Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài tập thuế tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.51 KB, 12 trang )

Đề số 1
Câu 1 (3 điểm):
Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:
1. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng A theo tổng giá trị mua với giá CIF là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là
20.500đ/USD.
2. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP B theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 20.500đ/USD.
3. Nhập khẩu nguyên vật liệu C để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô
hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300.000.000đ.
Biết: Thuế suất thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 5%.
GIẢI
1- Thuế NK = 30.000 x 20.500 x 2% = 12.300.000 đ.
2- Thuế XK = 10.000 x [(5 x 20.500)-5.000] x 10% = 97.500.000 đ.
3- Thuế NK = 300.000.000 x 5% = 15.000.000 đ.
Trong trường hợp này, vì hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất

khẩu, theo hợp đồng đã ký kết nên DN sẽ được miễn khoản thuế nhập khẩu này nhưng vẫn phải kê
khai thuế theo quy định.
Câu 2 (7 điểm):
Một đơn vị SX sản phẩm X (thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt) trong năm sản xuất được 1.000.000
sp, tình hình kinh doanh như sau:
A/ Tình hình tiêu thụ hàng hoá trong năm:
1. Bán cho doanh nghiệp trong nước 300.000 sp, giá chưa VAT 210.000 đ/sp.
2. Gửi đại lý 400.000 sp, cuối năm đại lý báo đã bán hết 350.000 sp, giá bán gồm cả thuế VAT là 236.500
đ/sp.
3. Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 220.000 đ/sp. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được
tính bằng 10% FOB.
4. Bán 170.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí trong năm:
Tổng chi phí hợp lý trong năm liên quan đến các hoạt động nói trên là 150 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:


− Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng.
− Chuyển nhượng tài sản: 310 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính các thuế mà cty phải nộp trong năm.
Biết rằng:
− Nguyên liệu sản xuất sản phẩm X không thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
− Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8 tỷ đồng.
− Thuế suất thuế Xuất khẩu: 4%.
− Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt: 40%.
− Thuế suất thuế Giá trị gia tăng: 10%.
− Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.
GIẢI

1- Bán cho DN trong nước:
Giá bán chưa có thuế GTGT
=
1 + Thuế suất thuế TTĐB
+) Thuế TTĐB = 300.000 x 150.000 x 40% = 18.000.000.000 đ.
+) Dthu = 300.000 x 210.000 = 63.000.000.000 đ.
+) Thuế GTGTđ.ra= 300.000 x 210.000 x 10% = 6.300.000.000 đ.

210.000

+) Giá tính thuế TTĐB =

= 150.000 đ/sp
1 + 40%


2- Gửi đại lý bán:
Giá bán có thuế GTGT

+) Giá tính thuế GTGT =

236.500
=

1 + Thuế suất thuế GTGT
Giá bán chưa có thuế GTGT
+) Giá tính thuế TTĐB =

= 215.000 đ/sp

1 + 10%
215.000
=

1 + Thuế suất thuế TTĐB
+) Dthu = 350.000 x 215.000 = 75.250.000.000 đ
+) Thuế GTGTđ.ra= 350.000 x 215.000 x 10% = 7.525.000.000 đ
+) Thuế TTĐB = 350.000 x 153.571 x 40% = 21.499.940.000 đ

= 153.571 đ/sp
1 + 40%

3- Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 220.000 = 28.600.000.000 (đ)
Xuất khẩu: 130.000 x (220.000/1,1) x 4% = 1.040.000.000 (đ).
Chi phí vtải và BH = 2.600.000.000 đ
4- Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000.000.000 (đ).
Thuế xuất khẩu: 34.000.000.000 x 4% = 1.360.000.000 (đ).

* Các loại thuế Cty phải nộp:
- Thuế GTGT
+ Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
= 13,825 tỷ - 8 tỷ = 5,825 tỷ
- Thuế XK = 1,040 tỷ + 1,36 tỷ = 2,4 tỷ
- Thuế TTĐB = 18 tỷ + 21,49994 tỷ = 39,49994 tỷ.
- Thuế TNDN:
+ Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63 tỷ + 75,25 tỷ + 28,6 tỷ + 34 tỷ = 200,85 tỷ
• Chi phí để SX ra 950.000 sp tiêu thụ trong năm = (150 tỷ/1.000.000) x 950.000 = 142,5
tỷ
=> chi phí hợp lý: 142,5 tỷ + 2,4 tỷ + 39,49994 tỷ + 2,6 tỷ = 186,99994 (tỷ)
• thu nhập khác: 340 + 310 = 650 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 200,85 tỷ - 194,49994 tỷ + 650 triệu = 13,20006 (tỷ)
Thuế TNDN phải nộp: 13,20006 (tỷ) x 25% = 3,300015 tỷ


Đề số 2
Câu 1 (3 điểm):
Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:
1. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng A theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế
là 20.500đ/ USD.
2. Nhập khẩu 5000 SP B giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 20.000đ/USD
3. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP B theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 20.500đ/USD
Biết: Thuế suất thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%.
GIẢI

1. Thuế NK = 30.000 x 20.500 x 2% = 12.300.000 đ.
2. Thuế NK = 5.000 x (8 + 2) x 20.000 x 10% = 100.000.000 đ.
3. Thuế XK = 10.000 x [(5 x 20.500)-5.000] x 10% = 97.500.000 đ.

Câu 2 (7 điểm):
Một đơn vị SX sản phẩm X (thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt) trong năm sản xuất được 1.200.000
sp, tình hình kinh doanh như sau:
A/ Tình hình tiêu thụ hàng hoá trong năm:
1. Bán cho doanh nghiệp trong nước 300.000 sp, giá chưa VAT 210.000 đ/sp.
2. Gửi đại lý 400.000 sp, cuối năm đại lý báo đã bán hết 400.000 sp, giá bán gồm cả thuế VAT là 236.500
đ/sp.
3. Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 220.000 đ/sp. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được
tính bằng 10% FOB.
4. Bán 170.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí trong năm:
Tổng chi phí hợp lý trong năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 180 tỷ
đồng.
C/ Thu nhập khác:
− Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng.
− Chuyển nhượng tài sản: 310 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính các thuế mà cty phải nộp trong năm.
Biết rằng:
− Nguyên liệu sản xuất sản phẩm X không thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
− Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8 tỷ đồng.
− Thuế suất thuế Xuất khẩu: 4%.
− Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt: 40%.
− Thuế suất thuế Giá trị gia tăng: 10%.
− Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.
GIẢI


1- Bán cho DN trong nước:
Giá bán chưa có thuế GTGT
=
1 + Thuế suất thuế TTĐB
+) Thuế TTĐB = 300.000 x 150.000 x 40% = 18.000.000.000 đ.
+) Dthu = 300.000 x 210.000 = 63.000.000.000 đ.
+) Thuế GTGTđ.ra= 300.000 x 210.000 x 10% = 6.300.000.000 đ.

210.000

+) Giá tính thuế TTĐB =

= 150.000 đ/sp
1 + 40%


2- Gửi đại lý bán:
Giá bán có thuế GTGT
+) Giá tính thuế GTGT =

236.500
=

1 + Thuế suất thuế GTGT
Giá bán chưa có thuế GTGT
+) Giá tính thuế TTĐB =

= 215.000 đ/sp

1 + 10%

215.000
=

1 + Thuế suất thuế TTĐB
+) Dthu = 400.000 x 215.000 = 86.000.000.000 đ
+) Thuế GTGTđ.ra= 400.000 x 215.000 x 10% = 8.600.000.000 đ
+) Thuế TTĐB = 400.000 x 153.571 x 40% = 24.571.360.000 đ

= 153.571 đ/sp
1 + 40%

3- Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 220.000 = 28.600.000.000 (đ)
Xuất khẩu: 130.000 x (220.000/1,1) x 4% = 1.040.000.000 (đ).
Chi phí vtải và BH = 2.600.000.000 đ
4- Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000.000.000 (đ).
Thuế xuất khẩu: 34.000.000.000 x 4% = 1.360.000.000 (đ).
* Các loại thuế Cty phải nộp:
- Thuế GTGT
+ Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
= 14,9 tỷ - 8 tỷ = 6,9 tỷ
- Thuế XK = 1,040 tỷ + 1,36 tỷ = 2,4 tỷ
- Thuế TTĐB = 18 tỷ + 24,57136 tỷ = 42,57136 tỷ.
- Thuế TNDN:
+ Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63 tỷ + 86 tỷ + 28,6 tỷ + 34 tỷ = 211,6 tỷ
• C.phí để SX ra 1.000.000 sp tiêu thụ trong năm = (180 tỷ/1.200.000) x 1.000.000 = 150 tỷ
=> chi phí hợp lý: 150 tỷ + 2,4 tỷ + 42,57136 tỷ + 2,6 tỷ = 197,57136 (tỷ)

• thu nhập khác: 340 + 310 = 650 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 211,6 tỷ - 197,57136 tỷ + 650 triệu = 13,37864 (tỷ).
Thuế TNDN phải nộp: 13,37864 (tỷ) x 25% = 3,34466 tỷ


Đề số 3
Câu 1 (3 điểm):
Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu? Kể tên một loại thuế trực thu và thuế gián thu mà các anh/chị
biết?

- Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các pháp nhân
hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chổ người nộp thuế theo quy định của pháp luật đồng thời
là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. ở nước ta
thuộc loại thuế này gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao,
thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp...
- Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu nhập của người
tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với người sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chổ người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với
nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt động sản
xuất, kinh doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta thuộc
loại thuế này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...
Câu 2 (7 điểm):
Một đơn vị SX sản phẩm X (thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt) trong năm sản xuất được 1.500.000
sp, tình hình kinh doanh như sau:
A/ Tình hình tiêu thụ hàng hoá trong năm:
1. Bán cho doanh nghiệp trong nước 300.000 sp, giá chưa VAT 210.000 đ/sp.
2. Gửi đại lý 400.000 sp, cuối năm đại lý báo đã bán hết 350.000 sp, giá bán gồm cả thuế VAT là 236.500
đ/sp.
3. Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 220.000 đ/sp. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được

tính bằng 10% FOB.
4. Bán 170.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí trong năm:
Tổng chi phí hợp lý trong năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 207,6 tỷ
đồng.
C/ Thu nhập khác:
− Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng.
− Chuyển nhượng tài sản: 310 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính các thuế mà cty phải nộp trong năm.
Biết rằng:
− Nguyên liệu sản xuất sản phẩm X không thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
− Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,9 tỷ đồng.
− Thuế suất thuế Xuất khẩu: 4%.
− Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt: 40%.
− Thuế suất thuế Giá trị gia tăng: 10%.
− Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.
GIẢI

1- Bán cho DN trong nước:
Giá bán chưa có thuế GTGT

210.000

+) Giá tính thuế TTĐB =

=
1 + Thuế suất thuế TTĐB
+) Thuế TTĐB = 300.000 x 150.000 x 40% = 18.000.000.000 đ.
+) Dthu = 300.000 x 210.000 = 63.000.000.000 đ.
+) Thuế GTGTđ.ra= 300.000 x 210.000 x 10% = 6.300.000.000 đ.

2- Gửi đại lý bán:
Giá bán có thuế GTGT
+) Giá tính thuế GTGT =
=

1 + Thuế suất thuế GTGT

236.500
= 215.000 đ/sp

1 + 10%

Giá bán chưa có thuế GTGT
+) Giá tính thuế TTĐB =

= 150.000 đ/sp
1 + 40%

215.000
=

1 + Thuế suất thuế TTĐB

= 153.571 đ/sp
1 + 40%


+) Dthu = 350.000 x 215.000 = 75.250.000.000 đ
+) Thuế GTGTđ.ra= 350.000 x 215.000 x 10% = 7.525.000.000 đ
+) Thuế TTĐB = 350.000 x 153.571 x 40% = 21.499.940.000 đ


3- Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 220.000 = 28.600.000.000 (đ)
Xuất khẩu: 130.000 x (220.000/1,1) x 4% = 1.040.000.000 (đ).
Chi phí vtải và BH = 2.600.000.000 đ
4- Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000.000.000 (đ).
Thuế xuất khẩu: 34.000.000.000 x 4% = 1.360.000.000 (đ).
* Các loại thuế Cty phải nộp:
- Thuế GTGT
+ Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
= 13,825 tỷ - 8,9 tỷ = 4,925 tỷ
- Thuế XK = 1,040 tỷ + 1,36 tỷ = 2,4 tỷ
- Thuế TTĐB = 18 tỷ + 21,49994 tỷ = 39,49994 tỷ.
- Thuế TNDN:
+ Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63 tỷ + 75,25 tỷ + 28,6 tỷ + 34 tỷ = 200,85 tỷ
• Chi phí để SX ra 950.000 sp tiêu thụ trong năm = (207,6 tỷ/1.500.000) x 950.000 =131,48 tỷ
=> chi phí hợp lý: 131,48 tỷ + 2,4 tỷ + 39,49994 tỷ + 2,6 tỷ = 175,97994 (tỷ)
• thu nhập khác: 340 + 310 = 650 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 200,85 tỷ - 194,49994 tỷ + 650 triệu = 24,22006 (tỷ)
Thuế TNDN phải nộp: 24,22006 (tỷ) x 25% = 6,055015 tỷ


Đề số 4
Câu 1: (4 điểm):
Trong kỳ kê khai thuế cơ sở A có tình hình như sau:
− Mua trong nước 10.000 lít rượu nước nguyên liệu.

− Xuất kho 8.000 lít rượu nguyên liệu trên sản xuất 12.000 chai rượu.
− Bán trong nước 9.000 chai rượu, giá đã gồm có thuế Tiêu thụ đặc biệt là 46.000 đồng/chai.
Xác định Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của cơ sở ở khâu tiêu thụ, biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt của rượu là 65% (Cơ sở không có tồn kho đầu kỳ)?
Giải
Giá bán chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
= 46.000/(1+65%)= 27.879 đ/chai
Số thuế TTĐB phải nộp khi bán 9.000 chai = 9.000 x 27.879 x 65% = 163.092.150 đ
Câu 2: (6 điểm):
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ Hoạt động mua bán hàng hoá trong năm:
− Bán cho doanh nghiệp nội địa 300.000 sp, giá chưa VAT 210.000 đ/sp.
− Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô
hàng là 4%.
− Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ
thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 8 tỷ đồng.
− Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế
được tính bằng 2% FOB.
− Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng. Thuế giá trị
gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
− Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
− Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các thuế mà cty phải nộp trong năm. Biết rằng:
− Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
− Thuế xuất thuế TNDN là 25%.

− Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.
GIẢI
1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
2) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
3) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 8.000 (tr).


4) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Thuế xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
5) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Thuế xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) = 6.336 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.336 – 8.963 = -2.627 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 8.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 137.184 (tr)
• chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.508 (tr)
• th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
Vậy:

TN tính thuế: 137.184 – 133.508 + 500 = 4.176 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 4.176 x 25% = 1.169,28 (tr)


Đề số 5
Câu 1: (4 điểm):
Trong kỳ kê khai thuế cơ sở A có tình hình như sau:
− Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước nguyên liệu, số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp là 250 triệu đồng.
− Xuất kho 8.000 lít rượu nguyên liệu trên sản xuất 12.000 chai rượu.
− Bán trong nước 9.000 chai rượu, giá đã gồm có thuế Tiêu thụ đặc biệt là 46.000 đồng/chai.
Xác định Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của cơ sở biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu
là 65% (Cơ sở không có tồn kho đầu kỳ)?
Giải
Giá bán chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
= 46.000/(1+65%)= 27.879 đ/chai
Số thuế TTĐB phải nộp khi bán 9.000 chai = 9.000 x 27.879 x 65% = 163.092.150 đ
Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 150.000.000 đ
Số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ = 163.092.150 – 150.000.000 = 13.092.150 đ.
Ghi chú:
10.000

15.000

8.000

12.000

6.000


9.000

250.000.0
00
200.000.0
00
150.000.0
00

Câu 2: (6 điểm):
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ Hoạt động mua bán hàng hoá trong năm:
− Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính
bằng 18% giá FOB.
− Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.
− Bán cho doanh nghiệp trong nước 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
− Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và
thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 đ/sp.
B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102,731 tỷ đồng. Tổng thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ cả năm là 13,173 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
− Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
− Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các thuế mà cty phải nộp trong năm. Biết rằng:
− Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
− Thuế xuất thuế TNDN là 25%.
− Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 2%.
GIẢI

1) Bán ra nước ngoài:
Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr)
Xuất khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)


Chi phí vtải và BH = 4.968 (tr)
2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất.
Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (tr)
Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (tr)
3) bán cho DN trong nước.
Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (tr)
Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)
4) Gia công cho nước ngoài:
Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.
* thuế GTGT = 8.000 - 13.173 = -5.173
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
Doanh thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150.268 (tr)
Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr).
Thu nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
- Thuế TNDN: (150.268 – 108.941 + 500) x 25% = 10.456,75 (tr).


Đề số 6
Câu 1: (4 điểm):
Trong kỳ kê khai thuế cơ sở A có tình hình như sau:
− Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước nguyên liệu, số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp là 250 triệu đồng.

− Xuất kho 8.000 lít rượu nguyên liệu trên sản xuất 12.000 chai rượu.
− Bán trong nước 9.000 chai rượu, giá đã gồm có thuế Tiêu thụ đặc biệt là 46.000 đồng/chai.
Xác định Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của cơ sở biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu
là 65% (Cơ sở không có tồn kho đầu kỳ)?
Giải
Giá bán chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
= 46.000/(1+65%)= 27.879 đ/chai
Số thuế TTĐB phải nộp khi bán 9.000 chai = 9.000 x 27.879 x 65% = 163.092.150 đ
Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 150.000.000 đ
Số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ = 163.092.150 – 150.000.000 = 13.092.150 đ.
Ghi chú:
10.000

15.000

8.000

12.000

6.000

9.000

250.000.0
00
200.000.0
00
150.000.0

00

Câu 2: (6 điểm):
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ Hoạt động mua bán hàng hoá trong năm:
− Bán cho doanh nghiệp nội địa 300.000 sp, giá chưa VAT 210.000 đ/sp.
− Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô
hàng là 4%.
− Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ
thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 8 tỷ đồng.
− Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp. Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế
được tính bằng 2% FOB.
− Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng. Thuế giá trị
gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
− Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
− Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các thuế mà cty phải nộp trong năm. Biết rằng:
− Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%


− Thuế xuất thuế TNDN là 25%.
− Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.
GIẢI
6) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)
Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)
7) nhận xuất khẩu uỷ thác:
Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)

Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)
Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)
8) nhận gia công cho nước ngoài.
Doanh thu: 8.000 (tr).
9) Xuất ra nước ngoài:
Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).
Thuế xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)
10)Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).
Thuế xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)
Vậy:
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)
- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.
* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) = 6.336 (tr)
* GTGTđ vào = 8.963
GTGT phải nộp = 6.336 – 8.963 = -2.627 (tr)
- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất
• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác
• doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 8.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 137.184 (tr)
• chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.508 (tr)
• th nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)
Vậy:
TN tính thuế: 137.184 – 133.508 + 500 = 4.176 (tr)
Thuế TNDN phải nộp: 4.176 x 25% = 1.169,28 (tr)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×