Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử học kì i môn sinh học lớp 12 (đề 6) (moon vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.85 KB, 5 trang )

Moon.vn

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 – ĐỀ 06

Học để khẳng định mình

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)

Môn: SINH HỌC – Lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................

ID đề Moon.vn: 81348

Câu 1: [616663]: Một loài A có bộ NST lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài
này có 12 NST . Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng.
A. 14.
B. 24.
C. 13.
D. 26.
Câu 2: [614009]: Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B và v có
hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
A. Bv = bV = 50%.
B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%.
C. BV = bv = 50%.
D. BV = bv = 40%; Bv = bV = 10%.
Câu 3: [604523]: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là
A. gen điều hòa.


B. gen đa hiệu.
C. gen trội.
D. gen tăng cường.
Câu 4: [614057]: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen
A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.
B. cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.
C. chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
D. cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính.
Câu 5: [616726]: Loại ARN nào đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN
thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit?
A. rARN.
B. Cả tARN và rARN. C. mARN.
D. tARN.
Câu 6: [613998]: Cho các phương pháp sau:
(1) Dung hợp tế bào trần.
(2) Cấy truyền phôi.
(3) Nhân bản vô tính.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó cho lưỡng bội hóa.
(5) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
Phương pháp nào được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng?
A. (3), (4), (5).
B. (2), (3).
C. (4), (5).
D. (1), (2), (3), (5).
Câu 7: [603927]: Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2
Cột 1

Cột 2

1


Thể đột biến

a

có thể làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit

2

Đột biến điểm gồm các dạng đột
biến mất, thêm, thay thế

b

một cặp nu

3

Hậu quả của đột biến gen

c

là nguyên liệu của chọn giống và tiêu hóa

4

Đột biến thay thế một cặp nu

d


là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình

5

Đột biến mất một cặp nu

e

có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

6

Đột biến gen làm xuất hiện alen mới
trong quần thế và

f

Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến

Đáp án chính xác là
A. 1- c; 2- b; 3- e; 4- a; 5- f; 6- d.
C. 1- d; 2- b; 3- e; 4- a; 5- f; 6- c.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

B. 1- d; 2- e; 3- b; 4- a; 5- f; 6- c.
D. 1- d; 2- b; 3- e; 4- f; 5- a; 6- c.
Trang 1/5 – Mã ID đề: 81348


Hotline: 02432 99 98 98


www.Dethi.Moon.vn

Câu 8: [616635]: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4.

B. 2, 3, 4, 1.

C. 3, 2, 4, 1.

D. 3, 2, 1, 4.

Câu 9: [604525]: Trong cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, hoocmon prôgestêron và ơstrôgen có vai trò
A. hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng.

B. làm cho phát triển nang trứng.

C. làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên.

D. làm cho tuyến yên tiết hoocmôn.

Câu 10: [616935]: Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này thì thấy ở
cặp NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây?
A. ung thư máu.


B. mù màu.

C. đao.

D. claiphentơ.

Câu 11: [619199]: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. cà chua.

B. cải củ.

C. ruồi giấm.

D. đậu Hà Lan.

Câu 12: [613051]: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nhận định nào sau
đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5.
D. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn thay đổi qua các thế hệ.
Câu 13: [617474]: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau:
Gen bẹ lá màu xanh nhạt - Gen lá láng bóng - Gen có lông ở lá - Gen màu socola ở lá bì.
Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau:
Gen bẹ lá màu xanh nhạt - Gen có lông ở lá - Gen lá láng bóng - Gen màu socola ở lá bì
Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. chuyển đoạn.

B. mất đoạn.


C. đảo đoạn.

D. lặp đoạn.

Câu 14: [604500]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Crômatit.

B. Siêu xoắn (vùng xếp cuộn).

C. Sợi cơ bản.

D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc).

Câu 15: [618124]: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. ribôxôm.

B. axit amin.

C. nuclêôtit.

D. nuclêôxôm.

Câu 16: [619249]: Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì
prôtêin ức chế liên kết với
A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã. B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã.
C. vùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã. D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã.
Câu 17: [615958]: Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp
nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là
A. thể ba.


B. thể tam bội.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. thể đơn bội.

D. thể một.
Trang 2/5 – Mã ID đề: 81348


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 18: [617318]: Cặp cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tổng hợp tương đồng?
A. chân vịt và cánh gà.

B. tay người và cánh dơi.

C. vây cá voi và vây cá chép.

D. cánh chim và cánh ruồi.

Câu 19: [617505]: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
(1) Hội chứng Claiphento.

(2) Bệnh máu khó đông.

(3) Bệnh mù màu.


(4) Tật dính ngón tay 2 và 3.

(5) Hội chứng 3X.

(6) Hội chứng Tocno.

(7) Bệnh ung thư máu.
Có mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ?
A. 6.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 20: [622642]: Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng và các gen di truyền phân li độc lập thu được F1 dị hợp
tử về hai cặp ge. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có các tổ hợp với các tỷ lệ: 9A-B : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen không alen tác động theo kiểu
bổ trợ, F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình:
A. 13 : 3.

B. 15 : 1.

C. 9 : 7.

D. 12 : 3 : 1.

Câu 21: [622654]: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân

tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXT3'.

B. 5'XGU3'.

C. 5'UXG3'.

D. 5'GXU3'.

Câu 22: [611343]: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có
mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao
của cây cao nhất là
A. 170 cm.

B. 175 cm.

C. 165 cm.

D. 180 cm.

Câu 23: [604517]: Khi nói về những ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định ít biến động.
B. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về mặt di truyền.
C. Các cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con.
D. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền.
Câu 24: [612923]: Dạng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Cá.

B. Khỉ.


C. Sứa.

D. Chim.

Câu 25: [614108]: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 26: [616099]: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới
mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Lai giống.

B. Nuôi cấy hạt phấn.

C. Dung hợp tế bào trần.

D. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.

Câu 27: [603931]: Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo
thành ARN?
A. ARN polymerase.

B. ARN ligase.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. Helicase.

D. ADN polimeraza.

Trang 3/5 – Mã ID đề: 81348


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 28: [619195]: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng
thêm một chiếc được gọi là
A. thể ba.

B. thể tứ bội.

C. thể tam bội.

D. thể một.

Câu 29: [615984]: Các gen cấu trúc trong opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli có chức năng
A. quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường lactôzơ.
B. khởi động opêron Lac.
C. vận hành opêron Lac.
D. điều hòa hoạt động opêron Lac.
Câu 30: [611361]: Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là:
A. thể đột biến.

B. đột biến gen.

C. thể đa bội.

Câu 31: [627797]: Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aabb


D. thể dị bội.
De
không xảy ra hoán vị, có thể tạo
dE

ra tối đa mấy loại giao tử?
A. 12.

B. 8.

C. 6.

D. 4.

Câu 32: [627793]: Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát
hiện tối đa số loại thể ba (2n + 1) trong các quần thể của loài này là
A. 36.

B. 12.

C. 48.

D. 25.

Câu 33: [624268]: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b : hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần
chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/9.


B. 1/16.

C. 1/4.

D. 9/16.

Câu 34: [624231]: Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Điều nào sau đây giúp ta nhận biết tính trạng
đó được di truyền theo qui luật tương tác của hai gen không alen?
1. Tính trạng đó được phân li ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
2. Tính trạng đó được phân li kiểu hình ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
3. Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
Phương án đúng là
A. 1 và 2.

B. 3.

C. 1, 2, 3

D. 2.

Câu 35: [624185]: Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói
trên thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả : 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn,
24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
A. F1 có kiểu gen

AB
Ab
, f = 40%.
, và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen

ab
aB

B. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen
C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen
D. F1 có kiểu gen

AB
, với tần số hoán vị (f) 20%.
ab

Ab
, f = 20%.
aB

AB
ab
, và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen
, f = 25%.
ab
ab

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 4/5 – Mã ID đề: 81348


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn


Câu 36: [622491]: Một loài có 2n = 6, trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen được cho là của thể
đột biến đa bội?
(1) AaaBbDd;

(2) AaaBBbDdd;

(3) AAABbbDDD;

(4) AAAABBbbDDdd.

(5) Aaaabbbbbdddd;

(6) AAAABBDD;

(7) AAABBBddd;

(8) aaaBBbDd.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 37: [603951]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định.


Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A. 4/9.

B. 7/15.

C. 29/30.

D. 3/5.

Câu 38: [624173]: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
B. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
Câu 39: [614056]: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có 2 alen D, d; trong đó số cá thể
dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16; d = 0,84.

B. D = 0,6; d = 0,4.

C. D = 0,84; d = 0,16.

D. D = 0,4; d = 0,6.

Câu 40: [624085]: Xét các phát biểu sau đây:
1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
3. Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị
hợp.

4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho
ưu thế lai và ngược lại.
5. Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.
6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

-----HẾT-----

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 5/5 – Mã ID đề: 81348



×