Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử học kì i môn sinh học lớp 12 (đề 7) (moon vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.87 KB, 5 trang )

Moon.vn

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 – ĐỀ 07

Học để khẳng định mình

Môn: SINH HỌC – Lớp 12

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................

ID đề Moon.vn: 81349

Câu 1: [614077]: Plasmit là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật.

B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.

C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn.

D. ti thể, lục lạp.

Câu 2: [612935]: Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự
thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
A. 03.


B. 0,2.

C. 0,1.

D. 0,4.

Câu 3: [613931]: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự
A. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
C. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
D. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
Câu 4: [612944]: Gibêrelin có chức năng chính là
A. kéo dài thân ở cây gỗ.

B. sinh trưởng chồi lên.

C. đóng mở lỗ khí.

D. ức chế phân chia tế bào.

Câu 5: [614093]: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. hạt khô và bào tử.

B. vi sinh vật, hạt phấn và bào tử.

C. hạt nảy mầm và vi sinh vật.

D. hạt phấn và hạt nảy mầm.

Câu 6: [604509]: Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên

kết của loài này là
A. 24.

B. 36.

C. 12.

D. 6.

Câu 7: [604502]: Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng
A. rễ phụ.

B. đỉnh sinh trưởng.

C. thân rễ.

D. lóng.

Câu 8: [616652]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.

B. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.

C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Câu 9: [614060]: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.

B. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 10: [618076]: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường
khác nhau gọi là
A. thường biến.

B. mức phản ứng của kiểu gen.

C. biến dị cá thể.

D. biến dị tổ hợp.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 1/5 – Mã ID đề: 81349


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 11: [616646]: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. gây hồi biến.

B. sửa chữa ADN.

C. phục hồi gen.

D. liệu pháp gen.


Câu 12: [612903]: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả
dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Có thể kết luận
tính trạng hình dạng quả bí ngô bị chi phối bởi
A. quy luật di truyền tương tác át chế.

B. quy luật di truyền tương tác cộng gộp.

C. quy luật di truyền tương tác bổ sung.

D. quy luật di truyền phân li độc lập.

Câu 13: [619183]: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là
A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.
B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau.
D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn.
Câu 14: [616071]: Một loài có bộ NST 2n = 14. Cho các thể đột biến được phát sinh từ loài này: 2n – 1 = 13;
2n + 1 = 15; 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35. Trong các dạng đột biến trên, thể đa bội lẻ có công thức NST là
A. 2n – 1 = 13; 2n + 1= 15; 3n = 21; 5n = 35.

B. 2n – 1 = 13; 2n + 1= 15

C. 3n = 21; 5n = 35.

D. 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35.

Câu 15: [612657]: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu * biểu thị cho
tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc dạng
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể.


B. đảo đoạn ngoài tâm động.

C. đảo đoạn chứa tâm động.

D. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 16: [616633]: Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân
thuộc B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể
song nhị bội hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AABB.

B. AB.

C. AAAB.

D. ABBB.

Câu 17: [622629]: Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
A. Alanin.

B. Mêtiônin.

C. Foocmin Mêtiônin.

D. Valin.

Câu 18: [614084]: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống:
A. dưa hấu.


B. cà chua.

C. lúa.

D. nho.

Câu 19: [613985]: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen.
C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 20: [612949]: Hình thức và mức độ phản ứng của động vật được quyết định bởi
A. dây thần kinh.

B. cơ hoặc tuyến nội tiết. C. cơ quan thụ cảm.

D. hệ thần kinh.

Câu 21: [618061]: Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
(1). Tạo dòng thuần chủng các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. (2) → (1) → (3).

B. (1) → (3) → (2).

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. (1) → (2) → (3).


D. (2) → (3) → (1).
Trang 2/5 – Mã ID đề: 81349


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 22: [602109]: Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp
nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là
A. thể khuyết.

B. thể tam bội.

C. thể một.

D. thể ba.

Câu 23: [612931]: Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng
thích hợp để bón cho cây là
A. P, K, Mn.

B. P, K, Fe.

C. N, Mg, Fe.

D. N, K, Mn.

C. tuyến tinh hoàn.


D. tuyến buồng trứng.

Câu 24: [604526]: Testostêrôn được sinh sản ra ở
A. tuyến giáp.

B. tuyến yên.

Câu 25: [613890]: Mức xoắn 3 (siêu xoắn) trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính
A. 700 nm.

B. 30 nm.

C. 11 nm.

D. 300 nm.

Câu 26: [612937]: Dạng thông tin di truyền được sự trực tiếp sử dụng trong dịch mã là
A. tARN.

B. rARN.

C. ADN.

D. mARN.

Câu 27: [604519]: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ
em sẽ dẫn đến hậu quả
A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.


C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 28: [613015]: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nucleotit
5'XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX 3' thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 8.

B. 9.

C. 5.

D. 10.

Câu 29: [619252]: Cho các phép lai sau:
(I) Aa × aa.

(II) Aa × Aa.

(III) AA × aa.

(IV) AA × Aa.

Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
A. (I) và (II).

B. (II) và (III).

C. (II) và (IV).


D. (I) và (III).

Câu 30: [616677]: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể của loài này đã
xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong quần thể
một và thể tam bội lần lượt là:
A. 12 và 36.

B. 23 và 36.

C. 24 và 36.

D. 11 và 25.

Câu 31: [624167]: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác đột biến gen ở điểm nào?
A. Đột biến cấu trúc NST gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật.
B. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong NST thì đột biến gen làm tăng hoặc
giảm số lượng nuclêôtit trong ADN.
C. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen
thường có hại cho sinh vật.
D. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong NST thì đột biến gen làm
thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN.
Câu 32: [627789]: Cây có kiểu gen AaBBccDdEe giao phấn với cây có kiểu gen AaBbCCDdEe. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBBCcddEE thu được ở đời con là
A. 1/32.

B. 1/8.

C. 1/64.


D. 1/16.

Câu 33: [622446]: Một gen thực hiện tự nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 8400
nucleotit để tạo nên các gen con. Tính số cặp nu của gen đã cho?
A. 500.

B. 400.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. 300.

D. 1200.
Trang 3/5 – Mã ID đề: 81349


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 34: [627812]: Ở một loài thực vật, biết: A: Thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp. B: Hoa tím
trội hoàn toàn so với b hoa trắng. D: Quả đỏ trội hoàn toàn so với d quả vàng. E: Quả tròn trội hoàn toàn
AB DE aB De

, biết giảm phân bình thường, giảm phân
so với e quả dài. Theo lý thuyết phép lai (P)
ab de ab dE
xảy ra hoán vị gen cả 2 giới, giữa B với b với tần số 20%; giữa E và e với tần số 40%. Cho F1 có kiểu
hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ là
A. 4,75%.


B. 12,54%.

C. 7%.

D. 8,55%.

Câu 35: [624153]: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD. EFGH → ABGFE . DCH.

(2): ABCD . EFGH → AD . EFGBCH.

A. (1) chuyển đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn chứa tâm động.
B. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động.
C. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 36: [616651]: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm
trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh
lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh
lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 37: [622455]: Một quần thể động vật ngẫu phối, A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, gen
trên NST thường. Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F1 tỉ lệ kiểu
hình gồm 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Nếu cho F1 lai với nhau thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm bao
nhiêu?
A. 9/16.


B. 1/16.

C. 1/9.

D. 3/16.

Câu 38: [603946]: Bệnh teo cơ một alen lặn trên NST X gây nên. Không có gen trên NST Y. Các nạn
nhân gần như luôn là các chàng trai, và thường chết trước tuổi dậy thì. Lí do chính nào để rối loạn này
hầu như không bao giờ gặp phải ở các cô gái?
A. Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính.
B. Do các chàng trai bị bệnh chết trước tuổi dậy thì.
C. Do nữ giới cần hai alen lặn mới biểu hiện thành bệnh teo cơ.
D. Do con trai chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện thành bệnh.
Câu 39: [616754]: Ở một loài côn trùng hai cặp alen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng thường là
màu sắc thân và độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau hai cặp alen, F1 chỉ xuất hiện thân đen, chân
dài. Đem F1 giao phối với thân nâu, chân ngắn thu được 35% tân đen, chân dài : 35% thân nâu, chân ngắn
: 15% thân nâu, chân dài : 15% thân đen chân ngắn. Đáp án nào sau đây là đúng?
A. Kiểu gen F1 là AB/ab, tần số hoán vị gen là 30%.
B. Kiểu gen F1 là AB/ab không xảy ra hoán vị gen.
C. Kiểu gen của F1 là: Ab/aB, tần số hoán vị gen 15%.
D. Kiểu gen của F1 là AaBb.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 4/5 – Mã ID đề: 81349


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn


Câu 40: [627810]: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P:
AB
AB
Dd 
Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả
ab
ab
của F1 :
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

-----HẾT-----

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 5/5 – Mã ID đề: 81349




×