Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử học kì i môn sinh học lớp 12 (đề 8) (moon vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.65 KB, 5 trang )

Moon.vn

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 – ĐỀ 08

Học để khẳng định mình

Môn: SINH HỌC – Lớp 12

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................

ID đề Moon.vn: 81350

Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: [614083]: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I→ III → II.

B. III → II → I.

C. III → II → IV.

D. II → III → IV.



Câu 2: [616647]: Một gen có dạng mạch kép ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit là A = 600,
G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là
A. 2100.

B. 1800.

C. 3600.

D. 900.

Câu 3: [615993]: Người ta nghiên cứu 3 cặp nhiễm sắc thể ở một loài thực vật và được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể nào bị đột biến thuộc thể một?
A. AaaBbbDdd.

B. AaaBbDd.

C. AaBbD.

D. AaBbDd.

Câu 4: [612925]: Hạt được hình thành từ
A. hạt phấn đã nảy mầm.

B. bầu nhụy.

C. chỉ nhị.

D. noãn đã được thụ tinh.


Câu 5: [616779]: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào
vi khuẩn Ecoli nhằm
A. để ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN của vi khuẩn.
B. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
C. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn.
D. để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
Câu 6: [613986]: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.

D. ở một tính trạng.

Câu 7: [616939]: Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?
A. tần số của các alen.

B. tần số kiểu gen và kiểu hình.

C. tần số kiểu gen.

D. tần số kiểu hình.

Câu 8: [618147]: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
B. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
C. Tâm động có vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như giúp nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
D. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết


Trang 1/5 – Mã ID đề: 81350


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 9: [604503]: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 10: [619254]: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là
A. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Câu 11: [619192]: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau
được gọi là
A. đột biến.

B. tính trạng.

C. mức phản ứng.

D. biến dị.

Câu 12: [618195]: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi
khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 13: [622081]: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu gen.

B. có kiểu hình khác nhau.

C. có kiểu hình giống nhau.

D. có kiểu gen khác nhau.

Câu 14: [616708]: Phương pháp nào có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.

B. Nhân giống vô tính bằng cành giâm.

C. Nuôi cấy mô.

D. Trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc.

Câu 15: [619185]: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen
trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần
thể tuân theo công thức
A. p2 + 2pq + q2 = 1.

B. p2 + pq + q2 = 1.

D. p2 + 4pq + q2 = 1.


C. p + pq + q = 1.

Câu 16: [614088]: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống.

B. Tạo ra dòng thuần.

C. Tạo ra ưu thế lai.

D. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.

Câu 17: [613905]: Hiện tượng liên kết gen là
A. Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau.
B. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau không di truyền cùng nhau.
C. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau di truyền cùng nhau.
D. Các gen cùng nằm trên cùng NST không di truyền cùng nhau.
Câu 18: [622658]: Khi nói về bản đồ di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
C. Bản đồ di truyền cho biết được mối tương quan trội, lặn giữa các gen.
D. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 2/5 – Mã ID đề: 81350


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn


Câu 19: [622643]: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là A = T = 600 và
G  X  300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 2100.

B. 1200.

C. 1500.

D. 1800.

Câu 20: [617315]: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai hữu tính.

B. gây đột biến.

C. chọn lọc các biến dị.

D. tạo dòng thuần chủng.

Câu 21: [615964]: Đột biến số lượng NST là
A. những biến đổi trong cấu trúc NST mà thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
B. đột biến làm thay đổi số nuclêôtit trong tế bào.
C. những biến đổi xảy ra trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
D. đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.
Câu 22: [616649]: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của
alen A, a lần lượt
A. 0,8 ; 0,2.

B. 0,3 ; 0,7.


C. 0,7 ; 0,3.

D. 0,2 ; 0,8.

Câu 23: [617313]: Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?
A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng.
B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài.
C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm.
D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu.
Câu 24: [613891]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của
quần thể?
A. Đột biến điểm.

B. Đột biến dị đa bội.

C. Đột biến tự đa bội.

D. Đột biến lệch bội.

Câu 25: [618090]: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể
truyền là
A. restrictaza.

B. ligaza.

C. ARN pôlimeraza.

D. ADN pôlimeraza.


Câu 26: [619200]: Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có
xu hướng giảm dần là
A. đồng hợp tử lặn.

B. đồng hợp tử trội.

C. dị hợp tử.

D. đồng hợp tử.

Câu 27: [616747]: Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể
nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là
A. Kỹ thuật cấy truyền phôi.

B. Kỹ thuật cấy truyền hợp tử.

C. Công nghệ sinh học tế bào.

D. Công nghệ nhân bản vô tính ở động vật.

Câu 28: [616629]: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,65 và a = 0,35. Giả
sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở
thế hệ F1 của quần thể này là
A. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.

B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

C. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.

D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.


Câu 29: [604521]: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n + 1.

B. 2n – 1.

C. n – 1.

D. 2n + 1.

Câu 30: [616659]: Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có
kiểu gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen AA trong quần thể là
A. 0,3.

B. 0,4.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. 0,2.

D. 0,5.
Trang 3/5 – Mã ID đề: 81350


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 31: [627809]: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe × aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn,
mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2) sổ loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128.
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64.
Số kết luận sau đây là đúng với phép lai trên là
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 32: [624177]: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử hoán vị.
B. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 33: [616770]: Những thành tựu nào ứng dụng công nghệ gen trong các thành tựu công nghệ sinh học sau:
1. Người bệnh tiểu đường được điều trị bởi hooc môn insulin được tổng hợp nhờ vi khuẩn Ecoli.
2. Cây tomato có quả cà chua và củ khoai tây nhờ lai tế bào sinh dưỡng.
3. Chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ.
4. Cừu Đôly được tạo từ kỹ thuật nhân bản vô tính.
5. Cừu cho sữa có prôtêin huyết tương của người.
A. 1, 3, 5.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 2, 3.


D. 3, 4, 5.

Câu 34: [622068]: Ở người hệ nhóm ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB, IO. Một cặp vợ chồng để
nhóm máu A họ sinh 1 đứa con có nhóm máu O. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai nhóm
máu O là bao nhiêu?
A. 6,25%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 12,5%.

Câu 35: [624110]: Nội dung nào sau đây là không đúng?
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
D. trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
Câu 36: [616678]: Khi cho lai cặp thỏ lông trắng, dài thu được kết quả sau: 56,25% lông trắng, dài :
18,75% lông trắng, ngắn : 18,75% lông đen, dài : 6,25% lông xám, ngắn. Biết gen quy định tính trạng
nằm trên NST thường. Quy luật di truyền chi phối.
A. Có hoán vị gen xảy ra giữa gen quy định màu lông và chiều dài lông.
B. Tính trạng màu lông do một gen quy định, chiều dài lông do hai gen quy định.
C. Gen quy định chiều dài lông liên kết với một trong hai gen chi phối màu lông.
D. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng và nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 37: [622089]: Biết giảm phân bình thường của cây 4n tạo giao tử 2n, cây 3n chỉ cho giao tử n có sức
sống, không phát sinh đột biến mới, tính trạng do 1 gen có hai alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Có bao
nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 5:1?
(1) Aaaa × Aa;
A. 1.


(2) AAaa × aaaa;

(3) AAa × Aaaa;

B. 4.

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

C. 2.

(4) AAaa × AAaa;

(5) Aaa × AAa.

D. 3.
Trang 4/5 – Mã ID đề: 81350


Hotline: 02432 99 98 98

www.Dethi.Moon.vn

Câu 38: [622041]: Một loài thực vật, A-cây cao trội hoàn toàn so với a-cây thấp, B-hoa đỏ trội hoàn toàn
so với b-hoa trắng. Cho cây cao hoa đỏ (P) tự thụ phấn ở đời con thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu
hình cây thấp, hoa trắng chiếm 16%. Xác định kiểu gen của cây (P).
A.

AB
.

ab

B.

Ab
.
aB

C. AaBb.

D.

Ab
.
ab

Câu 39: [624017]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd, có số loại kiểu gen và số lọai kiểu hình lần lượt là:
A. 18 và 4.

B. 8 và 27.

C. 27 và 8.

D. 12 và 4.

Câu 40: [624164]: Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán
Ab AB

, kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ

vị gen với tần số 40% thì ở phép lai
aB ab
A. 30%.

B.56%.

C. 56,25%.

D. 36%.

-----HẾT-----

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết

Trang 5/5 – Mã ID đề: 81350



×