Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

QT 204 TRAC NGHIEM KINH TE LUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.76 KB, 7 trang )

Khi nghiên cứu bằng phương pháp kinh tế lượng, ta cần sử dụng
A) mô hình kinh tế
Mô hình hồi quy và phương pháp kinh tế lượng là những phương pháp dùng trong
B) nghiên cứu
kinh tế
Theo một trong các định nghĩa về kinh tế lượng thì kinh tế lượng là sự kết hợp của một số các môn
khoa học sau đây trừ:
D) Tâm lí học
Sự khác nhau giữa mô hình kinh tế lượng và mô hình kinh tế thông thường là ở chỗ: A)
Mô hình
kinh tế là một mô hình tất định thể hiện các hành vi hay các mối quan hệ kinh tế giữa các biến kinh
tế trong khi mô hình kinh tế lượng bao gồm phần tất định và phần ngẫu nhiên
Các điều sau đây đều là mục đích nghiên cứu của kinh tế lượng trừ:
D) Sử dụng mô hình để
kiểm nghiệm tính xác thực của số liệu
Các bước sau đây đều thuộc về phương pháp luận của kinh tế lượng trừ:
C) Tính các chỉ số
kinh tế từ số liệu thu thập được
Muốn ước lượng được một mô hình kinh tế lượng, nhất thiết ta cần có số liệu về:
A)
Các biến
liên quan
Kinh tế lượng được định nghĩa là:
A) Việc sử dụng các phương pháp thống kê toán học trong
kinh tế
Mô hình hồi quy tổng thể 2 biến (PRF) có thể được viết dưới dạng:
C)
Phân tích hồi quy là nghiên cứu về
B) Sự phụ thuộc của một biến vào một hoặc một số biến
khác.
Trong phân tích hồi quy, có thể có:


B) Một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập
Trong mô hình 2 biến
dốc)

,



được gọi là:

C)

Hệ số chặn và hệ số góc (độ

Mô hình hồi quy mẫu 2 biến (SRF) có thể được viết dưới dạng:
Sai số ngẫu nhiên trong mô hình kinh tế lượng thể hiện rằng
tố ngoài mô hình lên biến phụ thuộc.

B)
B)

có sự ảnh hưởng của các yếu

Mô hình hồi quy mẫu có dạng
. Giá trị phần dư ứng với điểm X=100, Y=90 là:
D) -5
Theo một trong các định nghĩa về kinh tế lượng thì kinh tế lượng là sự kết hợp của một số các môn
khoa học sau đây trừ:
D) Tâm lí học
Nhận định nào sau đây không giải thích cho sự tồn tại của sai số ngẫu nhiên trong mô hình hồi quy?

D) Do các sai số trong tính toán khi sử dụng phương pháp OLS
Từ 1 mẫu ngẫu nhiên, ta có thể ước lượng được
A) một mô hình hồi quy mẫu duy nhất
Trong mô hình hồi quy tuyến tính đơn, hệ số góc cho biết B) Thay đổi trung bình của Y với mỗi 1
đơn vị thay đổi của X
Phân tích hồi quy là nghiên cứu về
B) Sự phụ thuộc của một biến vào một hoặc một số biến
khác
ESS là tổng bình phương sai lệch giữa các giá trị ước lượng của Y so với trung bình của nó Vì vậy A)
Không có cơ sở cho rằng ESS không thể nhỏ hơn 1
Giữa ESS và RSS
D) Không có cơ sở để so sánh về giá trị của ESS và RSS
Kiểm định hệ số góc bằng 0 tương đương với việc kiểm định
C) hệ số tương quan của tổng thể
bằng 0
Phương pháp OLS tối thiểu hóa
B) tổng bình phương các phần dư
R2 cho biết
D) phần biến thiên của Y được giải thích bởi X
ESS không thể nhỏ hơn:
A) 0.0


Bậc tự do trong kiểm định t với mô hình 2 biến và có 20 quan sát là:
C) 18
Trong phân tích hồi quy, nếu hệ số xác định bằng 1.0, thì: C) RSS= 0.0
Cho mô hình với TSS = 0.9243, RSS = 0.2137. Tìm r2
A) 0.7688
Cho mô hình hồi quy: Y^= 20 + 0.75X. Tính giá trị phần dư tại điểm X = 100, Y = 90
B) -5

Kiểm định F được dùng để:
D) Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy trong mô
hình hồi quy bội và kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy trong mô hình hồi quy đơn
Cho hàm hồi quy Y^=-2.48 + 1.63X và hệ số xác định là 0.81. Khi đó hệ số tương quan là: D) 0.90
Có mô hình Y^=8+X1+5X2-4X3. Khi X3 tăng 1 đơn vị, X1 và X2 không đổi, trung bình của Y sẽ:
C) Giảm 4 đơn vị
TSS = 250, RSS = 50, k = 5, n = 20. R2 điều chỉnh là:
B) 0.747
Cho mô hình hồi quy Y^ = 10 – 3X1 + 2.5X2. Điều khẳng định nào sau đây đúng?
D)
Khi
X1 giảm 1 đơn vị, Y tăng 3 đơn vị
Trong mô hình hồi quy bội có 5 biến độc lập và 30 quan sát, 2 bậc tự do của thống kê F:
C) 5 và
24
Mô hình hồi quy có dạng Y^=8+3X1+5X2-4X3. Khi X3 tăng 1 đơn vị, với X1 và X2 giữ không đổi, Y
sẽ:
C) Giảm 4 đơn vị
Một mô hình hồi quy bội thì có:
C) Nhiều hơn 1 biến độc lập
Từ mô hình hồi quy với 3 biến độc lập và có 25 quan sát, tính được R2 = 0.769. Giá trị của hệ số
xác định bội đã hiệu chỉnh là:
D) 0.736
Phương pháp OLS tối thiểu hóa B) tổng bình phương các phần dư
Công thức nào sau đây thể hiện phương pháp bình phương tối thiểu (OLS)?
C)
ESS là tổng bình phương sai lệch giữa các giá trị ước lượng của Y so với trung bình của nó Vì vậy
A) Không có cơ sở cho rằng ESS không thể nhỏ hơn 1
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy phụ thuộc vào yếu tố nào?
A) Kích thước mẫu tăng lên

ESS không thể nhỏ hơn: A) 0.0
Cho mô hình hồi quy: Y^ = 20 + 0.75X. Tính giá trị phần dư tại điểm X = 100, Y = 90
B) -5
Cho mô hình với TSS = 0.9243, RSS = 0.2137. Tìm r2
A) 0.7688
Bậc tự do trong kiểm định t với mô hình 2 biến và có 20 quan sát là:
C) 18
R2 cho biết D) phần biến thiên của Y được giải thích bởi X
Giữa ESS và RSS D) Không có cơ sở để so sánh về giá trị của ESS và RSS
Cho hàm hồi quy Y^ = -2.48+1.63X, và hệ số xác định là 0.81. Khi đó hệ số tương quan là:
D) 0.90
Một mô hình hồi quy bội thì có: C) Nhiều hơn 1 biến độc lập
Mô hình hồi quy có dạng Y^ = 8+3X 1+5X2-4X3. Khi X3 tăng 1 đơn vị, với X1 và X2 giữ không đổi, Y
sẽ:
C) Giảm 4 đơn vị
Hệ số xác định bội đã điều chỉnh liên quan tới điều chỉnh R2 qua:
C) Số biến độc lập trong
mô hình và kích thước mẫu
Để kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy một mô hình gồm 5 biến độc lập và có 30 quan sát, bậc
tự do trong giá trị phân vị F là: C) 5 và 24
TSS = 250, RSS = 50, k = 5, n = 20. R2 điều chỉnh là:
B) 0.747
Kiểm định F được dùng để:
D) Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy trong mô hình
hồi quy bội và kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy trong mô hình hồi quy đơn
Trong mô hình hồi quy bội, nếu mô hình kém phù hợp, tức là giá trị
D) R2 gần 0.
Từ mô hình hồi quy với 3 biến độc lập và có 25 quan sát, tính được R2 = 0.769. Giá trị của hệ số
xác định bội đã hiệu chỉnh là:
D) 0.736

Các phần dư trong mô hình hồi quy mẫu là ước lượng của các sai số ngẫu nhiên trong mô hình
A)
hồi quy tổng thể


Ký hiệu ESS và RSS là
C) tổng bình phương phần được giải thích và tổng bình phương các sai
số
Khảo sát điều tra A) Thích hợp cho tâm lí học và xã hội học, phù hợp cho nghiên cứu kinh tế
TRẮC NGHIỆM 3
Vì đa cộng tuyến, t-tests cho từng hệ số cho biết: A) Một vài hệ số không có ý nghĩa trong khi
thực chất chúng có ý nghĩa
Hệ số xác định bội điều chỉnh là điều chỉnh cho:
C) Số biến độc lập và kích thước mẫu
Có các quan sát sau của (X,Y): (3, 1), (3, -1), (3, 0), (3, -2) và (3, 2). khi đó: B) Hệ số tương quan
là 0
Nếu không có quan hệ tuyến tính giữa Y và X, hệ số xác định phải bằng:
B) 0.0
Nguyên nhân của hiện tượng đa cộng tuyến là
D) có sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu
Hệ số tương quan dùng để đo
A) mức độ và chiều của quan hệ tuyến tính giữa X và Y.
Khi 1 biến độc lập cón với các biến độc lập còn lại, ta có: C) Đa cộng tuyến
Nếu hệ số tương quan là -0,80, phần trăm biến thiên của Y được giải thích bởi X là B) 64%.
Sai số tiêu chuẩn của ước lượng là 20, n=10 khi đó RSS là: B) 3,200
Dùng độ tin cậy 95% để ước lượng giá trị trung bình của Y với 1 giá trị đã cho của X với 10 quan sát,
giá trị tới hạn (phân vị) nào của t sẽ được sử dụng? B) 2.306
Dùng độ tin cậy 90% để ước lượng giá trị trung bình của Y với 1 giá trị đã cho của X với 10 quan sát,
giá trị tới hạn (phân vị) nào của t sẽ được sử dụng? C) 1.860
Để kiểm định hệ số góc bằng 0 nếu biết có 10 quan sát, ước lượng hệ số góc =2.45 với sai số tiêu

chuẩn tương ứng là 1.2, giá trị của thống kê kiểm định là: A) 2.042
Phương pháp nào sau đây được sử dụng để dự báo giá trị biến phụ thuộc dựa trên 1 giá trị cụ thể
của biến độc lập? D) Phân tích hồi quy
Nếu giá trị quan sát Y và giá trị dự báo
giống nhau, sai số tiêu chuẩn của ước lượng sẽ là A) 0
Giá trị nhỏ nhất của sai số tiêu chuẩn của ước lượng có thể nhận là:
B) 0
Khi có đa cộng tuyến thì
B) Các ước lượng của hệ số góc không chệch
Vì đa cộng tuyến, t-tests cho từng hệ số cho biết: A) Một vài hệ số không có ý nghĩa trong khi
thực chất chúng có ý nghĩa
Nếu hệ số tương quan là 1.0, khi đó hệ số xác định là:
A) 1
Nếu trong mô hình có phương sai của sai số thay đổi, nó làm cho:
A) Phương sai của các ước
lượng OLS không phải là nhỏ nhất
Trong phân tích hồi quy, điều nào sau đây là đúng cho phân phối của nhiễu ngẫu nhiên?
A) Phân
phối chuẩn với trung bình = 0
Sai số tiêu chuẩn của ước lượng cho biết:
A) Biến thiên của Y quanh đường hồi quy mẫu
TRẮC NGHIỆM 4
Trong phương pháp biến giả, biến giả có thể nhận các giá trị
C) 0 hoặc 1
Khi đặt biến giả trong mô hình, ta có thể cho bất cứ thuộc tính nào nhận giá trị bằng
C) 0
hoặc 1
Để kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy, ta sử dụng:
C) F-test
Các loại khuyết tật nào sau đây được gọi là các sai lầm định dạng của mô hình?

D) Mô hình bị
sai dạng hàm
Nhận định nào sau đây là không đúng đối với hiện tượng đa cộng tuyến đúng?D) Xảy ra ở mô hình
hồi quy đơn.
Trong phân tích hồi quy D) Cả biến độc lập và biến phụ thuộc đều có thể là biến định tính
Nếu mô hình có biến giả, A) Có thể sử dụng phương pháp OLS để ước lượng mô hình.
Nếu từng hệ số không có ý nghĩa nhưng lại có ý nghĩa nếu như ta kiểm định cả nhóm, lý do có thể
là:
C) Đa cộng tuyến


Nếu thống kê Durbin – Watson có giá trị gần 0, hiện tượng nào xảy ra: D) Tự tương quan
Tự tương quan thường xảy ra với
A) các số liệu theo chuỗi thời gian
Nếu trong mô hình có tự tương quan, nó làm cho: A) Phương sai của các ước lượng OLS không
phải là nhỏ nhất
Khi các nhiễu ngẫu nhiên tương quan với nhau, hiện tượng này gọi là: D) Tự tương quan
Kết quả hồi quy cho thống kê Durbin-Watson là d = 0.370186. So sánh d với giá trị tới hạn dưới thì d
nhỏ hơn, điều đó chứng tỏ rằng B) có tự tương quan dương.
Nếu
, ta không có kết luận về:
A) Tự tương quan bậc 1 trong mô hình hồi quy
Giả sử ta kiểm định tự tương quan bậc 3 bằng kiểm định Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test
(dùng Eviews) có thống kê khi bình phương là 6.357 với p-value tương ứng là 0.09545. Với mức ý
nghĩa 0.05, kết luận là:
A) Không có tự tương quan bậc 3
Nếu biến độc lập gồm có 2 biến định tính, mỗi biến định tính gồm 3 thuộc tính, nếu sử dụng phương
pháp biến giả, số biến giả được thiết lập trong mô hình là: B) 4
Trong phân tích hồi quy A) Cả biến độc lập và biến phụ thuộc đều có thể là biến định tính
Nếu một mô hình có biến độc lập bao gồm 1 biến định lượng và 2 biến định tính, mỗi biến có 2

thuộc tính, khi đó mô hình có bao nhiêu biến độc lập nếu ta giả thiết các thuộc tính khác nhau cả hệ
số chặn và hệ số góc, đồng thời có tương tác giữa 2 biến định tính:
D) 6
Kết quả hồi quy cho thống kê Durbin-Watson là d = 0.370186. So sánh d với giá trị tới hạn dưới thì d
nhỏ hơn, điều đó chứng tỏ rằng B) có tự tương quan dương.
Giá trị của thống kê Durbin-Watson nằm trong khoảng:
C)
Nếu từng hệ số không có ý nghĩa nhưng lại có ý nghĩa nếu như ta kiểm định cả nhóm, lý do có thể
là:
C) Đa cộng tuyến
Kết quả hồi quy cho thống kê Durbin-Watson là 2.00006. Điều đó chứng tỏ rằng
C) không có
tự tương quan âm hay dương Vì thống kê DW gần 2
Tự tương quan thường xảy ra với
A) các số liệu theo chuỗi thời gian
Giá trị thống kê d DW lớn chứng tỏ
A) Có tự tương quan bậc nhất âm
Hàm hồi quy sử dụng 25 quan sát và có ESS = 118,68 và RSS = 56,32 khi đó sai số tiêu chuẩn của
ước lượng là B) 1,56
Mô hình hồi quy bội có: C) Nhiều hơn 1 biến độc lập
Trong phân tích hồi quy, nếu hệ số xác định bằng 1.0, thì: C) RSS= 0.0
Phương pháp dùng đồ thị để phát hiện ra phương sai sai số thay đổi là: D) Vẽ đồ thị của phần dư
với lần lượt các biến độc lập hoặc vẽ đồ thị của bình phương các phần dư với lần lượt các biến độc
lập
Nếu mô hình có biến giả,. A) Có thể sử dụng phương pháp OLS để ước lượng mô hình.
Để kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy một mô hình gồm 5 biến độc lập và có 30 quan sát, bậc
tự do trong giá trị phân vị F là: C) 5 và 24
Mô hình hồi quy mẫu 2 biến (SRF) có thể được viết dưới dạng:
B)
Từ 1 mẫu ngẫu nhiên, ta có thể ước lượng được

A) một mô hình hồi quy mẫu duy nhất
Phần dư được định nghĩa là sai lệch giữa
A) giá trị quan sát của Y và giá trị ước lượng
của Y
Theo một trong các định nghĩa về kinh tế lượng thì kinh tế lượng là sự kết hợp của một số các môn
khoa học sau đây trừ:
D) Tâm lí học
Trong mô hình hồi quy bội có k biến độc lập và n, bậc tự do của RSS là: D) n - k – 1
Thống kê d DW dùng để kiểm tra:
B) Sự tự tương quan của các nhiễu ngẫu nhiên


Mô hình hồi quy có dạng
. Khi X3 tăng 1 đơn vị, với X1 và X2 giữ không đổi, Y
sẽ:
C) Giảm 4 đơn vị
Dùng độ tin cậy 95% để ước lượng giá trị trung bình của Y với 1 giá trị đã cho của X với 10 quan sát,
giá trị tới hạn (phân vị) nào của t sẽ được sử dụng? B) 2.306
Khi có đa cộng tuyến thì B) Các ước lượng của hệ số góc không
R2 nằm trong khoảng:
B) 0.0 đến 1.0
Mô hình hồi quy mẫu 2 biến (SRF) có thể được viết dưới dạng:
B)
Điều nào sau đây là đúng đối với hiện tượng đa cộng tuyến?
C) Đa cộng tuyến là hiện tượng
khi các biến độc lập tương quan với nhau
Hệ số tương quan dùng để đo
A) mức độ và chiều của quan hệ tuyến tính giữa X và Y.
Các phương pháp có thể dùng để khắc phục đa cộng tuyến là
D) dùng cách bỏ biến.

Bậc tự do của thống kê t trong mô hình hồi quy đơn với 20 quan sát là: C) 18
Nếu trong kiểm định White, tính được thống kê khi bình phương là 1,624 với p-value tương ứng là
0,444, sử dụng mức ý nghĩa 0,05, ta có kết luận
B) không có phương sai sai số thay đổi
Muốn ước lượng được một mô hình kinh tế lượng, nhất thiết ta cần có số liệu về:
A) Các
biến liên quan
Nguyên nhân của hiện tượng đa cộng tuyến là
D) có sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu
Đa cộng tuyến có thể được phát hiện bằng các cách sau đây trừ:
C) Dùng đồ thị các phần

Cho hàm hồi quy
, và hệ số xác định là 0.81, khi đó hệ số tương quan là:
C) 0.90
Nhận định nào sau đây không giải thích cho sự tồn tại của sai số ngẫu nhiên trong mô hình hồi quy?
D) Do các sai số trong tính toán khi sử dụng phương pháp OLS.
Trong mô hình hồi quy bội có 6 biến độc lập, TSS= 900 and ESS = 600. RSS=
A) 300
Ta sử dụng kiểm định t để
D) Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy trong mô hình
hồi quy đơn và kiểm định về ý nghĩa của hệ số hồi quy
Kiểm định t – một phía được sử dụng trong tình huống nào sau đây?
A) Khi muốn xem xét hệ số
ước lượng có dấu phù hơp như lí thuyết không.
Phương pháp OLS tối thiểu hóa B) tổng bình phương các phần dư
Ký hiệu ESS và RSS là
C) tổng bình phương phần được giải thích và tổng bình phương các sai
số
Cho hàm hồi quy

, và hệ số xác định là 0.81. Khi đó hệ số tương quan là: D) 0.90
Trong phân tích hồi quy, nếu hệ số xác định bằng 1.0, thì: C) RSS= 0.0
Nếu đường hồi quy là
, hệ số xác định là 0.81. khi đó hệ số tương quan sẽ là A)
0.90
Để kiểm định hệ số góc bằng 0 nếu biết có 10 quan sát, ước lượng hệ số góc =2.45 với sai số tiêu
chuẩn tương ứng là 1.2, giá trị của thống kê kiểm định là: A) 2.042
Mô hình hồi quy giữa lượng bán ($1000) và chi phí quảng cáo ($100) là:
. Khi đó nếu chi
phí quảng cáo là $800, giá trị dự báo của lượng bán là: B) $123,000
Vì đa cộng tuyến, t-tests cho từng hệ số cho biết: A) Một vài hệ số không có ý nghĩa trong khi thực
chất chúng có ý nghĩa
Trong mô hình hồi quy mẫu, hệ số góc cho biết B) Sự thay đổi trung bình của Y gây ra bởi 1 đơn vị
thay đổi của X
Thống kê d DW cho biết A) Có tự tương quan bậc nhất hay không


Khi phương sai của các nhiễu ngẫu nhiên không bằng nhau, hiện tượng này gọi là: A) Phương sai
của sai số thay đổi
Một mô hình hồi quy bội thì có: C) Nhiều hơn 1 biến độc lập
Hệ số xác định bội điều chỉnh là điều chỉnh cho: C) Số biến độc lập và kích thước mẫu
Khoảng giá trị của thống kê Durbin-Watson là: C)
Trong phân tích hồi quy, có thể có: B) Một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập
Nếu không có quan hệ tuyến tính giữa Y và X, hệ số xác định phải bằng: B) 0.0
Nếu thống kê Durbin – Watson có giá trị gần 0, hiện tượng nào xảy ra: D) Tự tương quan
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy có 4 biến độc lập, giả thuyết H 0 là: C)

Điều nào sau đây là đúng đối với hiện tượng đa cộng tuyến? C) Đa cộng tuyến là hiện tượng khi
các biến độc lập tương quan với nhau
Thống kê d DW cho biết A) Có tự tương quan bậc nhất hay không

Bậc tự do trong kiểm định t với mô hình 2 biến và có 20 quan sát là: C) 18
Khi các biến độc lập tương quan với nhau trong mô hình hồi quy bội, hiện tượng này gọi là: C) Đa
cộng tuyến
Nếu giá trị quan sát Y và giá trị dự báo
giống nhau, sai số tiêu chuẩn của ước lượng sẽ là A) 0
Nếu hệ số xác định là 0.975, điều nào sau đây là đúng đối với hệ số góc? D) Ta không thể biết dấu
và giá trị của nó
Nếu thống kê Durbin-Watson có giá trị gần bằng 4, giả thiết nào sau đây bị vi phạm? B) Tính độc
lập của nhiễu
Khi mô hình có phương sai số thay đổi, ta luôn có thể khắc phục nó bằng cách: D) Sử dụng biện
pháp nào còn tùy thuộc vào dạng của phương sai của sai số
Khi phương sai của các nhiễu ngẫu nhiên không bằng nhau, hiện tượng này gọi là:
A) Phương sai
của sai số thay đổi
So sánh khoảng tin cậy trong dự báo cho trung bình của Y và cho giá trị cá biệt của Y với cùng 1 giá
trị của X, khoảng tin cậy cho trung bình sẽ
B) hẹp hơn
Một mô hình hồi quy bội thì có: C) Nhiều hơn 1 biến độc lập
Trong các giả thiết dưới đây đâu không phải là giả thiết về nhiễu ngẫu nhiên trong phương pháp OLS
(giả thiết cổ điển)? D) Các nhiễu ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
Trong mô hình hồi quy bội, giá trị của hệ số R2 nằm trong khoảng nào B) [0,1]
Khi có đa cộng tuyến thì B) Các ước lượng của hệ số góc không chệch
Khi 1 biến độc lập cón với các biến độc lập còn lại, ta có: C) Đa cộng tuyến
Trong mô hình hồi quy bội có k biến độc lập và n, bậc tự do của RSS là: D) n - k – 1
Cho mô hình:
, nếu X2 tăng 5, X1 và X3 không đổi, Y sẽ: D) Giảm trung
bình 75
Trong phân tích hồi quy, điều nào sau đây là đúng cho phân phối của nhiễu ngẫu nhiên? A) Phân
phối chuẩn với trung bình = 0
Vì đa cộng tuyến, t-tests cho từng hệ số cho biết: A) Một vài hệ số không có ý nghĩa trong khi thực

chất chúng có ý nghĩa
Trong kiểm định Glejser phát hiện phương sai sai số thay đổi, giá trị nào sẽ được sử dụng cho biến
phụ thuộc trong mô hình hồi quy phụ: D) Giá trị tuyệt đối của các phần dư
Cho mô hình hồi quy:
B) Giảm 3 đơn vị của Y

1 đơn vị tăng của X1, X2 và X3 giữ không đổi, sẽ dẫn đến


Trong mô hình hồi quy có TSS=200, RSS=50 và ESS=150, khi đó phần trăm biến thiên của Y được
giải thích bởi sự biến thiên của X là B) 75%
Có các quan sát sau của (X,Y): (3, 1), (3, -1), (3, 0), (3, -2) và (3, 2). khi đó: B) Hệ số tương quan là
0
Sự khác nhau giữa mô hình kinh tế lượng và mô hình kinh tế thông thường là ở chỗ: A) Mô hình
kinh tế là một mô hình tất định thể hiện các hành vi hay các mối quan hệ kinh tế giữa các biến kinh
tế trong khi mô hình kinh tế lượng bao gồm phần tất định và phần ngẫu nhiên



×