Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 9 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 –GV nguyễn thị ngọc (4e)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.88 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018

Buổi chiều
Tiết 1: TOÁN:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
1.KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
2.KN: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke. Vận dụng hoàn thành
các bài tập.
3.TĐ: Tạo hứng thú học tập với môn hình học.
4.NL: Phát triển năng lực sáng tạo, tư duy độc lập
II. Đồ dùng dạy – học:
Bộ đồ dùng dạy Toán.
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1.HĐ 1,2: Theo TL
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: + Đọc được tên đỉnh, cạnh của các góc trong hình và nêu được góc
nào là góc vuông, góc nhọn, góc từ.
+ Dùng bút chì và thước để tạo ra góc vuông, nhận biết số góc vuông.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2.HĐ 3: Theo TL
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: + Nhận biết được nếu kéo dài 2 cạnh MO và NO ta được 2 đường
thẳng vuông góc với nhau.
+ 2 đường thẳng MO và NO vuông góc với nhau tạo nên 4 góc vuông có chung đỉnh
O
+ Biết dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc.


- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
3.HĐ 4: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Nhận biết được các cạnh vuông góc với nhau.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
4.HĐTH 1,2,3: Theo TL
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: + Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau
hay không.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

1


Trng Tiu hc Phỳ Thy

Lp 4E Tun 09

+ Nờu c tờn tng cp cnh vuụng gúc, tng cp cnh ct nhau m khụng vuụng gúc
vi nhau.
+ Da trờn cỏc im cho sn, ni c cỏc im cú c 5 cp on thng vuụn
gúc vi nhau.
- PP: vn ỏp
- KT: t cõu hi, nhn xột bng li.
IV. D kin phng ỏn h tr cho HS:
* Hng dn cho HSCHT:
- Hớng dẫn cho các em cách dùng êke để kiểm tra góc vuông. ( Lu ý:
Hong, Ti, Ton, Trõm, Thng)

* Đối với HSHT: - Vẽ đợc góc vuông và dùng êke để kiểm tra góc vừa vẽ.
V. Hot ng ng dng: Thc hin theo sỏch HDH.
******************************************
Bi 9A: NHNG IU EM M C (T1)
Tit 2: Ting vit:
I.Mc tiờu:
1.KT:- Bc u bit c phõn bit li nhõn vt trong on i thoi.
- Hiu ND: Cng m c tr thnh th rn kim sng nờn ó thuyt phc m m
thy ngh nghip no cng ỏng quý .
2.KN: c trụi chy ton bi, ngt ngh hi ỳng sau cỏc du cõu, gia cỏc cm t di,
nhn ging nhng t ng gi t, gi cm.
3.T : - Giỏo dc Hs yờu ngi, yờu ngh.
4. NL : Giỳp HS phỏt trin nng lc ngụn ng
II. Chun b dựng dy - hc.
- Tranh minh ha bi tp c, phiu hc tp.
III. iu chnh hot ng:
HCB1: (theo ti liu)
* ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ: + HS núi c mt ngh em yờu thớch m ln lờn em s la chn.
+ Gii thớch c vỡ sao em thớch ngh ú.
- Phng phỏp: vn ỏp.
- K thut: nhn xột bng li, t cõu hi.
HCB 2,3,4: (theo ti liu)
* ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ: + c lu loỏt ton bi vi ging trao i, trũ chuyn thõn mt, nh
nhng,(ging Cng: tha thit, l phộp; ging m: ngc nhiờn), bit ngt ngh ỳng. Bc
u bit c din cm.
+ Gii thớch c ngha ca cỏc t trong bi: kim sng (l tỡm cỏch lm vic t nuụi
mỡnh)
- Phng phỏp: vn ỏp

- K thut: t cõu hi,nhn xột bng li, trỡnh by ming.
HCB 5,6: (theo ti liu)
* ỏnh giỏ:
Giỏo viờn: Nguyn Th Nh Ngc

2


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

- Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc:
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Câu 1: c
- Câu 2: b
- Câu 6: a.Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - Mẹ ơi, người ta ai cũng
phải có một nghề..................Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
b.Bà cảm động xoa đầu. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha.
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
-HS hiểu Cương mơ ước trở thành thợ rốn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy
nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn.
IV. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
- HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu: Tuấn Anh, Quý, Tài, Hoàng, Trâm… luyện đọc
thêm các từ: vất vả, quan sáng,… và nắm ND bài.
- HSHT: Tiếp cận gíup các em đọc diễn cảm.
V. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Về nhà đọc cho người thân nghe bài tập đọc.

******************************************
Tiết 3: Chào cờ
Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
******************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 2: TOÁN:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
1.KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2.KN: Nhận biết được hai đường thẳng song song.Vận dụng hoàn thành các bài tập.
3.TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán hình học.
4.NL: Phát triển năng lực sáng tạo, tư duy độc lập
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học.
- Bộ đồ dùng Toán.
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động: Trò chơi dẫn vào bài học (3 – 5 phút)
Việc 1: Hội đồng tự quản tổ chức cho cả lớp tham gia một trò chơi.
Việc 2: Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét về kết quả trò chơi.
* Mời GV nhận lớp.
- GV ghi đề bài ở bảng, HS ghi đề bài vào vở.
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: + Tham gia trò chơi tích cực, hào hứng
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

3


Trường Tiểu học Phú Thủy


Lớp 4E – Tuần 09

+ Đoàn kết, hợp tác, phản xạ nhanh
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
*Tìm hiểu mục tiêu bài học:
Việc 1: Em đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần)
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Để đạt được
mục tiêu em cần phải làm gì?
* Hình thành kiến thức
1. Em hãy dùng bút chì và thước kéo dài các cạnh AB, BC, CD, DA trong hình
chữ nhật dưới đây và chỉ ra:
a.Những cặp đường thẳng nào vuông góc với nhau.
b.Những cặp đường thẳng nào không vuông góc với nhau.
A
B

D
C
c.Em hãy dự đoán xem các cặp đường thẳng AB và DC, AD và BC có cắt nhau hay
không ?
Việc 1: Em trao đổi bài với bạn trong nhóm.
Việc 2: Nhóm trưởng kiểm tra kết quả, bổ sung (nếu có)
- Ban học tập chia sẻ kết quả học tập trước lớp
- GV chia sẻ với phần hoạt động của HS.
*Đánh giá:
Tiêu chí: + Trả lời được các câu hỏi:
a. Những cặp đường thẳng vuông góc với nhau: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và
AB

b. Những cặp đường thẳng không vuông góc với nhau: AB và DC; AD và BC
c. Các cặp đường thẳng AB và DC; AD và BC không cắt nhau.
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
2.Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn:
Việc 1: Em đọc kĩ nội dung ở sách HDH.
Việc 2: Em và bạn giải thích cho nhau.
GV chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

4


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

- Tiêu chí đánh giá: + HS nhận biết kéo dài AB và DC của HCN ABCD ta có hai đường
thẳng AB và DC song song với nhau.
+ Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời
3. Trong hình vẽ dưới đây, ABEG và BCDE là các hình chữ nhật. Em hãy
quan sát hình vẽ rồi cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
A
B
C

G

E
a.Cạnh AB song song với cạnh ED
b.Cạnh CD song song với cạnh GE
c.Cạnh BC song song với cạnh AG
d.Cạnh BE song song với cạnh DC và với cạnh AG.
Việc 1: Em quan sát hình và trả lời các câu hỏi a,b,c,d.
Việc 2: Em trao đổi bài với bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng kiểm tra kết quả, bổ sung (nếu có)

D

*Ban học tập chia sẻ kết quả học tập.
*GV chia sẻ với phần hoạt động của HS.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Nhận biết được câu trả lời đúng , sai.
a.Cạnh AB song song với cạnh ED (Đ)
b.Cạnh CD song song với cạnh GE (S)
c.Cạnh BC song song với cạnh AG (S)
d.Cạnh BE song song với cạnh DC và với cạnh AG (Đ)
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Em hãy điền vào chỗ chấm:
Việc 1: Em quan sát các hình a,b,c,d ở sách HDH và viết tiếp vào chỗ chấm: Các cặp
đường thẳng song song với nhau trong hình vẽ trên là:……
Việc 2: Em trao đổi bài với bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng kiểm tra kết quả, bổ sung (nếu có).
*Đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


5


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

- TCĐG: + Chỉ ra được các cặp đường thẳng song song với nhau là: ST và XY; HI và EG
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
2.Em hãy quan sát mỗi hình dưới đây và chỉ ra:
a.Những cặp cạnh song song với nhau;
b.Những cặp cạnh vuông góc với nhau.
Việc 1: Em quan sát các hình ở sách HDH trang 101 và chỉ ra:
a.Những cặp cạnh song song với nhau;
b.Những cặp cạnh vuông góc với nhau.
Việc 2: Em trao đổi bài với bạn trong nhóm.
Nhóm trưởng kiểm tra kết quả, bổ sung (nếu có)
3. Ban học tập chia sẻ với lớp các câu hỏi:
Việc 1: Ban học tập nêu câu hỏi, các bạn đều có quyền giơ tay phát biểu.
Việc 2: Cho lớp nhận xét .
Việc 3: Ban học tập mời cô giáo chia sẻ với phần hoạt động của lớp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS chỉ ra được:
a.Những cặp cạnh song song với nhau: AB và DC; GK và L; GN và KL; GH và ML;
NM và HK.
b.Những cặp cạnh vuông góc với nhau:AB và AD; AD và DC; NM và ML; GH và
HK; GN và NL; NL và LK; LK và KG; KG và GN.
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1. Dưới đây (HDH) là sơ đồ một số đường phố của thành phố Hồ Chí Minh. Em hãy
quan sát và cho biết:
a.Các đường phố song song với nhau.
b.Bạn Mi đang ở công viên 30-4, bạn ấy muốn đi tới Dinh Độc Lập thì có thể đi theo
những đường phố nào?
2. Hãy chỉ ra hai đường thẳng song song với nhau coa trong thực tế mà em biết?
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS chỉ ra được:
a.Các đường phố song song với nhau: Nam Kì Khởi Nghĩa và Pasteur; Nguyễn Du,
Hàn Thuyên và Lê Duẩn.
b.Bạn Mi đang ở công viên 30-4, bạn ấy muốn đi tới Dinh Độc Lập thì có thể đi theo
những đường phố Pasteur rồi đến đường Nguyễn Du.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời
**********************************
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

6


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

Bài 9A: NHỮNG ĐIỀU EM MƠ ƯỚC (T2)
Tiết 4: Tiếng Việt:
I. Mục tiêu:
1KT: - Nghe - viết đúng chính tả bài Thợ rèn.
2.KN: Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.- Làm đúng bài tập chính tả 2b

3.TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
4.NL: Tự học, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III. Điều chỉnh hoạt động:
1.HĐTH 1: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng nhớ - viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,...
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ;
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp;viết
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét
2.HĐTH 2: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Điền vào chỗ trống đúng vần uôn hay uông (uống, nguồn, muống,
xuống, uốn, chuông)
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: quan sát, vấn đáp,
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
IV. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
- HSCHT: HĐTH 1: Tiếp cận giúp các em Trâm, Quý, Hoàng, Tài nghe – viết đúng bài
Thợ rèn, giúp các em biết viết các lỗi và cách sửa lại từng lỗi vào vở của mình.
*HSHT: Làm cả bài 2a,2b.
V. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không
******************************************
Buổi chiều
Bài 9A: NHỮNG ĐIỀU EM MƠ ƯỚC (T3)
Tiết 1: Tiếng Việt:
I. Mục tiêu:

1.KT: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ; ghép được từ
ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá về từ ngữ đó, nêu được VD minh hoạ về
một loại ước mơ .
2.KN: - Vận dụng làm đúng các bài tập
3.TĐ: - Có ý thức sử dụng từ chính xác, phù hợp trong nói và viết.
4.NL:Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm.
III. Điều chỉnh hoạt động:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

7


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

1.HĐTH 3: Theo TL
*Đánh giá:
- PP: vấn đáp, - KT: nhận xét bằng lời
- Tiêu chí: +Trả lời được : Bạn nhỏ mơ ước trở thành chú bộ đội.
+ HS nêu được mơ ước của mình
+HS diễn đạt mạch lạc, tự tin, mạnh dạn hợp tác nhóm.
2.HĐTH4:Theo TL
*Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp, - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
- Tiêu chí: Ghép được tiếng tạo từ cùng nghĩa với “ước mơ”(ước muốn, ước mong,
ước nguyện, mong ước, mong muốn, ước vọng, nguyện vọng, ước ao, ao ước, ước

mơ, mơ ước, mơ tưởng, cầu mong, mơ mộng, mộng mơ, ...
+Xếp nhanh.Phản xạ nhanh;
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn.
3.HĐTH5:Theo TL
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: a. HS ghép được thêm vào sau từ “ ước mơ” những từ ngữ thể hiện sự
đánh giá : đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, chính đáng.
b. Những cụm từ thể hiện sự đánh giá cao một số mơ ước: ước mơ cao cả, ước mơ lớn,
ước mơ đẹp đẽ, ước mơ chính đáng.
c.Nêu được ví dụ về một loại ước mơ nói trên. VD: Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ.
Ước mơ chinh phục vũ trụ,...
+ HS tìm đúng từ, hợp tác tốt với các bạn và trình bày cẩn thận, đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- HSCHT: Bài 5: Tiếp cận giúp các em nắm thế nào là ước mơ được đánh giá cao, ước mơ
được đánh giá không cao, ước mơ bị đánh giá thấp để các em chỉ ra những cụm từ chỉ sự
đánh giá cao trong các cụm từ vừa ghép được.
* HSHT:- Giúp đỡ HSCHT làm bài tập 4,5
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Cùng người thân thực hiện phần ứng dụng ở SHDDH.
******************************************
Bài 9B: HÃY BIẾT ƯỚC MƠ (T1)
Tiết 2: Tiếng Việt:
I. Mục tiêu:
1.KT : - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi- đát ,
lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô -dốt. )
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người.

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

8


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

2.KN: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung,
nhân vật.
3.TĐ: - Giáo dục HS sống trung thực, không nên tham lam
4.nl:Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
SHD, tranh minh họa.
III. Điều chỉnh hoạt động:
1.HĐ 1: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS hát thuộc bài hát háo hức, vui tươi.
+ Hiểu được ý nghĩa của bài hát: Những mơ ước đẹp đẽ của hôm nay sẽ góp phần làm
cho đất nước giàu đẹp và tươi sáng hơn trong ngày mai.
+ Có ý thức theo đuổi ước mơ của mình..
- PP: vấn đáp
-

KT: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.

2. HĐ 2, 3,4: Theo TL
*Đánh giá:

+ Tiêu chí đánh giá:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng khoan thai (Lời vua Mi -đát: chuyển từ phấn khởi,
thỏa mãn sang hốt hoảng, khẩn cầu. Lời thần: điềm tĩnh, oai vệ.) biết ngắt nghỉ đúngsau
các dấu câu, giữa các cụm từ dài:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: khủng khiếp (là rất hoảng sợ, sợ đến
mức tột độ) tham lam (ham muốn một cách thái quá, không biết giới hạn)
+ PP: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
3.HĐ5 : (Theo tài liệu)
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:- Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
- Câu 1: Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng.
- Câu 2: Vua bẻ thử một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng,.....Tưởng không có
ai trên đời sung sướng hơn thế nữa.
- Câu 3: a
- Câu 4: c
-Câu 5: Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- HS hiể : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
+ PP: vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

9


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09


+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
IV. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
- HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu: Tuấn Anh, Quý, Tài, Hoàng, Trâm… luyện đọc
thêm các từ: sung sướng, thần,… và nắm ND bài.
- HSHT: Tiếp cận gíup các em đọc diễn cảm.
V. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Về nhà đọc cho người thân nghe bài tập đọc.
*************************************
Tiết 3: Khoa học: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
PTTNBM - BÀI 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC (T.59)
I. Mục tiêu:
1.KT: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước,
đặc biệt không được tắm trong những hố bom.
- Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
2.KN: Biết phòng tránh tai nạn đuối nước.
3.TĐ: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
4.NL: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tự lực.
*Tích hợp giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn.Những việc không làm: - Không chơi
đùa gần ao hồ, hố bom hoặc tắm trong ao hồ, hố bom.
II. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi 1 trò chơi.
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học. GV giới thiệu về bài học và ghi nhan đề lên
bảng.
- Cá nhân ghi tên bài vào vở.
- Bạn phụ trách đồ dùng di chuyển lấy đồ dùng học tập cho cả nhóm.
Xác định mục tiêu bài
Việc 1: Cá nhân đọc mục tiêu bài (2-3 lần)

Việc 2: Trao đổi MT bài trong nhóm .
* Hình thành kiến thức:
1. Quan sát và trả lời câu hỏi:
Việc 1: Quan sát kĩ các hình 1, 2, 3 ở trang 36 (2-3 lần)
Việc 2: Trả lời các câu hỏi (Viết nhanh ra vở)
? Nên làm và không nên làm những việc nào trong các hình vừa quan sát để phòng
tránh đuối nước ? Vì sao ?
- Chủ động trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung cho nhau và thống nhất ý kiến.
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ ý kiến.

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

10


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

Việc 2: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm nêu phương án trả lời các câu hỏi trên, các
bạn khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung hoặc nêu các vấn đề khác liên quan đến nội dung
bài (Nếu có) cùng thảo luận.
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo với cô giáo.
Việc 1: GV treo tranh bạn nhỏ đang tắm ở hố bom.
Việc 2: Yêu cầu học sinh quan sát.
Việc 3: Nêu lí do tại sao không nên tắm ở hố bom.
Việc 4: Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá:
Tiêu chí: HS quan sát tranh, trả lời được câu hỏi:

a.Nên làm: H2: Giếng có nắp đậy, thành giếng xây cao, an toàn với trẻ em
H5: Đi trên thuyền phải có người lớn, mặc áo phao
b. Không nên: H1,4: Các bạn nhỏ đang chơi đùa gần ao. Không an toàn, rơi xuống ao.
H3: Ngồi trên thuyền bỏ chân xuông sông.Không an toàn, rơi xuống sông.
H6: Lội xuống ao hái hoa. Không an toàn, rơi xuống ao.
+Không nên tắm hố bom vì có thể ở đó vẫn còn sót lại bom, mìn. Không an toàn.
+ Có kiến thức phân biệt những việc nên làm và không nên làm .
+ Mạnh dạn, tự tin trong trả lời, giao tiếp.
- PP:quan sát, vấn đáp
- KT:ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời
2. Quan sát, đọc và trả lời câu hỏi:
Việc 1: Quan sát kĩ các hình 7 .
Việc 2: Trả lời các câu hỏi (Viết nhanh ra vở)
? Em hãy mô tả những gì đang diễn ra trong các hình 4 và 5 ?
? Theo em nên tập bơi hoặc bơi ở đâu và cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn ?
- Chủ động trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung cho nhau và thống nhất ý kiến.
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ ý kiến.
Việc 2: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm nêu phương án trả lời các câu hỏi trên, các
bạn khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung hoặc nêu các vấn đề khác liên quan đến nội dung
bài (Nếu có) cùng thảo luận.
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo với cô giáo.
- Học sinh đọc lại mục bạn cần biết ở trang 37.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

11


Trường Tiểu học Phú Thủy


Lớp 4E – Tuần 09

- Ban thư viện lấy phiếu học tập phát cho cả nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +HS trả lời được câu hỏi:
a. Chỉ bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ; tuân thủ các quy định
của khu vực bơi.
b.Không bơi khi đang có mồ hôi, đang ăn no hoặc quá đói;
c.Trước khi xuống nước cần khởi động kĩ.
+HS nắm được cách phòng tránh tai nạn đuối nước:
- Không chơi đùa gần ao hồ, hố bom hoặc tắm trong ao hồ, hố bom.
- Giếng nước phải xây thành cao, có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về GTĐT.
- Chỉ bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn phương tiện cứu hộ
- Không bơi khi đang có mồ hôi, đang ăn no hoặc quá đói;
+ Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời – trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Việc 1: Đọc tình huống 1 , 2 và 3 ở phiếu học tập .
Việc 2: Trả lời các câu hỏi (Viết nhanh ra vở)
? Nếu em biết diều này em sẽ làm gì?
- Chủ động trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung cho nhau và thống nhất ý kiến.
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ ý kiến.
Việc 2: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm nêu phương án xử lí tình huống trên, các
bạn khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung hoặc nêu các vấn đề khác liên quan đến nội dung
bài (Nếu có) cùng thảo luận.
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo với cô giáo.
- CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ về tiết học

Báo cáo với thầy/cô giáo kết quả những việc em đã làm.
*Đánh giá:
Tiêu chí: +HS biết liên hệ thực tế và xử lí được các tình huống:
a.Khuyên bạn không nên tắm ngay sau khi chơi đá bóng. Vì lúc đó người đang có mồ hôi
dễ bị cảm lạnh và ốm.

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

12


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

b.Khuyên bạn không nên thò tay chân xuống nghich nước khi ngồi trên thuyền vì dễ bị rơi
xuống sông.
c. Không nên vượt suối khi gặp nước chảy xiết dâng cao. Chờ người lớn đến.
+ Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
+ Mạnh dạn, tự tin trong trả lời, giao tiếp.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời – trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.
- Nhắc nhở những người trong gia đình không nên tắm ở các hố bom cũ.
*************************************
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 3: TOÁN:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:

1.KT: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
2.KN- Vẽ được đường cao của một hình tam giác. Vận dụng hoàn thành các bài tập.
3.TĐ:- Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán.
4.NL: Phát triển năng lực sáng tạo, tư duy độc lập
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học.
- Bộ đồ dùng dạy học Toán.
III. Điều chỉnh hoạt động:
1. HĐ 1: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nêu được để kiểm tra góc vuông phải dùng êke.
+ Cách dùng êke để kiểm tra góc vuông.
+Cách vẽ một góc vuông.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. HĐ 2.3: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS biết cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
+Biết cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng BC trong
mỗi trường hợp.
+ Sử dụng êke, thước thành thạo.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. HĐ 4,5: Theo TL
*Đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

13


Trường Tiểu học Phú Thủy


Lớp 4E – Tuần 09

- Tiêu chí đánh giá: + HS nhận biết được đường cao của hình tam giác.(Đường cao vuông
góc với cạnh đáy.).
+ Vẽ được đường cao của tam giác.
+ Sử dụng êke, thước thành thạo.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
IV.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* Hướng dẫn cho HS CHT: - HD cho các em vẽ được đường thẳng vuông góc và vẽ
được đường cao.
* HSHT: Nhận biết thành thạo về đường cao.
V.Hướng dẫn ứng dụng: Thực hiện theo SHDH.
**********************************
Bài 9B: HÃY BIẾT ƯỚC MƠ (T2)
Tiết 4: Tiếng Việt:
I. Mục tiêu:
1.KT: - HS nêu được ước mơ trong mỗi tình huống, nêu được nguyên nhân làm nãy sinh
ước mơ đó.
2.KN: Trả lời đúng câu hỏi. Diễn đạt mạch lạc, tự tin
3.TĐ: Giáo dục HS biết ước mơ và có ý thức biến ước mơ thành hiện thực
4NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Điều chỉnh hoạt động:
HĐ TH1: Theo TL
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:- Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.

Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Lời kể 1:
a.Bạn nhỏ mong ước trở thành kĩ sư nông nghiệp để tìm ra nhiều giống lúa mới cho năng
suất cao hơn nữa.
b.Do quê hương bạn trước đay mất mùa và xảy ra nạn đói.Các kĩ sư nông nghiệp đem về
trồng thử một giống lúa mới cho năng suất cao.
Lời kể 2:
a.Bạn nhỏ mơ ước trở thành một vận động viên bơi lội giành Huy chương vàng
b. Để đạt thành tích, bạn đã tham gia câu lạc bộ bơi do trường tổ chức, tập luyện thêm vào
thứ 7 và chủ nhật.
Lời kể 3:
a.Bạn nhỏ mong ước trở thành học sinh giỏi Toán.
b.Để đạt thành tích, bạn đã quyết tâm và cố gắng rất nhiều: làm rất nhiều bài tập, nhờ
thầy cô và bạn bè giảng giúp.
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
+ Giáo dục HS biết ước mơ và có ý thức biến ước mơ thành hiện thực
- Phương pháp: vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

14


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- trình bày miệng, tôn vinh học tập.
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
*HSHT: Giúp các em nêu được ước mơ trong mỗi tình huống, nêu được nguyên nhân làm

nãy sinh ước mơ đó.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Về nhà cùng người thân hoàn thành phần ứng dụng.
*************************************
Bài 9B: HÃY BIẾT ƯỚC MƠ (T3)
Tiết 5: Tiếng Việt:
I. Mục tiêu:
1.KT: - Kể được câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia nói về ước mơ.
2.KN: - Biết sắp xếp các câu chuyện thành một sự việc để kể lại rõ ý, biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện. Diễn đạt mạch lạc, tự tin, kết hợp cử chỉ điệu bộ.
3.TĐ: Giáo dục HS biết ước mơ và có ý thức biến ước mơ thành hiện thực
4NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Điều chỉnh hoạt động:
1.HĐTH 2: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí:- HS kể được câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn.
+ Biết đặt tên cho câu chuyện(VD: Ước mơ của em,...
-

Trả lời các câu hỏi sau :
Tên câu chuyện sẽ kể là gì ?
Câu chuyện mở đầu như thế nào ?
Kết thúc câu chuyện ra sao ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
Bạn chọn câu chuyện có đúng yêu cầu không ?
Bạn kể câu chuyện có rõ phần mở đầu, diễn biến, kết thúc không?
Lời kể của bạn có rõ ràng, dễ hiểu , có truyền cảm không ?
Bạn đã biết thể hiện cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt , vẻ mặt kết hợp với lời kể khi kể
chuyện.

- PP: vấn đáp

- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
2.HĐ 3: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí:- Biết kể lại được câu chuyện
- Kể được thành lời, có mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện..
- Lời kể mạch lạc, tự tin.
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện
- Bình chọn được người kể chuyện hay nhất, đánh giá được bạn kể
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

15


Trng Tiu hc Phỳ Thy

Lp 4E Tun 09

- PP: vn ỏp
- KT: t cõu hi nhn xột bng li- tụn vinh hc tp
IV. iu chnh ni dung dy hc: Khụng.
V. D kin phng ỏn h tr cho HS:
HSCHT: Tip cn giỳp cỏc em k v mt c m dp ca em hoc ca bn.
VI. Hng dn phn ng dng: Thc hin theo sỏch HDH.
*************************************
Th nm ngy 25 thỏng 10 nm 2018
Bui sỏng:
Tit 1: TON:
V HAI NG THNG SONG SONG

I. Mc tiờu:
1.KT:- Bit v ng thng i qua mt im v song song vi ng thng cho trc
(bng thc k v ờ ke)
2.KN: - Vn dng kin thc ó hc c lp hon thnh bi tp.
3.T: - Giỏo dc HS tớnh cn thn v yờu thớch mụn toỏn.
4.NL: Phỏt trin nng lc sỏng to, t duy c lp
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
B dựng dy hc Toỏn.
. III. iu chnh hot ng: Khụng
1. H 1: Theo TL
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ: + HS Bit cỏch v ng thng PQ i qua im E v vuụng gúc vi
ng thng AB.
+ Nhn xột c v hai ng thng ó v.(AB //CD)
+ Nờu c cỏch v ng thng CD i qua im E v song song vi ng thng AB.
- PP: vn ỏp, quan sỏt
- KT: t cõu hi, nhn xột bng li, ghi chộp ngn.
2. H 2.3,4: Theo TL
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ: + HS bit cỏch v hai ng thng song song..
+ Bit cỏch v ng thng i qua im A v song song vi ng thng BC trong mi
trng hp.
+ S dng ờke, thc thnh tho.
- PP: vn ỏp, quan sỏt
- KT: t cõu hi, trỡnh by ming, nhn xột bng li,ghi chộp ngn.
IV.D kin phng ỏn h tr cho hc sinh:
* Hng dn cho HSCHT : - HD cho cỏc em v c hai ng thng song song.
*HSHT: Vn dng tt kin thc ó hc vo lm bi tp.
V.Hng dn ng dng: Thc hin theo sỏch HDH
**********************************

Tit 2: TING VIT:
BI 9C: NểI LấN MONG MUN CA MèNH (T1)
Giỏo viờn: Nguyn Th Nh Ngc

16


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người vật ,hiện
tượng).
2.KN: - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trangh vẽ .
3.TĐ: - Các em biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa trong khi nói hoặc viết.
4.NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm, SHD
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1. HĐ 1: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nói được về hoạt động, trạng thái của các sự vật trong tranh:
+ Tranh 1: đang gáy; Tranh 2: cuốc đất; Tranh 3: chảy róc rách; Tranh 4: Máy bay
đang bay.
+ Tìm được từ chỉ hoạt động
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn.
2. HĐ 2: Theo TL
*Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá: HS tìm được các từ:
+ Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
+ Chỉ trạng thái của sự vật:
Dòng thác: đổ (đổ xuống)
Lá cờ: bay
+ HS hiểu: động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+Lấy được ví dụ về động từ.
+ Mạnh dạn, tự tin chia sẻ trước lớp.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
3. HĐ 3,4: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: a. HS viết được tên các hoạt động em thường làm ở nhà và ở trường,,
gạch dưới động từ hoặc cụm động từ chỉ những hoạt động ấy.
VD: - Ở nhà: đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, nhặt rau, xem ti vi, đọc truyện...
- Ở trường: học bài, nghe giảng, tưới cây, hát, múa...
b. Tìm và viết lại được các động từ trong đoạn văn:
+ Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm , dùi, có thể, lặn.
+Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
+ HS hiểu: động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.Vận dụng để
xác định nhanh các động từ.
+ Mạnh dạn, tự tin chia sẻ trước lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

17


Trng Tiu hc Phỳ Thy

Lp 4E Tun 09


- PP: vn ỏp, quan sỏt
- KT: t cõu hi, nhn xột bng li, tụn vinh hc tp, ghi chộp ngn.
4. H 5: Theo TL
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ: + HS hiu ni dung trũ chi, tham gia chi mnh dn, t tin.
+HS phi hp nhp nhng khi tham gia chi.
+Chn c t ch hot ng, trng thỏi phự hp vi hnh ng.
+ Phn x nhanh, hp tỏc tt.
- PP: vn ỏp
- KT: t cõu hi, nhn xột bng li, tụn vinh hc tp
IV. iu chnh ni dung dy hc: Khụng
V.D kin phng ỏn h tr cho hc sinh:
*HS CHT: Bài2 : Tiếp cận giúp các em tìm c các từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật; biết các từ vừa tìm c chính là động từ.
Bài3 : Tiếp cận giúp các em viết c các hoạt động ở nhà, ở
trờng; xác định c động từ trong cụm từ đó.
Bài4 : Tiếp cận giúp các em xác định c động từ trong
đoạn văn.( lu ý: Hong, Ti, Trõm, Ton, Quý)
*HS HT: Giúp các bạn yếu hoàn chỉnh các BT.
VI.Hng dn ng dng: Thc hin theo sỏch HDH.
************************************
Tit 3: O C:
TIT KIM THI GI (T1)
I. Mc tiờu:
* KT:Hc xong bi ny HS:- Hiu c thi gi l cỏi quý nht, cn phai tit kim. Bit
cỏch tit kim thi gi.
ng viờn mi ngi cựng thc hin tit kim tin ca.
* KN: Bit quý trng v s dng thi gian mt cỏch tit kim.
* T: Nghiờm tỳc trong vic s dng thi gi.

* NL: Phỏt trin nng lc t gii quyt vn .
II/ dựng dy hc: VBT o c 4
III/ Hot ng dy - hc
1/ HOT NG C BN
* H 1:Khi ng:
BVN : T chc cho lp chi trũ chi Ai nhanh hn Nhỡn hỡnh oỏn ch ai ng ra
nhanh v tr li ỳng thỡ nhúm ú thng.
*ỏnh giỏ:
+ Tiờu chớ : -Hc sinh nhỡn cỏc mnh ghộp v tr li ỳng hỡnh nh trong tranh.
Tr li nhanh, rừ rng.
+ PP: vn ỏp.
18
Giỏo viờn: Nguyn Th Nh Ngc


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* HĐ 2: Kể chuyện : “một phút”
Việc 1 :Cá nhân đọc thầm câu chuyện
Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổivề câu chuyện có những nhân vật nào các chi tiết chính
trong câu chuyện.
Việc 3 : Chia sẻ trong nhóm
Việc 4 : Nghe giáo viên kể lại câu chuyện một phút.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: -Học sinh nắm được câu chuyện kể về điều gì, nhân vật chính trong
câu chuyện là ai.
+ PP: vấn đáp.

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* HĐ 3: Tìm hiểu câu chuyện
Việc 1 : Em trả lời câu hỏi 1,2,3 dưới câu chuyện
Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nhau.
Việc 3 : Chia sẻ trong nhóm
Việc 4 : BHT lên chia sẻ trước lớp, liên hệ và rút ra ghi nhớ.
Báo cáo với cô giáo kết quả ý kiến của mình. GV huy động kết quả và chốt kiến thức.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: -Học sinh nắm được nội dung chính của câu chuyện, hiểu câu chuyện
muốn với ta điều gì.
Câu 1: Mi-ca-chi có thoi quen sử dụng thời giờ lúc nào cũng chậm trễ hơn mọi người.
Câu 2: Mi-ca-chi về thứ hai sau bạn Vich-to của cuộc thi trượt tuyết một phút.
Câu 3: trong cuộc sống con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan
trọng.
+ PP: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế ,
giáo dục học sinh .
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng gia tìm hiểu những việc làm nào của bố mẹ nhằn tiết kiệm để học tập.
*************************************
Tiết 4: TIẾNG VIỆT:
BÀI 9C: NÓI LÊN MONG MUỐN CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu:
1.KT: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập dàn ý rõ nội dung của bài
trao đổi đạt mục đích.
2.KN: - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục
3.TĐ: - GD HS tính mạnh dạn trước , người lớn, trước đám đông.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


19


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

4NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
SHD, bảng phụ
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1. HĐ 1,2: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nhắc lại được câu nói Cương để mẹ ủng hộ nghuyện vọng của
mình: Mẹ ơi, người ta ai cũng phải có một nghề....Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới
đamgs bị coi thường.
+ Biết trao đổi về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.
+ Biết đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi, biết tìm cách giải đáp
thắc mắc.
+Sử dụng ngôn ngữ hợp lí, lời lẻ thuyết phục.
+ Mạnh dạn, tự tin
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
2. HĐ 3: Theo TL
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: +HS đóng vai và trình diễn được cuộc trao đổi trước lớp.
+ Sử dụng ngôn ngữ hợp lí, lời lẻ thuyết phục, sử dụng cử chỉ, điệu bộ hỗ trợ chơ lời
nói.
+ Mạnh dạn, tự tin

- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
- HSCHT: Tiếp cận giúp các em trình bày được nguyện vọng của mình và thuyết phục
người khác.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Nói với người thân điều em mong muốn và thuyết phục người
thân ủng hộ em đạt được mong muốn đó.
************************************
Buổi chiều:
Tiết 2: HĐNGLL:
BÀI 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
1.KT: -HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo
an toàn đi tới trường .
2.KN: -Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
3. TĐ:- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
4.NL:Giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu tự nhiên - xã hội
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

20


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

II CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
- Sơ đồ, tranh minh họa trong SGK

III .HOẠT ĐỘNG HỌC:
*. Khởi động
- TBHT tổ chức cho các bạn hát một bài.
-GV giới thiệu bài học, tiết học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Con đường an toàn.
Việc 1: Cá nhân quan sát hình 1, hình 2 và cho biết một con đường an toàn thường sẽ như
thế nào?
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh và chia sẻ ý kiến của mình về một con đường an toàn.
Việc 3: NT cho các bạn thảo luận để thống nhất ý kiến thế nào là con đường an toàn.
CT HĐTQ cho các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung:
? Con đường an toàn là con đường như thế nào?
- GV theo dõi, nghe ý kiến của HS
* GV Kết luận: Con đường an toàn là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có
kẻ phân chia các làn xe chạy, co các biển báo hiệu giao thông , ở ngã tư có đèn tín hiệu
giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được con đường an toàn là con đường thẳng và bằng
phảng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, có các biển báo hiệu giao thông, ở ngã
tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
2. Con đường chưa an toàn.
Việc 1: Cá nhân quan sát hình 3, hình 4, hình 5 và cho biết một con đường chưa an toàn
thường sẽ như thế nào?
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh và chia sẻ ý kiến của mình về một con đường chưa an
toàn.
Việc 3: NT cho các bạn thảo luận để thống nhất ý kiến thế nào là con đường chưa an toàn.
CT HĐTQ cho các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung:
? Con đường chưa an toàn là con đường như thế nào?

- GV theo dõi, nghe ý kiến của HS
* GV Kết luận: Con đường chưa an toàn là con đường quá hẹp, xe cộ chạy hai chiều,
vỉa hè hẹp hoặc có nhiều vật cản, người đi bộ phải đi xuống lòng đường.
- GV cho HS cả lớp liên hệ nhận xét về con đường đến trường an toàn hay không an toàn.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được Con đường chưa an toàn là con đường quá hẹp, xe cộ
chạy hai chiều, vỉa hè hẹp hoặc có nhiều vật cản, người đi bộ phải đi xuống lòng đường.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

21


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Vẽ con đường đến trường:
-GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc
đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn.
Gọi 2 HS lên giới thiệu
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn, em phải
chú ý đi sát lề đường.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS vận dụng vào thực tế con đường đi học của mình, xẽ lại con
đường từ nhà đến trường.
+Chỉ ra được những điểm không an toàn.

+Trình bày mạnh dạn.
+ Tuyên truyền mọi người cùng lựa chọn con đường đi an toàn.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân thực hiện an toàn khi đi trên đường.
*******************************************
Tiết 3: Khoa học:
PHIẾU KIỂM TRA 1:
CHÚNG TA ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ TỪ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHỎE?
I. Mục tiêu:
*KT: Củng cố lại những kiến thức cơ bản đã học.từ tuần 1- tuần 9 với chủ đề con người
với sức khỏe.
*KN:Vận dụng những hiểu biết để hoàn thành tốt bài kiểm tra.
*TĐ:HS Có thái nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
* NL:Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
Phiếu kiểm tra như SHD
III. Điều chỉnh hoạt động:
Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá: +HS làm bài đảm bảo thời gian, trả lời tốt các câu hỏi trong phiếu kiểm
tra.
+ Trình bày đẹp rõ ràng.
- PP: Viết
- Kĩ thuật: Viết nhận xét,.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

22



Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

IV. Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp: không
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng học sinh:
V. Hướng dẫn phần ứng dụng:- Theo tài liệu
*************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1: TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1.KT:- Biết vẽ hình hình chữ nhật, hình vuông.
2.KN: - Vận dụng kiến thức đã học cả lớp hoàn thành bài tập.
3.TĐ: - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán.
4.NL: Phát triển năng lực sáng tạo, tư duy độc lập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Ê – ke, thước kẻ.
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1. HĐ 1,2: Theo TL
*Đánh giá:
Tiêu chí: +HS nắm được cách vẽ hình chữ nhật.( Sử dụng qua 4 bước)
+Vẽ được hình chữ nhật
+Sử dụng êke, thước thành thạo.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. HĐ 3,4: Theo TL
*Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá: + HS vẽ được hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
+HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm; BC= 8cm.
+Biết dùng thước để kiểm tra độ dài đường chéo, so sánh độ dài đường chéo.
+Sử dụng êke, thước thành thạo.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. HĐ 5,6: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: +HS nắm được cách vẽ hình vuông.( Sử dụng qua 3 bước)
+Vẽ được hình vuông.
+Sử dụng êke, thước thành thạo.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
4. HĐ 7,8: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí: +HS vẽ được hình vuông có cạnh dài 4cm..
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

23


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

+ Vẽ được hình vuông có cạnh 5cm. Sử dụng ê ke và thước kẻ kiểm tra hai đường
chéo có vuông góc với nhau không, có bằng nhau không.Hai đường chéo AC và BD cắt
nhau tại điểm O, so sánh độ dài các đoạn thẳng.
+ Sử dụng êke, thước thành thạo.
- PP: quan sát, vấn đáp

- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* HSCHT: HD cho các em vẽ được hình chữ nhật.
* HSHT: - Gióp ®ì HSCHT lµm ®ược c¸c BT.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân hoàn thành phần ứng dụng SHDH
*********************************************
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT:
ÔN LUYỆN TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
1.KT: - Đọc và hiểu câu chuyện: Mơ giữa ban ngày. Biết bàn luận về những điều chỉ có
trong giấc mơ.
2.KN: Viết đúng từ chứa tiếng bắt dầu bằng r/di/d.
- Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Sử dụng đúng dấu ngoặc kép.
- Phát triển được nội dung câu chuyện theo ý mình.
3.TĐ: - Gd học sinh biết ước mơ chính đáng và thực hiện ước mơ
4. NL: - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm,
chia sẻ với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG:
Vở Em tự ôn luyện tiếng việt
III. Điều chỉnh nội dung dạy học:
- HĐ Khởi động thay lôgô theo hình thức cá nhân – nhóm lớn – toàn lớp.
- Sau HĐ Thực hành nên để HĐTQ tổ chức cho Hs chia sẻ trước lớp.
- HĐ Vận dụng Hs thực hiện ở nhà.
IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
HĐ 1,2: Khởi động
Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: +HS hiểu được lá vàng rơi nhẹ nhàng, êm đềm trong giấc chiêm bao.
+ Kể cho bạn nghe vê một giấc mơ đáng nhớ của mình
- PP: vấn đáp

- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
HĐÔL 3: Theo TL
Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: - Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Câu 1: Người nghèo dự định: tiêu pha thật thoải mái, tặng cho những người nghèo
khổ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

24


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 09

+ Vì ông ấy tham lam. Không để ý đến xung quanh, chẳng ăn uống, cứ lấy tiền
cho đến khi chết.
- Câu 2: Trong cuộc sống không nên tham lam,
- Trả lời rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
-HS biết ước mơ và theo đuổi ước mơ
+ PP: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập
HĐ ÔL4:
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:- HS tìm đúng từ viết sai chính tả và viết lại cho đúng.
a, dửng dưng; dựng; rẫy; dâm
b,Chim kêu vượn hót/Vẽ đường cho hươu chạy.
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
HĐ ÔL5:

Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:- Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài: Giôn -xi, Giôn- a-na, Cali-phoóc- ni-a, Đen- mô-ni-cô
- PP: vấn đáp, quan sát
-KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em viết được tên người, tên địa lí nước ngoài.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Làm tất cả các bài tập, giúp đỡ các bạn học chậm trong
nhóm.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Không
*********************************************
Tiết 3: ÔN TOÁN:
ÔN LUYỆN TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
1. KT:- Thực hiện đúng phép cộng, trừ;
2. KN: - Vận dụng được một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3.TĐ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán.
4. NL: - Giúp HS phát triển năng lực tính toán, tính nhanh
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở em tự ôn luyện Toán
III. Điều chỉnh nội dung dạy học
- HĐ 4 HS làm cá nhân. Sau đó đổi vở kiểm tra KQ và nói cho nhau nghe cách làm.
- HS thực hiện các HĐ 1,2, 4,7 tại lớp.
- Các HĐ còn lại HS thực hiện ở HĐ vận dụng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

25



×