Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử học kì i môn sinh học lớp 12 (đề 5) (moon vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.2 KB, 4 trang )

Moon.vn

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 – ĐỀ 05

Học để khẳng định mình

Môn: SINH HỌC – Lớp 12

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 04 trang)

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................

ID đề Moon.vn: 81347

Câu 1: [614101]: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Câu 2: [616724]: Một phân tử ARN dài 2040 Å tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là: 20%, 15%,
40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó:
A. G = X = 240, A = T = 360.

B. A = T = 210, G = X = 390.

C. A = T = 320, G = X = 280.



D. G = X = 360, A = T = 240.

Câu 3: [612919]: Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là
A. hàm lượng ôxi.

B. Xuân hóa.

C. tuổi cây.

D. quang chu kì.

Câu 4: [618145]: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 5: [614098]: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.

B. quần thể tự phối và ngẫu phối.

C. quần thể tự phối.

D. quần thể ngẫu phối.

Câu 6: [615990]: Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn có kiểu gen AbD thành mô đơn bội, sau đó xử lí
thành công cônsixin để tạo ra mô lưỡng bội. Theo lí thuyết, kiểu gen của mô lưỡng bội là
A. AAbbDD.


B. AaBbDd.

C. aaBbDd.

D. aabbdd.

Câu 7: [616671]: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm
gen liên kết của loài này là
A. 36.

B. 28.

C. 14.

D. 7.

Câu 8: [614099]: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ dị hợp, giảm tỉ lệ đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 9: [618138]: Phát biểu sai về ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là
A. cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
B. cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành biến dị.
C. trong chọn giống, tập trung nhiều tính trội có giá trị cao vào cùng một giống.
D. có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 1/4 – Mã ID đề: 81347



Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 10: [619198]: Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY là
A. châu chấu, ruồi giấm. B. chim, châu chấu.

C. người, ruồi giấm.

D. chim, bướm.

Câu 11: [616938]: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể
A. đồng hợp lặn.

B. đột biến.

D. đồng hợp trội.

C. dị hợp.

Câu 12: [618187]: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng càng rộng, sinh vật càng dễ thích nghi với môi trường.
B. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
Câu 13: [616664]: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. gây biến đổi về kiểu hình mà không thay đổi về kiểu gen.
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.

C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 14: [611358]: Khi xử lí dạng lưỡng bội có kiểu gen Aa bằng tác nhân cônsixin có thể tạo ra được
dạng tứ bội
A. AAAaaa.

B. AAAA.

C. aaaa.

D. AAaa.

Câu 15: [612640]: Ở một loài thực vật, khi lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa màu trắng
với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
A. phân li độc lập.

B. tương tác cộng gộp.

D. tương tác bổ sung.

C. trội lặn hoàn toàn.

Câu 16: [612711]: Ở cà chua, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Phép lai nào
sau đây cho kết quả phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa × Aa.

B. Aa × aa.

C. AA × Aa.


D. AA × aa.

Câu 17: [616757]: Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Tần số các
alen trong quần thể là
A. p = 0,9; q = 0,1.

B. p = 0,15; q = 0,85.

C. p = 0,3; q = 0,7.

D. p = 0,7; q = 0,3.

Câu 18: [612634]: Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBdd.

B. Aabbdd.

C. AaBbDD.

D. aaBbDd.

Câu 19: [616667]: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
A. 300 nm.

B. 11 nm.

C. 30 nm.

D. 700 nm.


Câu 20: [612916]: Mức phản ứng là
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 21: [622651]: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 2/4 – Mã ID đề: 81347


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 22: [616655]: Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên
mỗi mạch đơn mới được tổng hợp?
A. Restrictaza.

B. ARN polimeraza.

C. ADN polimeraza.

D. Ligaza.


Câu 23: [615975]: Cấu trúc sinh học có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin là
A. rARN.

B. ADN.

C. mARN.

D. tARN.

Câu 24: [603929]: Khẳng định nào sau đây về ARN nhân chuẩn là sự thật?
A. Intron được thêm vào ARN.
B. Exon được ghép lại với nhau.
C. Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã.
D. Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân.
Câu 25: [619186]: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
A. thoái hóa giống.

B. đột biến.

C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.

Câu 26: [617273]: Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và
J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
A. protein ức chế.

B. glucozơ.

C. lactozơ.


D. galactozơ.

Câu 27: [619250]: Một gen được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen
được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là
A. 8.

B. 27.

C. 9.

D. 12.

Câu 28: [616660]: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II.

B. III → II → I.

C. III → II → IV.

D. II → III → IV.

Câu 29: [622644]: Củ cải có 2n = 18, trong mỗi tế bào ở thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 36.

B. 18.


C. 45.

D. 27.

Câu 30: [619260]: Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn.

(II) Dung hợp tế bào trần.

(IV) Kĩ thuật chuyển gen.

(V) Nhân bản vô tính ở động vật.

(III) Lai xa và đa bội hóa.

Số phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 31: [622457]: Từ một tế bào 2n của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 6 lần. Tại kì sau của lần
nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào tứ bội. Sau đó các tế bào
tiếp tục nguyên phân bình thường. Tính số tế bào 2n tạo ra
A. 56.


B. 48.

C. 32.

D. 64.

Câu 32: [616720]: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần
thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Vì nhu cầu lấy lông người ta đã giết thịt toàn
bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán
A. 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,125 aa.

B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

C. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.

D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 3/4 – Mã ID đề: 81347


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 33: [622485]: Một loài thực vật khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng F1 thu được đồng loạt hoa đỏ.
Cho cây F1 tự thụ phấn đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định cây
hoa trắng ở F1?
A. 2.


B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 34: [622027]: Một loài thực vật xét hai cặp NST tương đồng, trên 1 cặp NST xét 2 gen mỗi gen có 2
alen, trên cặp NST khác xét 1 gen có 3 alen. Số kiểu gen trong quần thể thực vật trên là
A. 54.

B. 60.

C. 30.

D. 27.

Câu 35: [622058]: Có bao nhiêu ví dụ nào sau đây là thường biến?
I. Người lên sinh sống ở vùng núi cao có số hồng cầu tăng.
II. Do nhiễm phóng xạ nên người bị hồng cầu hình liềm.
III. Hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi màu sắc khi thay đổi độ pH đất.
IV. Tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo môi trường.
V. Cây rau mác khi sống trên cạn có lá hình mũi mác còn khi ngập nước lá có dạng bản dài.
A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.


Câu 36: [624026]: Cho các biện pháp:
I. Dung hợp tế bào trần.

II. Cấy truyền phôi.

III. Nhân bản vô tính.

IV. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

V. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là
A. I, II, III, IV, V.

B. III, IV, V.

C. II, III, IV.

D. IV, V.

Câu 37: [603949]: Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da
bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân
số da bình thường.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch
tạng là
A. 2,66%.

B. 2, 21%.

C. 5,25%.


D. 5,77%.

Câu 38: [624224]: Cho các phép lai sau:
(1)

Ab aB

ab ab

(2)

Ab Ab

aB aB

(3)

AB Ab

ab aB

(4)

Ab aB

aB ab

(5)

AB AB


ab ab

(6)

AB aB

ab ab

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có
bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 : 1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 39: [616702]: Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên NST thường.
Trong một gia đình bố, mẹ bình thường (cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử). Xác suất họ sinh 2 con
(1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là
A. 6,25%.

B. 3,125%.

C. 28,125%.

D. 1,5625%.


Câu 40: [624143]: Ở người, tính trạng nhóm máu A, B, Ở đó một gen có 3 alen IA, IB,IO qui định.Trong
một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.
Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu
giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4.

B. 119/144.

C. 25/144.

D. 19/24.

-----HẾT-----

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 4/4 – Mã ID đề: 81347



×