nước tiếp nhận.......................................................................................................6
7.3. Thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng báo cáo.................................................6
8. Tổ chức thực hiện lập báo cáo...............................................................................7
8.1. Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo......................................................7
8.2. Thông tin về tổ chức lập báo cáo....................................................................7
8.3. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo................................8
CHƯƠNG I. ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI........................10
I. Hoạt động phát sinh nước thải..............................................................................10
I.1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh
nước thải.............................................................................................................. 10
I.1.1. Quy trình sản xuất dịch vụ:......................................................................10
I.1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của Trạm:............................................10
I.1.3. Thiết bị sản xuất:......................................................................................11
I.1.4. Nguồn điện:.............................................................................................13

I.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải.........................................................14
I.2.1. Nhu cầu sử dụng nước của Tòa nhà:........................................................14
I.2.1. Nhu cầu xả nước thải:..............................................................................14
I.3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các chất ô
nhiễm của nước thải trước khi xử lý....................................................................15
I.3.1. Lượng nước thải thu gom, xử lý..............................................................15
II. Hệ thống thu gom nước thải................................................................................15
II.1. Sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải.................................................15


II.2. Việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải chung...................................................................................................16
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa.............................................................16
IV. Hệ thống xử lý nước thải....................................................................................17
IV.1. Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải...........................17
IV.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.............................................25
IV.2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải...........................................................25
IV.2.2. Tính toán công trình trong Trạm xử lý nước thải:..................................27
IV.2.3. Danh mục các thiết bị đầu tư lắp đặt cho Trạm xử lý nước thải............38
IV.2.4. Việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải:...........39
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận........................................39
V.1. Sơ đồ và mô tả hệ thống dẫn nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp
nhận..................................................................................................................... 39
V.2. Công trình cửa xả nước thải.........................................................................40
V.3. Chế độ xả nước thải.....................................................................................40
V.4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận..................................40
CHƯƠNG II. ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN..............41
I. Thông tin về hệ thống thoát nước chung của khu vực xin cấp phép.....................41
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận.......................................................................41
II.1. Mô tả hiện trạng hệ thống thoát nước khu vực thoát nước thải....................41

II.2. Đánh giá chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải...............................41
III. Hiện trạng xả nước thải vào hệ thống thoát nước khu vực.................................42
CHƯƠNG III. KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC................................................................................43
I. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước khu vực............43
CHƯƠNG IV. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI............44
VÀO NGUỒN NƯỚC.............................................................44
I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận....................................44
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước.......................44
II.1. Giảm thiểu tác động do rò rỉ, tràn đổ hóa chất, nhiên liệu vào hệ thống xử lý
nước thải.............................................................................................................. 44
II.2. Phòng chống sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải...................................44
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.......................................................44
III.1. Phương án thực hiện việc quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước
trước vào sau khi xử lý........................................................................................44
III.2. Bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống
xử lý nước thải....................................................................................................45
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................49


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT

Bộ Y tế

BVTV


Bảo vệ thực vật

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

NTSH

Nước thải sinh hoạt

KTCK

Kinh tế cửa khẩu

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

QH

Quy hoạch


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNMT

Tài nguyên môi trường

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban Nhân dân

BTCT

Bê tông cốt thép


DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1. Tính toán nhu cầu sử dụng nước....................................................................3
Bảng 0.2. Danh sách thành viên tham gia xây dựng Đề án............................................9
Bảng 1.1. Danh sách thiết bị của trạm xử lý................................................................11
Bảng 1.2. Công suất tổng thể các phụ tải chính...........................................................13
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu sử dụng nước..................................................................14
Bảng 1.4. Thông số nước thải đầu vào của Trạm xử lý................................................15
Bảng 1.5. Thông số tính toán bể điều hòa....................................................................29

Bảng 1.6. Thông số tính toán bể hiếu khí MBBR........................................................30
Bảng 1.7. Thông số tính toán bể lắng...........................................................................33
Bảng 1.8. Thông số tính toán bể khử trùng..................................................................35
Bảng 1.9. Thông số tính toán bể chứa bùn...................................................................36
Bảng 1.10. Thông số tính toán bể thông khí................................................................38
Bảng 1.11. Danh mục thiết bị xử lý.............................................................................38
Bảng 2.1. Kết quả phân tích nước khu vực tiếp nhận nước thải...................................41
Bảng 4.1. Số lượng và trình độ lao động vận hành trạm xử lý.....................................46
Bảng 4.2. Biên chế và bố trí lao động..........................................................................47
Bảng 4.3. Kinh phí vận hành, bảo dưỡng hệ thống XLNT...........................................47


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ thu gom nước thải..............................................................................16
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ phương án sử dụng cụm CN-2000....................................18
Hình 1.3. Mô hình công nghệ CN-2000.......................................................................20
Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ phương án sử dụng bể UASB và Aeroten........................21
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ AO-MBBR.......................................................................23
Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ lựa chọn.........................................................26
Hình 1.6. Sơ đồ thoát nước thải sau xử lý....................................................................39
Hình 1.7. Chi tiết hố ga N5..........................................................................................40
Hình 4.1. Sơ đồ quản lý của Ban quản lý tòa nhà........................................................46
Hình4.2. Sơ đồ tổ chức vận hành trạm xử lý nước thải................................................46

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

1



Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

MỞ ĐẦU
1. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải và cơ
sở xả nước thải
1.1. Tên tổ chức đề nghị cấp phép
- Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty Cổ phần Bất động sản HANO-VID
- Địa chỉ: Số 430 Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
- Điện thoại: (04) 32484282
1.2. Tên cơ sở xả thải
- Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex đã được Công ty cổ phần bất
động sản HANO-VID đầu tư xây dựng. Một số đặc trưng của công trình:
- Tên công trình: Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex.
- Địa chỉ: Số 430 Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, TP. Hà Nội.
- Quy mô: công suất xử lý 800 m3/ngày.đêm.
- Loại hình dịch vụ: xử lý nước đen từ các nhà vệ sinh và nước xám từ nhà ăn,
nhà bếp, cọ rửa sàn, tắm giặt....
- Giải pháp công nghệ xử lý: Nước xám được đưa vào bể tách mỡ. Toàn bộ
nước đen và nước xám được xử lý ở bể thiếu khí, hiếu khí MBBR và khử trùng bằng
Clo-Javen.
- Thời gian dự kiến bắt đầu vận hành và xả nước thải: Quý IV năm 2017.
2. Khái quát về hoạt động của cơ sở xả nước thải
Tòa nhà trung tâm thương mại có diện tích 9.000 m 2, xây dựng tổ hợp TTTM dịch vụ và căn hộ cao tầng (01 tầng hầm, 04 tầng đế và 28 tầng căn hộ):
+ Diện tích xây dựng tầng đế: 5.222 m2
+ Mật độ xây dựng phần đế khoảng: 58,0%
+ Diện tích xây dựng phần thân: 3.488 5.222 m2
+ Diện tích xây dựng phần thân: 38,8 %
+ Tầng cao: 32 tầng
+ Tổng diện tích sàn tầng nổi: 112.558 m2 (cả tầng kỹ thuật)

+ Diện tích sàng tầng hầm: 7.246 m2
+ Số tầng hầm: 01 tầng
+ Hệ số sử dụng đất: 12,51 lần
+ Số căn hộ: 748 căn hộ
+ Số người: 2.412 người.
Lượng phát sinh lớn nhất của trạm xử lý nước thải là 800 m 3/ngđ, tương đương
33,33 m3/ngđ.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

2


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

Chất lượng nước thải phát sinh sau khi xử lý đạt quy chuẩn Việt Nam QCVN
14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, mức B, k=1.
Nhu cầu nguyên vật liệu dùng cho quá trình xử lý nước thải chỉ sử dụng nước
Javen. Lượng nước Javen cần dùng cho trạm xử lý là 18,2 l/ngđ.
Các thiết bị trong trạm xử lý nước thải sử dụng cấp điện áp 220-380V với tổng
công suất phụ tải lắp đặt là 38,76 kW và nguồn điện hạ thế 0,4kV được đấu nối từ tủ
điện 0,4kV của trạm biến áp chung của Tòa nhà.
3. Khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
3.1. Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của tòa nhà được tính toán theo bảng sau.
Bảng 0.1. Tính toán nhu cầu sử dụng nước
Stt
1

Hạng mục


Khu nhà ở cao tầng
Khu TTTM và dịch vụ
2
công cộng
Nhân viên + bảo vệ (2
3
ca/ngày)
Rửa sàn tầng hầm (5% sàn
4
được rửa)
5 Tưới cây
6 Nước pha dung dịch Javen
7 Tổng cộng
3.2. Nhu cầu xả nước thải

Lưu lượng
(m3/ngđ)
2.412 người 300 l/người/ngđ
723,60
Số lượng

7.338 m2

Tiêu chuẩn

10

l/m2/ngđ


73,38

25

l/người/ca

1,00

1.565 m2

2

l/m2/ngđ

0,12

3.479 m2

15

l/m2/ngđ

52,19
0,0182
850,30

20

người


Lượng nước thải cần phải xử lý bao gồm: Khu nhà ở cao tầng: 723,6
m /ngày.đêm, khu TTTM và dịch vụ công cộng: 73,38 m 3/ngày.đêm, nhân viên + bảo
vệ: 1,0 m3/ngày.đêm. Tổng lượng nước thải phát sinh cần xử lý là: 797,98
m3/ngày.đêm. Làm tròn 800 m3/ngày.đêm. Do đó:
- Lưu lượng xả lớn nhất: 800 m3/ngày.đêm; tương đương 33,33 m3/h;
- Lưu lượng xả nước thải trung bình (90% Qmax) là 720 m3/ngày.đêm, tương
đương 30,00 m3/h.
Chất lượng nước thải đạt Quy chuẩn chất lượng nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT, cột B (K =1) trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của quận Hà
Đông (theo quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: “Trung tâm
thương mại, nhà ở cao tầng và thấp tầng HANO-VID”. Địa điểm: số 430 phố Cầu Am,
phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, TP.Hà Nội).
3.3. Lưu lượng nước tái sử dụng
3

Nước thải được xử lý triệt để, sau đó xả ra đường thoát nước thải dọc đường Cầu
Am, không tái sử dụng.
4. Khái quát về việc thu gom, xử lý, xả nước thải
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

3


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

1. Sơ đồ vị trí xả thải:
Nước thải từ các nhà vệ sinh, tắm giặt, cọ rửa sàn, các hoạt động kinh doanh
khác... được thu gom vào ngăn thu gom và ngăn tách mỡ sau đó được xử lý qua trạm
xử lý. Sau khi xử lý đạt QCVN, nước được bơm lên hố ga N1 bằng đường ống D110.

Sau đó, qua cống BTCT D300 đến hố ga N1’ và N5.
Theo công văn số 327/UBND-KT của UBND quận Hà Đông ngày 04/03/2014
về việc: Thỏa thuận thoát nước cho dự án đầu tư TTTM, nhà ở cao tầng và thấp tầng
HANOVID tại 430 - Cầu Am, đường Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông,
TP.Hà Nội. Do đó, nước thải từ hố ga N5 sẽ thoát ra hệ thống thoát nước chung của
thành phố trên phố Vạn Phúc. Hệ thống thoát nước trên phố Vạn Phúc là tuyến cống
D1000 chung cho cả nước mưa và nước thải. Nước thải từ đó sẽ thoát ra kênh La Khê
và chảy vào sông Nhuệ.
+ Nơi tiếp nhận nước thải: hệ thống thoát nước chung của quận Hà Đông
+ Tọa độ: X = 580444,8871; Y = 2320614,6039. Kinh tuyến trục: 105 0, múi
chiếu: 000.
+ Địa chỉ: Số 430, Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà
Nội
Các nguồn xả thải lân cận: tuyến cống này thu gom nước thải và nước mưa cho
toàn bộ hộ dân và các cơ sở kinh doanh khác trên đường Vạn Phúc.
2. Công nghệ, công suất Trạm xử lý nước thải:
Nước thải đầu vào của trạm được phân tách thành 2 nguồn:
Nước đen: nước từ các nhà vệ sinh.
Nước xám: nước từ các nhà ăn, nhà bếp, cọ rửa sàn, tắm giặt...
Nước đen từ tòa nhà sẽ được chảy qua ngăn thu gom. Tại đây, phần lớn các chất
rắn, chất cặn khó phân hủy, các vật chất nổi trên bề mặt sẽ được loại bỏ khỏi nguồn
nước. Ngoài ra, bể thu gom còn có tác dụng điều hòa nồng độ các chất có trong nước
thải. Sau đó, nước trong sẽ được chảy tràn qua ngăn tách mỡ để tiếp tục được đưa vào
các quy trình tiếp theo của quá trình xử lý.
Nước xám của tòa nhà được dẫn về ngăn tách mỡ nhằm loại bỏ mỡ trong nước,
xà phòng, xác chất hoạt động bề mặt nhằm giảm tải cho các quá trình xử lý vi sinh
phía sau của hệ thống. Tại ngăn tách mỡ, nhà thầu thi công cũng bố trí một máy vớt
mỡ dạng băng tải nhằm tăng hiệu quả loại bỏ mỡ khỏi nước thải đầu vào, giảm hàm
lượng BOD5 đầu vào cho các công đoạn xử lý phía sau.
Nước xám và nước đen sẽ được hòa trộn tại ngăn tách mỡ và chuyển sang ngăn

thiếu khí. Tại ngăn thiếu khí, các vi sinh vật thiếu khí sẽ thực hiện các quá trình phân
giải, phân hủy các chất dĩnh dưỡng (chủ yếu là N, P) có trong nước thải. Trong ngăn
thiếu khí được bố trí 2 máy khuấy chìm nhằm đảm bảo quá trình đảo trộn nước thải
giúp cho đảo trộn đều nước thải và vi sinh vật thiếu khí để nâng cao hiệu quả xử lý của
các vi sinh vật thiếu khí trong bể.
Nước thải sau đó được dẫn qua bể điều hòa, tại bể điều hòa được bố trí giàn ống
phân phối khí nhằm tăng hiệu quả khuấy trộn các thành phần trong bể. Đồng thời, tại
bể điều hòa một phần các chất dinh dưỡng trong nước thải sẽ được các vi sinh vật hiếu
khí phân hủy nhằm giảm tải về nhu cầu xử lý cho bể hiêu khí + MBBR.
Nước thải sau đó được 2 bơm chìm nước thải bể điều hòa bơm qua bể hiếu khí
+ MBBR. Trong bể hiếu khí + MBBR được bố trí giàn ống sục khí nhằm đảm bảo
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

4


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

không khí cho các vi sinh vật phát triển, đồng thời trong bể cũng được thả thêm các
đệm vi sinh MBBR nhằm tăng hàm lượng vi sinh có trong nước thải, tăng khả năng
tiếp xúc giữa vi sinh và nước thải. Qua đó, nâng cao hiệu quả xử lý các chất dinh
dưỡng nhờ hệ vi sinh vật sống trên các giá thể mang vi sinh.
Nước thải sau khi qua bể MBBR được dẫn qua bể lắng để lắng bùn vi sinh sinh
ra trong hệ thống, đảm bảo nước thải sau bể lắng đạt độ trong cho phép (hàm lượng vật
chất lơ lửng trong nước đảm bảo tiêu chuẩn đầu ra về nước thải sinh hoạt TCVN
14:2008). Trong bể lắng được bố trí 2 bơm bùn nhằm mục đich bơm 1 phần bùn về bể
chứa bùn để hút định kỳ đi chôn lấp hoặc xử lý, 1 phần khác được tuần hoàn về ngăn
thiếu khí nhằm bổ sung lượng vi sinh vật đầu vào nhằm đảm bảo hàm lượng vi sinh
vật có lợi trong nước thải cho quá trình xử lý sinh học.
Nước thải sau khi qua bể lắng được dẫn sang bể khử trùng. Bể khử trùng được

châm thêm Giaven (NaClO) nhằm diệt những vi sinh vật có hại, những vi khuẩn và
virut gây bệnh và đảm bảo chỉ số vi sinh vật theo QCVN 14:2008 trước khi được bơm
qua ngăn bơm và thải ra môi trường.
Công suất xử lý của trạm là 800 m3/ngày.đêm; tương đương 33,33 m3/h.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Theo công văn số 327/UBND-KT của UBND quận Hà Đông ngày 04/03/2014
về việc: Thỏa thuận thoát nước cho dự án đầu tư TTTM, nhà ở cao tầng và thấp tầng
HANOVID tại 430 - Cầu Am, đường Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông,
TP.Hà Nội. Do đó, nước thải sẽ thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố trên
phố Vạn Phúc. Hệ thống thoát nước trên phố Vạn Phúc là tuyến cống D1000 chung
cho cả nước mưa và nước thải. Nước thải từ đó sẽ thoát ra kênh La Khê và chảy vào
sông Nhuệ.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý,
xả thải vào nguồn nước
Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận, Chủ đầu tư đã thực hiện các giải
pháp sau:
- Vận hành Trạm xử lý theo đúng quy trình kỹ thuật và thực hiện bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống máy móc thiết bị xử lý định kỳ nhằm duy trì Trạm xử lý đảm bảo xử
lý triệt để nước thải phát sinh theo công suất thiết kế;
- Tăng cường tần suất giám sát đặc trưng nước thải đầu vào cũng như đầu ra để
có sự điều chỉnh hợp lý công thức phối trộn hóa chất xử lý cũng như tăng cường công
tác nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật nhằm từng bước tối ưu quy trình vận hành để nâng
cao hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở như: nghiên cứu thay đổi chủng loại hóa chất
sử dụng, khối lượng hóa chất sử dụng theo tính chất nước thải đầu vào;
- Lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố trong quá trình vận
hành Trạm xử lý nước thải. Nhằm đảm bảo an toàn ở mức độ cao nhất cho con người,
giảm thiểu tối đa các thiệt hại về vật chất, tài sản và các tác động tiêu cực đến môi
trường.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, kiểm soát sự cố rò rỉ nước thải
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID


5


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

- Thường xuyên kiểm soát, hạn chế sự cố tại Trạm xử lý nước thải: vận hành
đúng quy trình, thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng máy móc và có các thiết bị dự phòng.
7. Các căn cứ, tài liệu lập Đề án
7.1.Các căn cứ pháp luật
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/1/2013;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Phê duyệt quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
- Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND thành phố Hà Nội
về việc Công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khí tượng thủy
văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
7.2. Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn về chất lượng nước thải, chất lượng nguồn
nước tiếp nhận
- QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

7.3. Thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng báo cáo
- Hồ sơ do chủ đầu tư cung cấp:
+ Sơ đồ/bản vẽ hệ thống thoát nước ngoài nhà dự án TTTM, nhà ở cao tầng và
thấp tầng HANOVID;
+ Bản vẽ công nghệ xử lý của Trạm xử lý nước thải tòa nhà tòa nhà Goldsilk
Complex, công suất: 800 m3/ngđ.;
+ Thuyết minh công nghệ xử lý và quy trình xử lý nước thải của Trạm xử lý
nước thải tòa nhà tòa nhà Goldsilk Complex, công suất: 800 m3/ngđ;
- Kết quả phân tích chất lượng nước do Viện Công nghệ Môi trường, Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam phân tích tháng 11 năm 2014;
- Kết quả đo GPS vị trí các công trình, vị trí xả thải ra nguồn tiếp nhận do đơn
vị tư vấn thực hiện;
- Các số liệu, tài liệu thống kê về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

6


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

8. Tổ chức thực hiện lập báo cáo
8.1. Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo
Đề án xả nước thải vào nguồn nước của Công ty cổ phần bất động sản HANOVID được thực hiện theo Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ,
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND thành phố Hà Nội.
a) Các phương pháp sử dụng tổ chức thực hiện Đề án:
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự nhiên,
khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Trạm xử lý;
- Phương pháp so sánh: So sánh với các tiêu chuẩn, Quy chuẩn Quốc gia hiện
hành;

- Phương pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: dựa theo
Thông tư 02/2009/TT-BTNMT;
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham
khảo ý kiến chuyên gia khi thực hiện Đề án.
b) Các bước xây dựng:
Tổ chức thực hiện xây dựng bao gồm các nội dung sau:
- Điều tra, khảo sát thực địa các khu vực sản xuất và xả nước thải của Trạm xử
lý nước thải tòa nhà tòa nhà Goldsilk Complex, công suất: 800 m3/ngđ;
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá về khả năng thu gom, xử lý nước thải của Tòa
nhà;
- Đo đạc, phân tích các thông số chất lượng nước thải;
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, số liệu liên quan đến nội dung xây dựng Đề
án;
- Tổng hợp và lập Đề án xả nước thải vào nguồn nước
8.2. Thông tin về tổ chức lập báo cáo
- Tên đơn vị: Công ty cổ phần môi trường xanh Cửu Long;
- Địa chỉ: Phòng 202, tòa nhà Phương Nga, lô C6 ô D6, KĐT mới Cầu Giấy,
phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội;
- Điện thoại: 04.32262188
Công ty CP môi trường xanh Cửu Long là đơn vị tư vấn trong lĩnh vực môi
trường và tài nguyên nước. Tổng số cán bộ và người lao động hiện có của Công ty là
20 người. Ngoài ra, Công ty còn cộng tác thường xuyên với các chuyên gia, các tổ
chức có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực công nghệ môi trường và tài nguyên
nước, luôn sẵn sàng tham gia để đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
khi cần thiết.
- Kinh nghiệm của tổ chức lập đề án:
Công ty cổ phần môi trường xanh Cửu Long đã và đang tổ chức thực hiện hoặc
tham gia vào các lĩnh vực sau:
+ Lập hồ sơ khai khai thác nước ngầm, nước mặt. Lập hồ sơ cấp phép xả thải
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID


7


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

nước thải vào nguồn nước;
+ Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; Lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường; Lập báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành dự án;
+ Lập hồ sơ cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại;
+ Lập kế hoạch bảo vệ môi trường; Lập đề án bảo vệ môi trường; Lập hồ sơ đăng
ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
+ Lập đề án, phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
+ Lập quy hoạch bảo vệ môi trường;
+ Quan trắc giám sát môi trường, phân tích các yếu tố, chỉ tiêu môi trường trong
phòng thí nghiệm. Tư vấn cấp giấy xác nhận hệ thống quản lý môi trường;
+ Lập hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
+ Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
+ Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố đổ tràn hóa chất;
+ Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố đổ tràn dầu;
+ Lập hồ sơ đăng ký, chứng nhận cơ sở và sản phẩm thân thiện môi trường;
+ Tư vấn xây dựng ISO 14000, sản xuất sạch hơn;
+ Điều tra khảo sát cơ sở khoa học, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác
động biến đổi khí hậu;
+ Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố
môi trường, các dự án về an toàn sinh học;
+ Hoạt động tư vấn quản lý;
+ Xây dựng và thực hiện các đề án, dự án: phân loại, thu gom, xử lý, giảm thiểu,
tái chế, chôn lấp chất thải;

+ Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác;
+ Bán buôn máy móc, thiết bị môi trường;
+ Nghiên cứu, điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng, diễn biến tác động của ô
nhiễm môi trường tới sức khỏe cộng đồng.
Công ty đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về năng lực của đơn vị tư vấn được quy định
chi tiết tại Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (quy định về điều kiện và năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập hồ sơ đề
nghị cấp phép).
8.3. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo
Danh sách thành viên tham gia trong quá trình nghiên cứu xây dựng Đề án như
sau:
Bảng 0.2. Danh sách thành viên tham gia xây dựng Đề án
TT
I
1

Họ và tên

Học
hàm,
học vị

Chuyên
ngành đào
tạo

Chức danh Nội dung phụ
công tác
trách


CHỦ CƠ SỞ:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

8


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

TT

Họ và tên

Học
hàm,
học vị

Chuyên
ngành đào
tạo

Chức danh Nội dung phụ
công tác
trách

2
3
4
II
1

2
4
5
5

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG XANH CỬU
LONG
Cử
Nguyễn Trần Mạnh
KH&CNMT
Giám đốc Quản lý chung
nhân
Nguyễn Thị Dung
Thạc sĩ KH&CNMT
Cán bộ
Viết báo cáo
Nguyễn Trung Hà
Kỹ sư
CNMT
Cán bộ
Viết báo báo
Trần Mạnh Hà
Kỹ sư
CNMT
Cán bộ
Viết báo báo
Quản lý đô thị
Phạm Ngọc Ánh
Thạc sĩ
Cán bộ

Viết báo báo
& công trình

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

9


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

CHƯƠNG I. ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
I.1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát sinh
nước thải
I.1.1. Quy trình sản xuất dịch vụ:
Tòa nhà trung tâm thương mại có diện tích 9.000 m 2, xây dựng tổ hợp TTTM dịch vụ và căn hộ cao tầng (01 tầng hầm, 04 tầng đế và 28 tầng căn hộ):
+ Diện tích xây dựng tầng đế: 5.222 m2
+ Mật độ xây dựng phần đế khoảng: 58,0%
+ Diện tích xây dựng phần thân: 3.488 5.222 m2
+ Diện tích xây dựng phần thân: 38,8 %
+ Tầng cao: 32 tầng
+ Tổng diện tích sàn tầng nổi: 112.558 m2 (cả tầng kỹ thuật)
+ Diện tích sàng tầng hầm: 7.246 m2
+ Số tầng hầm: 01 tầng
+ Hệ số sử dụng đất: 12,51 lần
+ Số căn hộ: 748 căn hộ
+ Số người: 2.412 người.
Nước thải đầu vào của trạm được phân tách thành 2 nguồn:
Nước đen: nước từ các nhà vệ sinh khoảng 92,42 m3/ngày.
Nước xám: nước từ các nhà ăn, nhà bếp, cọ rửa sàn, tắm giặt 707,58

3
m /ngày.
Lượng phát sinh lớn nhất của trạm xử lý nước thải là 800 m 3/ngđ, tương đương
33,33 m3/ngđ.
I.1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của Trạm:
Nguyên liệu, vật liệu chính phục vụ cho trạm xử lý nước thải là nước javen
NaOCl dùng để khử trùng nước thải.
Lượng NaOCl cần dùng:
+ Lượng Coliform đầu vào: 108 MPN/100ml
+ Lượng Coliform đầu ra: 3.000 MPN/100ml
+ Lượng Coliform sau xử lý sinh học: 108 * 90% = 107 MPN/100ml
+ Lượng clo dư yêu cầu: ((3*103/107)-1/3-1)/(40*0,23) = 1,515 mg/l
+ Lượng clo dư yêu cầu lớn hơn 0,4 mg/l đảm bảo TCVN 33:2006
+ Lượng clo cần cho vào: 1,515*1,5 = 2,273 mg/l
+ Lượng clo tiêu thụ 1 ngày: 800*2,273/1000 = 1,82 kg/ngày
+ Lượng NaOCl tiêu thụ là: 1,82 *10 = 18,2 l/ngày
+ Thời gian lưu để sử dụng là 10 ngày
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

10


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

+ Thể tích bồn chứa NaClO yêu cầu: 18,2*10 = 182 lít
I.1.3. Thiết bị sản xuất:
Bảng 1.1. Danh sách thiết bị của trạm xử lý
TT
I
1


II
1

III
1

2

3

IV
1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN XỬ LÝ
Bể tách mỡ
Máy tách mỡ bằng đai
- Công suất vớt mỡ: 45.4 lít/giờ (12gph)
- Hệ số thu hồi: 98%
- Vật liệu chế tạo: Thép sơn phủ / Thép không rỉ 316 SS
- Khổ rộng của đai: 10 cm (4")
- Chiều dài của đai (tính từ tâm pulley trên tới tâm
pulley dưới): Tối đa tới 30m
- Vật liệu chế tạo đai: Hợp kim thép không gỉ
/Poly/Elastomer
- Kích thước (chưa bao gồm đai): 378mm / 14-7/8" (dài)
x 197mm / 7-3/4" (rộng) x 305 mm / 12" (cao)
- Động cơ điện: 220/380/440V, 50Hz, 1 pha / 3 pha,
1/2HP

- Trọng lượng: 15.4kg
- Hoạt động trong môi trường có độ pH: 3 đến 11
- Nhiệt độ làm việc: 0.5 độ C đến 100 độ C
Bể thiếu khí
Máy khuấy chìm
- Tốc độ vòng quay: 1352 vòng/phút
- Điện áp 3 pha 380V/50Hz
- Công suất: 0,75 Kw
Bể điều hòa
Máy bơm nước thải
- Lưu lượng: Q= 81 m3/h
- Cột áp: H=6 mH2O
- Công suất điện: P=3,7kW; 3P/380v/50Hz
Máy thổi khí
- Lưu lượng: Q= 2,8 m3/ph
- Cột áp: H=4 m
- Công suất điện: P=2,2kW; 3P/380v/50Hz
Đĩa phân phối khí
- Lưu lượng: Q= 2-6 m3/h
- Kích thước: 7 inch
- Vật liệu màng: EPDM hoặc Polymer đặc biệt.
Bể hiếu khí MBBR
Máy bơm dự phòng sự cố
- Lưu lượng: Q= 0,8 m3/ph

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

ĐVT

SỐ LƯỢNG


máy

1,0

Cái

2,0

Cái

2,0

Cái

1,0

Cái

29,0

Cái

1,0

11


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex


TT

2

3

V
1

VI
1

VI
1

2

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Cột áp: H=8,4 mH2O
- Công suất điện: P=2,2kW; 3P/380v/50Hz
Máy thổi khí
- Lưu lượng: Q= 6,19 m3/ph
- Cột áp: H=6,12 m
- Công suất điện: P=9kW; 3P/380v/50Hz
Đĩa phân phối khí
- Lưu lượng: Q= 2-6 m3/h
- Kích thước: 7 inch
- Vật liệu màng: EPDM hoặc Polymer đặc biệt.
Bể lắng
Máy bơm bùn

- Lưu lượng: Q= 0,2 m3/ph
- Cột áp: H=8,2 mH2O
- Công suất điện: P=0,75kW; 3P/380v/50Hz
Bể khử trùng
Máy bơm Clo - Javen
- Lưu lượng: Q= 0,1 - 0,9 l/h
- H=17,2 Bar
- Công suất điện: P=42W; 3P/380v/50Hz
Bể chứa nước đầu ra
Máy bơm nước
- Lưu lượng: Q= 0,8 m3/ph
- Cột áp: H=8,4 mH2O
- Công suất điện: P=2,2kW; 3P/380v/50Hz
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải
- Công suất danh nghĩa: 50m3/h,…

- Loại hiển thị cơ, khụng hấp hơi nước kèm giấy kiểm
định sản phẩm,…
VII Quạt hút gió (thông khí)
- Lưu lượng: Q= 15 m3/ph
- H=450 PA
- Công suất điện: P=0,55kW; 3P/380v/50Hz
VIII HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
Hệ thống tủ điện điều khiển trung tâm: Tủ điện, thiết
1
bị đúng cắt bảo vệ, điều khiển dây chuyền bao gồm:
- Hệ thống Scada, PLC,…đồng bộ cùng dây chuyền
2
Hệ thống cáp toàn bộ thiết bị trong trạm xử lý
IX HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ


ĐVT

SỐ LƯỢNG

Cái

2,0

Cái

50,0

Cái

2,0

Cái

2,0

Cái

2,0

Cái

1,0

Cái


2,0

Tủ

1

HT

1

I.1.4. Nguồn điện:
a. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

12


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

Các thiết bị trong trạm xử lý nước thải sử dụng cấp điện áp 220-380V với tổng
công suất phụ tải lắp đặt là 38,76 kW và nguồn điện hạ thế 0,4kV được đấu nối từ tủ
điện 0,4kV của trạm biến áp được xây dựng mới của Tòa nhà.
Điện được cấp đến các thiết bị từ tủ điều khiển tới các động cơ bằng cáp, dây
điện đi trong ống ghen bảo vệ, các điểm đấu nối phải được bắt bằng đầu cốt và quấn
băng dính cách điện chắc chắn đảm bảo an toàn và đi ngầm trong rãnh.
b- Công suất sử dụng điện
Tổng công suất điện sử dụng xác định trên cơ sở công suất các phụ tải chính
trong trạm xử lý nước thải. Tổng công suất sử dụng: 38,76 kW.
Công suất các phụ tải chủ yếu xem bảng dưới đây.

c- Giải pháp cung cấp điện
Các thiết bị trong Trạm xử lý nước thải sử dụng điện áp 3 pha 220V - 380V. Điện
cấp cho các thiết bị được lấy từ tủ điện 0,4kV của trạm biến áp thông qua tuyến cáp
điện Cu/DSTA/XLPE/PVC – 1kV: 3 x 45 + 1x 35mm 2 đến tủ điện tổng 400A – 500V
lắp đặt trong nhà điều hành.
Bảng 1.2. Công suất tổng thể các phụ tải chính
Stt

Phụ tải

Công suất (kW)

Số lượng

Tổng công suất
(kW)

0,38

1,00

0,38

0,75

2,0

1,50

3,7

2,2

2,0
1,0

7,40
2,20

2,2
9

1,0
2,0

2,20
18,00

0,75

2,0

1,50

0,042

2,0

0,08

2,2

0,55

2,0
2,0

4,40
1,10
38,76
60%
23,26

THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN XỬ LÝ
I Bể tách mỡ
1 Máy tách mỡ bằng đai
II Bể thiếu khí
1 Máy khuấy chìm
III Bể điều hòa
1 Máy bơm nước thải
2 Máy thổi khí
IV Bể hiếu khí MBBR
1 Máy bơm dự phòng sự cố
2 Máy thổi khí
V Bể lắng
1 Máy bơm bùn
VI Bể khử trùng
1 Máy bơm Clo - Javen
VI Bể chứa nước đầu ra
1 Máy bơm nước
VII Quạt hút gió (thông khí)
Tổng cộng

Hệ số đồng thời
Tổng công suất đồng thời

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

13


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

I.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
I.2.1. Nhu cầu sử dụng nước của Tòa nhà:
Căn cứ theo thỏa thuận cấp nước cho Dự án đầu tư TTTM nhà ở cao tầng và
thấp tầng HANOVID số 41/CTN-KT ngày 26/02/2014 của Công ty TNHH MTV nước
sạch Hà Đông về chủ trương đồng ý thỏa thuận cấp nước cho Dự án. Nguồn nước cấp
cho Dự án được lấy từ đường ống cấp nước phân phối hiện có dọc đường Vạn Phúc,
phía Đông bắc khu đất.
Nước sạch từ đường ống chính của thành phố nằm trên phố Vạn Phúc được nối
đồng bộ với đồng hồ tổng rồi cấp vào bể nước sinh hoạt được đặt chìm ở tầng hầm.
Nguồn nước sạch dùng cho pha hóa chất cũng được lấy từ bể này.
Nhu cầu sử dụng nước của tòa nhà được tính toán theo bảng sau.
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu sử dụng nước
Stt
1

Hạng mục

Khu nhà ở cao tầng
Khu TTTM và dịch vụ
2

công cộng
Nhân viên + bảo vệ (2
3
ca/ngày)
Rửa sàn tầng hầm (5% sàn
4
được rửa)
5 Tưới cây
6 Nước pha dung dịch Javen
7 Tổng cộng
I.2.1. Nhu cầu xả nước thải:

Lưu lượng
(m3/ngđ)
2.412 người 300 l/người/ngđ
723,60
Số lượng

7.338 m2

Tiêu chuẩn

10

l/m2/ngđ

73,38

25


l/người/ca

1,00

1.565 m2

2

l/m2/ngđ

0,12

3.479 m2

15

l/m2/ngđ

52,19
0,02
850,30

20

người

Theo tính toán nhu cầu sử dụng nước của Tòa nhà thì lượng nước thải phát sinh
được đưa đến Trạm xử lý bao gồm nước thải từ khu nhà ở cao tầng, khu TTTM và dịch
vụ công cộng, nhân viên + bảo vệ với tổng lượng nước thải phát sinh là: 797,98
m3/ngđ. Làm tròn là 800 m3/ngđ.

Lượng nước thải của tòa nhà được chia ra làm 2 loại: nước đen của tòa nhà.
Theo kết quả nghiên cứu dòng vật chất ở Hà Nội phục vụ cho dự án Semi San Hans.R.B - TU Darmstadt. Lượng nước đen tính theo đầu người mỗi ngày là 38
l/ngày.người
Do đó, lượng nước đen của tòa nhà khoảng 2.432 người là: Q nđ = 38 * 2.432 =
92,42 m3/ngày.
Lượng nước xám của tòa nhà là QNX= QTN - QNĐ = 800 - 92,42 = 707,58
m /ngày.
3

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

14


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

I.3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các chất ô
nhiễm của nước thải trước khi xử lý
I.3.1. Lượng nước thải thu gom, xử lý
Theo như thuyết minh ở mục I.2.1 thì lượng nước thải phát sinh của tòa nhà là
800 m3/ngđ tương đương 33,33 m3/h.
I.3.2. Thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý
Thông số nước thải đầu vào của Trạm xử lý được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.4. Thông số nước thải đầu vào của Trạm xử lý
STT

Tên thông số

1


pH
Nhiệt độ trung bình hỗn hợp nước
thải
Chất lơ lửng (SS)
BOD5 (20oC)
Sunfua (S2-, tính theo H2S)
Tổng chất rắn hoà tan
Amoni (NH4+)
Phosphat (P2O5)
Tổng Coliforrm

2
3
4
5
6
7
8
9

Giá trị
trước xử lý

Đơn vị

7,2 -7,6
0

C


15,0

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

151,7
151,7
4,0
379,2
26,7
6,7
108

QCVN
14:2008
cột B
5-9
100
50
4
1000
10
10
5.000


Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy, nước thải đầu v Từ bảng trên ta thấy, nước thải
đầu v15Ą15 䘀 ྵ
Ą15Ą15Ą15Ą15 䘀 ‫ڢ‬Ą15Ą15Ą15Ą15 䘀 ‫ך‬Ą15Ą15Ą15Ą15 䘀
ՎĄ15Ą15Ą15Ą15 䘀 15Ҡ 䘀 015ӿ 1515ӿ 1515ӿ 1515ӿ 1515ӿ 1515ӿ ྵ϶ྵྵྵ϶15 䘀
䘀 15ÿ15ÿ15ÿ15ÿ15ྵᓖ15䘀15䘀15䘀15䘀15䘀䘀䘀 15ÿ15ÿ15ÿ15ÿ15᷿ᓖ15䘀15䘀15䘀15䘀15䘀䘀 ԁ
䘀ྵĀĀ̊l 䘀 ąྵ䘀䘀15䘀15䘀1515䘀15䘀1515䘀15䘀1515䘀15䘀1515䘀15䘀15 䘀䘀--䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀
䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 ྵྵ ྵ 䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀 J15151515ྵ 䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ
䘀 ྵ ྵɨྵ 䘀 ྵ 䘀 ྵ ྵ 䘀 ྵ15ྵ 䘀 䘀 15ྵ 䘀 ྵ 䘀 ྵ 䘀 ྵ̨ 䘀 ̮ᔀ 䘀 ྵ ྵ 䘀 ྵ 䘀 Ĉ 䘀 Ѐ 䘀 Ѐ 䘀 Ъ 䘀 Ъྵ
ྵⱨ♭15ྵ





15ྵ



ྵ 15ྵ





ྵ❨



15ྵ




ുྵ15ྵ❨



ྵⱨ♭15ྵ⑨ྵ 1
515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515
151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151
515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515
1515151515151515151515151515151515151515151515151515151515151515 1515ӿ
1515ӿ 1515ӿ 1515ӿ 1515ӿ ྵ϶ྵྵྵ϶15䘀䘀 15ÿ15ÿ15ÿ15ÿ15ྵᓖ15䘀15䘀15䘀15䘀15䘀䘀
䘀 15ÿ15ÿ15ÿ15ÿ15᷿ᓖ15 䘀 15 䘀 15 䘀 15 䘀 15 䘀 䘀 ԁ 䘀 ྵĀĀ̊l 䘀 ąྵ 䘀 䘀
15䘀15䘀1515䘀15䘀1515䘀15䘀1515䘀15䘀1515䘀15䘀15 䘀䘀--䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀
䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 ྵྵྵ䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀 J15151515ྵ 䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵɨྵ䘀ྵ䘀
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

15


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

ྵྵ 䘀 ྵ16ྵ 䘀䘀 16ྵ 䘀 ྵ 䘀ྵ䘀ྵ̨ 䘀 ̮ᔀ 䘀 ྵ ྵ 䘀 ྵ 䘀 Ĉ 䘀 Ѐ 䘀 Ѐ 䘀 Ъ 䘀 Ъྵ ྵⱨ♭16ྵ 䘀䘀 16ྵ 䘀
ྵ 16ྵ 䘀䘀 ྵ❨䘀 16ྵ 䘀 ുྵ16ྵ❨䘀 ྵⱨ♭16ྵ⑨
ྵ 16ྵ⑨ྵྵⱨ


16ᔘ 䘀ྵ 䘀䘀䘀 ྵ 䘀ྵ䘀ྵᔘ 䘀

ྵ 䘀䘀 ྵ 䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀 ྵ 䘀ྵ䘀ྵྵྵྵ䘀 ྵ 䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀 ྵ 䘀ྵ䘀ྵ ᔛྵྵྵྵ

ᑨ䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀
Ъྵྵ 䘀 䘀 ྵ 䘀 ྵ 䘀 ྵുྵ 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀
ú1616161616ྵ161616161616ð1616161616ྵ161616161616ë1616161616ྵ1
61616161616ë1616161616ྵ161616161616ë1616161616ྵ161616161616ú16161616
16ྵ161616161616æ1616161616ྵ161616161616Ü1616161616


161616161616Ó1616161616




161616161616Ó1616161616

161616161616Ó1616161616 䘀 161616161616Ê 16161616161616161616ྵ16 䘀 ː 䘀 ː 䘀 䘀 ¤
ྵ16 䘀 ː 䘀 ː 䘀䘀|ྵྵ 䘀ྵ䘀䘀䘀䘀䘀 ĤЀ16䘀䘀 dЀ16䘀䘀ྵЀЀ䘀ྵ-Ѐ16䘀䘀ྵЀЀ䘀䘀|ྵ 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀

䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 ྵྵ 䘀䘀䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀\16ྵ 䘀ྵ䘀䘀 ྵ䘀ྵ䘀
ྵᔚ��ྵ䘀ྵ䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀 ྵ16ྵ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀 16ᔔ��ྵྵ
��

䘀ྵ䘀
ྵྵ≨䘀䘀ྵ䘀ྵྵꝨ 䘀䘀ྵ䘀ྵᔔ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀 Ȫ 䘀 Ъ 䘀 Ъྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀 Ī 䘀 Ъ 䘀
Ъྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵᔔ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ
䘀ྵἄ 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 ྵྵ䘀䘀ྵ䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀
1616161616ᔔ ྵ 䘀 ྵⱨ♭䘀 ྵ 䘀 ྵ ྵྵྵ16ྵ ྵ 䘀 ྵⱨ♭16ᔗ 䘀 Ḑྵ ٨䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъᔗ 䘀 Ḑྵ 䘀䘀䘀
䘀 Ъ 䘀 Ъᔗ 䘀 Ḑྵ 䘀 Ḑ 䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵ 䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀
ྵྵ❨䘀䘀ྵ䘀ྵྵ ٨䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀䘀䘀 *ྵ䘀 ྵ 䘀ྵ䘀 h16䘀ྵྵ ٨䘀䘀䘀䘀*ྵ䘀 ྵ 䘀ྵ䘀 h16䘀
ྵྵⱨ♭16ྵ 䘀䘀 ྵⱨ♭16ྵ 䘀䘀 ྵ ྵྵ16ᔔ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀



















ö1616161616ྵ161616161616ì1616161616ྵ161616161616ã1616161616ྵ1
61616161616ã1616161616ྵ161616161616ã1616161616ྵ161616161616ã161616161
6ྵ161616161616ã1616161616ྵ161616161616ã1616161616ྵ161616161616ã16161
61616ྵ161616161616ã1616161616ྵ161616161616Þ1616161616ྵ161616161616Þ1
616161616ྵ161616161616Þ16161616161616161616161616Ѐ16䘀䘀 I ྵ16 䘀 ː 䘀 ː 䘀䘀$ЀЀ
䘀䘀|ЀЀ䘀䘀&ྵ16 䘀 ː 䘀 ː 䘀䘀|ྵ 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 ྵྵ䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀 1616ᔘὨ 䘀
ྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᔛ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъᔛ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 ЪᔘὨ 䘀 ྵྵ䘀
䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵ̲j16ᔀὨ 䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀ྵ䘀 Ĉ 䘀䘀 Ѐ 䘀 Ѐ 䘀 Ъ 䘀 Ъྵ ᔘὨ 䘀 ྵ ྵ 䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᔞὨ 䘀 ྵ 䘀䘀䘀
䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᔞὨ 䘀 ྵ ྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵྵὨ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᔗ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵྵ⁖䘀
䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵ⥨䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀䘀 ྵⱨ♭16ྵ 䘀䘀 ྵ 䘀 ᕜ16ྵ 䘀䘀 ྵⱨ♭ྵ 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀





















䘀 䘀 䘀 䘀 ú1616161616 䘀

16161
6161
616
ú1616161616ྵ161616161616é1616161616ྵ161616161616é1616161616ྵ1
61616161616é1616161616ྵ161616161616é1616161616ྵ161616161616Ü16161616
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

16


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex


17ྵ171717171717Ü1717171717ྵ171717171717Ü1717171717ྵ171717171717Ä17
17171717䘀 171717171717»171717171717171717171717ྵ17 䘀 ː 䘀 ː 䘀䘀 ê∘ྵྵȀðϡ17䘀 17 䘀
ĸ 䘀 x 䘀 xྵ䘀ྵ䘀 Ṥ 䘀䘀 Ĥുྵ17 䘀ྵ17 䘀 ː 䘀 ː 䘀 ྵ g ྵ 17 䘀ྵ17 䘀֚䘀 ྵ䘀֚䘀 ྵ䘀䘀 UЀ17䘀䘀 Iᔀ 䘀 䘀 䘀
䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀 䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀䘀ྵྵ ྵ ྵྵྵྵྵ

䘀䘀䘀䘀ྵ ྵ L17ᔘྵྵྵ

䘀䘀

ྵ䘀ྵ䘀ྵᔘྵྵ
 䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᔛྵ�ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵྵྵ䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵ 䘀ྵ䘀ྵ17ᔐ 䘀䘀
ྵ 䘀䘀䘀ྵ17ᔓṨ 䘀 ྵ 䘀䘀䘀䘀䘀 ྵṨ 䘀䘀䘀䘀䘀 Ъ 䘀 Ъྵྵྵ䘀䘀䘀 ྵṨ 䘀䘀䘀䘀 ᔛྵྵ
 䘀䘀䘀 Ȫ 䘀䘀 Ъ 䘀 Ъ 䘀
Ĉᔘ 䘀䘀 ྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀 ྵ 䘀 ྵྵྵ



䘀䘀䘀 Ī 䘀䘀 Ъ 䘀 Ъᔘྵྵ
 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵྵ 䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᔘ 䘀

ྵྵ 䘀䘀䘀ྵ䘀ྵ䘀ྵᴄPhần bùn, cặn lắng ở ngăn lắng và từng ngăn xử lý sinh học được
máy bơm hồi lưu bùn hồi lưu một phần bùn hoạt hóa trở lại thiết bị sinh học để đảm
bảo nồng độ xử lý, còn phần bùn thừa được bơm về bể chứa bùn. Tại đây dưới tác
dụng của vi khuẩn yếm khí, các chất có trong bùn cặn sẽ phân hủy thành khí Metan
(CH4), H2S và bã bùn. Trên thực tế, hàm lượng bùn tích tụ tại bể chứa bùn là rất ít.
c. Ưu điểm:
+ Hệ thống nhỏ gọn, tốn ít diện tích xây dựng;
+ Chi phí vận hành hệ thống thấp, có thể kết hợp tự động hoàn toàn hoặc bán tự động;
+ Thiết bị theo mô hình hợp khối, có thể lắp ráp từng cụm, không ảnh hưởng đến kiến

trúc chung quanh;
+ Hiệu quả xử lý cao;
+ Dễ dàng mở rộng, tăng công suất xử lý khi cần.
d. Nhược điểm:
+ Hiệu suất xử lý thấp đối với các loại nước thải có hàm lượng ô nhiễm không ổn định.
+ Tổn thất năng lượng trong quá trình vận hành cao.
+ Thời gian ổn định hệ thống tương đối ngắn.
Hiện nay có rất nhiều phương pháp tuy nhiên do nước thải chứa nhiều hàm lượng chất
hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học cao, tỷ lệ BOD/COD > 0,5 thì xử lý bằng
phương pháp sinh học là kinh tế nhất và hiệu quả nhất.
Hình 1.3. Mô hình công nghệ CN-2000
2. Công nghệ sử dụng bể UASB và Aeroten
* Sơ đồ công nghệ

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

17


Đề án xả nước thải vào nguồn nước Trạm xử lý nước thải Tòa nhà Goldsilk Complex

Thuyết minh công nghệ
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản HANO-VID

18


×