Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử học kì i môn sinh học lớp 12 (đề 3) (moon vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.33 KB, 5 trang )

Moon.vn

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 – ĐỀ 03

Học để khẳng định mình

Môn: SINH HỌC – Lớp 12

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 05 trang)

Họ, tên thí sinh: .......................................................................

ID đề Moon.vn: 81345

Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: [613909]: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và
phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. ưu thế lai.

B. siêu trội.

C. bất thụ.

D. thoái hóa giống.

Câu 2: [618221]: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra
giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?


I. Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
II. Nuôi cấy hạt phấn.
III. Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài.
IV. Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 3: [616643]: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui
định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt
trắng. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ làa
A. AAaa × AAAa.

B. AAaa × AAaa.

C. Aaaa × AAAa.

D. AAaa × Aaaa.

Câu 4: [617372]: Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém hơn so
với các dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội
so với các dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn
so với các dạng bố mẹ.

D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với
các dạng bố mẹ.
Câu 5: [618206]: Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?

A. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

Câu 6: [614046]: Hóa chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay
thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.

B. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.

C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.

D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 1/5 – Mã ID đề: 81345


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn


Câu 7: [614087]: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của một gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tạo một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen của tất cả các gen trong quần thể tạo một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình của tất cả các gen trong quần thể tạo một thời điểm xác định.
Câu 8: [617314]: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là
A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. số lượng cá thể con lai phải lớn.
D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng.
Câu 9: [616731]: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ
huy tổng hợp là
A. Mất một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.

B. Thay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối.

C. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hóa cuối. D. Thêm một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.
Câu 10: [614059]: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển
thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

B. Cho quần thể tự phối.

C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D. Cho quần thể giao phối tự do.

Câu 11: [616676]: Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chịu nhiều tác động của môi trường bên ngoài.
Câu 12: [612645]: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-U, G-X và ngược lại được thể hiện
trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.

(2) Phân tử tARN.

(3) Quá trình dịch mã

(4) Phân tử mARN

A. (2), (4), (5).

B. (2), (3), (5).

(5) Quá trình phiên mã

C. (1), (3), (5).

D. (3), (4), (5).

Câu 13: [613898]: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
I. Người mắc hội chứng claiphento là nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
II. Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
III. Người mắc hội chứng Đao thường thấp, bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
IV. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của
môi trường đất.
A. 2.


B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 14: [614073]: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về
nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A. hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hóa. C. giả thuyết cộng gộp.

D. giả thuyết siêu trội.

Câu 15: [614096]: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp:
A. nhân bản vô tính.

B. dung hợp tế bào trần.

C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

D. nuôi cấy hạt phấn.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 2/5 – Mã ID đề: 81345


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn


Câu 16: [614107]: Biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào.
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
C. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào.
D. Cả A và B.
Câu 17: [618218]: Trong quy trình kỹ thuật lai giống thực vật, các thao tác khử nhị trên cây được chọn
làm mẹ thực hiện lần lượt là
(1). Dùng kẹp gắp nhị bỏ vào đĩa đồng hồ, chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra.
(2). Dùng bút lông chấm hạt phấn của cây bổ lên đầu nhụy hoa của cây mẹ.
(3). Chọn những hoa còn là nu có màu vàng nhạt, phấn hoa trắng sữa.
(4). Giữ lấy nụ hoa, tách bao hoa ra, tỉa từng nhị.
(5). Bao cách li các hoa đã khử nhị.
A. (3) → (4) → (5).

B. (4) → (1) → (2).

C. (3) → (1) → (2).

D. (4) → (2) → (5).

Câu 18: [604511]: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng,
người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. chuyển đoạn.

B. mất đoạn nhỏ.

C. đảo đoạn.

D. lặp đoạn.


Câu 19: [616937]: Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây?
A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.
D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau.
Câu 20: [619191]: Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
A. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.

B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.

C. làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 21: [614054]: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. kiểu gen của quần thể.

B. kiểu hình của quần thể.

C. vốn gen của quần thể.

D. thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 22: [616698]: Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một
chiếc được gọi là
A. Thể ba.

B. Thể một.


C. Thể tam bội.

D. Thể lệch bội.

Câu 23: [619243]: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền.
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu 24: [616029]: tARN mang axit amin mêtiônin tới khớp bổ sung với côđon mở đầu trên mARN có bộ
ba đối mã là:
A. 3' - AUG - 5'.

B. 3' - XAU - 5'.

C. 5' - XAU - 3'.

D. 5' - AUG - 3'.

Câu 25: [616644]: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản
hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. chọn lọc cá thể.

B. lai tế bào Xôma.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. đột biến nhân tạo.

D. kĩ thuật di truyền.

Trang 3/5 – Mã ID đề: 81345


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 26: [616744]: Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ
phấn với mục đích gì?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính di truyền.

B. Tạo ưu thế lai so với bố mẹ.

C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. Tổng hợp các đặc điểm quí từ các dòng bố mẹ.

Câu 27: [619189]: Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là
A. tính phổ biến.

B. tính đặc hiệu.

C. tính liên tục.

D. tính thoái hóa.

Câu 28: [616000]: Bộ NST của một loài sinh vật là : 2n = 20. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội được
phát sinh từ loài này có số lượng NST lần lượt là:
A. 2n – 1 = 19; 2n + 1 = 21; 2n + 2 = 22.


B. n = 20; 2n +1 = 21; 2n +2 = 22.

C. 2n – 1 = 19; 2n + 1 = 21; 4n = 40.

D. n = 10; 3n = 30; 4n = 40.

Câu 29: [614092]: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhân vì
E.coli
A. Có rất nhiều trong tự nhiên.

B. Chưa có nhân chính thức.

C. Có cấu trúc đơn giản.

D. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.

Câu 30: [618223]: Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu
đỏ, các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Với phép lai P : AaBb × aabb (Aa, Bb phân li độc lập) thì
F1 có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng.

B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.

Câu 31: [616697]: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen (A và a)
người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể
dị hợp tử trong quần thể này là

A. 3,75%.

B. 37,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

Câu 32: [603902]: Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác bởi các
enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?
A. Tất cả các enzyme này được mã hoá trong ADN nhân, được tổng hợp trong ribosome và đưa vào ty thể.
B. Một số enzyme này được mã hoá trong ADN ty thể. mARN của chúng được đưa ra ngoài ty thể và các
enzyme được tổng hợp trong ribosome ở tế bào chất. Sau đó các enzyme sau đó được đưa trở lại ty thể.
C. Một số trong số chúng được mã hoá trong ADN ty thể và tổng hợp trong riboxom của ti thể.
D. Một mARN của ADN ty thể được đưa ra bên ngoài ty thể. Tổng hợp 1 enzyme và được nhập khẩu
vào ty thể.
Câu 33: [624267]: Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp nhất?
A. độ dày lông.

B. tỉ lệ bơ trong sữa.

C. sản lượng sữa.

D. kích thước cơ thể.

Câu 34: [624118]: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA;
300 cá thể mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu
gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,46875.


B. 0,25.

C. 0,75.

D. 0,495.

Câu 35: [624127]: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn
toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%.

B. 36%.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. 4%.

D. 16%.
Trang 4/5 – Mã ID đề: 81345


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 36: [603942]: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân
thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các
kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2) và (5).

D. (2), (3) và (5).

Câu 37: [603955]: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A
quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị
hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này
không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là:
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục.
D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50%
số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.
Câu 38: [616715]: Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn cho
cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%.
Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên
chiếm tỉ lệ
A. 10%.

B. 25%.


C. 5%.

D. 50%.

Câu 39: [603907]: Một Operon có các trình tự
nucleotit được đặt tên Q, R, S, T, U. Dưới đây là
các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các
trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định
nào đúng, nhận định nào sai?
I. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen
điều hòa và vùng vận hành O
II. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động
III. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành
IV. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa
A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Câu 40: [627808]: Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là
2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4.

B. 1 : 2 : 1.

C. 2: 3 :4.


D. 1: 3: 2.

-----HẾT----Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 5/5 – Mã ID đề: 81345



×