Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – thầy TRâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.03 KB, 29 trang )

TUẦN 12
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

Tập đọc:
I.Mục tiêu:
*KT: Biết đọc bài văn với giọng kĩ chậm rải.Nắm được nội dung: Ca ngợi Bạch Thái
Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành
một nhà kinh doanh nổi tiếng.
*KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
*TĐ:Qua câu chuyện, giáo dục HS cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao
trong học tập.
*NL: Giao tiếp,hợp tác trong học tập.
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài

Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các
bạn đọc sai, sót tiếng )
- Luyện đọc ngắt nghỉ đúng ở những câu dài tên bản phụ
Việc 2: Đọc và hiểu nghĩa các từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.


- Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài.
Đánh giá:
- TCĐG:Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc, cách ngắt
nghỉ hơi.
+ Đọc đúng và nhấn giọng ở các từ: quẩy gánh,trông nom,độc chiếm,sửa
chữa,nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài.
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
1


HĐ 2. Tìm hiểu bài
Em tự đọc thầm từng đoạn và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời trước lớp
Việc 3: Thảo luận, nêu nội dung bài
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nghe nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
Câu 1:Trước khi mở công ty vận tải đường thủy,Bạch Thái Bưởi đã trãi qua đủ mọi
nghề:buôn gỗ,buôn ngô,mở hiệu cầm đồ,lập nhà in,khai thác mỏ..
Câu 2:Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ
tàu người nước ngoài là nhiều chủ tàu người Pháp phải bán lại tàu cho ông.
Câu 3: Em hiểu “một bậc anh hùng kinh tế” là người làm kinh tế rất giỏi.
Câu 4: Theo em Bạch Thái Bưởi thành công là vì:Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn
lên
Đánh giá:
- TCĐG:+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.

+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh lạc các câu 1,2,3,4.
+ Trả lời đúng nội dung các câu hỏi, nội dung bài đọc.
+ Giáo dục HS có một ý chí nghị lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
+NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp nghe và tìm đúng giọng đọc phù hợp.
Việc 2: Nghe Gv hướng dẫn đọc đoạn cần luyện
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 1-2 đoạn trong bài
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.Cả lớp bình chọn N đọc
hay.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng ở dấu phẩy, dấu chấm, câu văn dài.
+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện ý chí nghị lực của Bạch Thái Bưởi.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. Hoạt động ứng dụng :
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
-------------------------------------------------Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu:
2


*KT: Học sinh biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một
số.
*KN: HS cả lớp hoàn thành Bài 1,Bài 2a)1ý; b)1ý. Bài 3.

*TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán.
*NL: Có năng lực học toán.
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động
-HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới:
1- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- yêu cầu hs trao đổi nêu cách thực hiện. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 =32
4 x 3 + 4 x5 = 12 + 20 =32
- so sánh giá trị của hai biểu thức và nêu kết luận : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2. Nhân một số với một tổng Trao đổi trong nhóm, nêu kết luận
*Kết luận : Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Giới thiệu công thức tổng quát :
a x (b + c) = a x b + a x c
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một tổng.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Việc 1: Cá nhân tự tính vào vở nháp
- Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả tính
Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Rút ra KL: a x (b+c) = a x b + a x c

Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một tổng và trường hợp ngược lại.
+ Thực hiện thành thạo cách tính biểu thức.
3


+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 2 a 1ý, b. 1 ý Tính bằng hai cách
- Cá nhân tự làm vào vở bt. 36 x ( 7 +3) và 135 x 8 + 135 x 2
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Dự kiến kết quả: 36 x (7+3) =36 x7 +36 x 3 =252 +108 = 360
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x ( 8+2) = 135 x10 =1350
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một tổng và trường hợp ngược lại.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 3. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
Từ kết quả đó nêu cách nhân một tổng với một số
Em cùng bạn trao đổi, thống nhất cách tính
Chia sẻ trước lớp kết quả tính giá tị của hai biểu thức và nêu kết luận.
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó
rồi cộng các kết quả lại với nhau.

Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách nhân một số với một tổng, giá trị của hai biểu thức bằng
nhau.
+ Thực hiện kỉ năng tính toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em trao đổi với người thân cách nhân một số với 11 và với 101 dựa vào
cách nhân một số với một tổng.
---------------------------------------------------Luyện từ và câu:

MRVT: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
4


I. Mục tiêu:
*KT: HS biết thêm một được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con
người. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm nghĩa (BT1),
hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2),điền đúng một số từ nối về ý chí nghị lực vào chỗ trống
trong đoạn văn (BT3).
*KN:Rèn kĩ năng hiểu nghĩa của từ. Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ
(BT4).
*TĐ: Giáo dục H biết sử dụng vốn từ vào cuộc sống
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ,
HS:VBTTV
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào 2 nhóm:
- Đọc y/c BT, suy nghĩ và tự làm vào vở BT
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ
xếp vào 2 nhóm:
Dự kiến câu trả lời: + Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao): Chí phải,
chí lí, chí tình, chí công, chí thân
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: Ý chí, chí khí
quyết chí, chí hướng.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được yêu cầu bài tập xếp đúng vào 2 nhóm.
+Tích cực tham gia
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 2:
Em đọc đoạn y/c BT, chọn dòng nào nêu đúng nghĩa của từ Nghị lực
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả .
5


- Nghe cô giáo giải thích thêm .
Dự kiến đáp án:b)sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành
động,không lùi bước trước mọi khó khăn.
Đánh giá:

-TCĐG:Nắm được yêu cầu bài tập tìm đúng câu b .
+Tích cực tham gia
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 3.
- Nhóm trưởng tổ chức các bạn đọc y/c BT 3, thảo luận chọn từ trong ngoặc
đơn để điền vào ô trống phù hợp.
- Chia sẻ trước lớp, 1-2 em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được yêu cầu bài tập chọn từ ngữ thích hợp để điền ô trống .
+Tích cực tham gia làm bài.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 4. Mỗi câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
Thảo luận cùng bạn về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Chia sẻ trước lớp, nghe cô giáo giải thích thêm.
Đánh giá:
-TCĐG:Nắm được nghĩa của các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? .
+Tích cực tham gia
+Giáo dục HS tính tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
Em trao đổi với người thân về nghĩa và cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ vào
cuộc sống

--------------------------------------------------------Kĩ thuật:
KHÂU ĐỘT MAU (T2)
I. Mục tiêu:
* KT: - HS biết cách khâu đột mauvà ứng dụng của khâu đột mau
6


*KN: Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. Đường khâu ít bị dúm.
* TĐ: Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV:Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột mau
- HS: Bộ kim, khâu, thêu.
III. Hoạt động dạy – học:
Lớp khởi động hát.
GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
- HS nhắc lại mục tiêu bài học.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột mau
Việc 1: GV gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép
vải
Việc 2: Nhận xét và củng cố các bước khâu đột mau.
Việc 3:Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột mau.GV uốn
nắn những HS thực hiện chưa đúng.
Đánh giá:
TCĐG:Nắm được đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
HĐ 4. Đánh giá kết quả học tập của học sinh

Việc 1: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
Việc 2: Nêu các tiêu chí đánh giá
+ Gấp đường mép vải, tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật
+ Mũi khâu tương đối đều, không dúm
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định
Việc 3:- GV nhận xét đánh giá kết quả
Đánh giá:
-TCĐG:+Nắm được các tiêu chí đánh giá kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột mau.
+ Thực hiện được thao tác ,hoàn thành đúng thời gian.
+Giá dục HS hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận
- PPĐG:Quan sát,vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân nhắc lại đặc điểm, quy trình khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột mau.
Chính tả ( N-v): NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu:
*KT: Học sinh nghe ,viết đúng bài Người chiến sĩ giàu nghị lực, trình bày đúng
đoạn văn.
7


*KN:HS làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a
*TĐ: Giáo dục các em yêu chữ viết và trình bày sạch đẹp.
*NL: Tự học
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Trao đổi về nội dung bài viết
Việc 1: Nghe GV giới thiệu bài viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại đoạn văn và nêu nội dung chính
Việc 3: Nêu cách trình bày đoạn văn
- Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS tự nhẩm lại từng dòng thơ theo trí nhớ và viết vào vở
: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- TCĐG: + Ngồi đúng tư thế viết, viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ.
+ Viết đúng các từ:quệt,hỏng,trân trọng,bảo tàng.
+ Viết đúng tốc độ, chữ đều trình bày đẹp.
+ Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống: tr hay ch?
8



Việc 1: Em tự đọc đoạn văn: Ngu Công dời núi
Việc 2: Em điền vào chỗ trống chữ ch hay tr cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Việc 2: Cho cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng
Đánh giá:
- TCĐG: +Làm đúng bài tập chính tả, trình bày sạch sẽ.
+ Điền đúng ch/ tr. .
+ Có ý thức giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em về nhà viết lại bài thơ đẹp hơn để khoe với người thân.
-----------------------------------------------------------Khoa học:
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
*KT:Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
*KN: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
*TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
*NL:giao tiếp hợp tác.
II. Đồ dùng :
- Giáo viên: Tranh, Hình minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Khoa học.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
- Nước tồn tại ở những thể nào?

- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết được sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
+ Biết vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
2. Hình thành kiến thức.
9


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
*HĐ 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Việc 1:Giao nhiệm vụ YC HS làm việc nhóm 2.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
Việc 2 : Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác cùng chia sẻ.
Việc 3: Nhận xét đánh giá, chia sẻ trước lớp.
* HĐ 2: Em vẽ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Việc 1: Y/c HS HĐ N4.
- Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
Việc 2: HS TL N 4 tìm lời thoại.
Việc 3: Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
Việc 4: Các nhóm cùng chia sẻ.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết trình bày vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên cho người thân xem.
------------------------------------------------Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2018

Tập làm văn:
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết được hai cách kết (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong
bài văn kể chuyện (mục 1 và BT1, BT2 mục III ).
*KN: Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng
(BT3 mục III)
*TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
*NL:Giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
10


- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Ông Trạng thả diều
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
Việc 1: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
Việc 2: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết cách kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể

chuyện.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Sau đây là một số kết bài của truyện “Rùa và thỏ”. Em hãy cho biết đó là
những kết bài theo cách nào?
Em làm bài cá nhân bằng miệng
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 2: Nghe GV chốt:
Dự kiến câu trả lời: a. kết bài mở rộng; b,c,d,e: kết bài không mở rộng
Bài 2:Tìm phần kết bài của những chuyện sau. Cho biết đó là những kết bài theo
cách nào?
a) Một người chính trực
b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Việc 1: Em đọc lại 2 bài tập đọc và 2 phần kết bài của hai bài tập đọc đó
Việc 2: Xác định đó là những cách kết bài nào
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 2: Nghe GV chốt:
+ “Tô Hiến Thành … Trần Trung Tá”: KB không mở rộng
+ “Nhưng … ít năm nữa”: KB không mở rộng
11


Bài 3: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây ca
theo cách kết bài mở rộng

Em làm bài cá nhân vào vở
Em cùng bạn bên cạnh đọc đoạn kết bài cho nhau nghe và góp ý
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp, HS hoàn thành vào
VBT
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nắm được cách kết bài mở rộng(BT1a) và kết bài không mở
rộng(BT1.b,c,d,e) BT2)Biết viết kết bài mở rộng cho câu chuyện(BT3) .
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Đọc lại phần kết bài mở rộng của truyện em vừa viết
--------------------------------------------Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu: Giúp HS :
*KT: Biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Biết giải bài
toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, một hiệu
với một số
*KN: H làm đúng bài tập 1, 3, 4.
*TĐ: Giáo dục H tính cẩn thận trong tính toán.
*NL: Có năng lực học toán.
II.Chuẩn bị:
Bảng nhóm,
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới: 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức

GV viết lên bảng 2 biểu thức
3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm
Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
3 x ( 7- 5) = 3 x 2 = 6 3 x7 – 3 x5 = 21 – 15 = 6
Việc 3: rút ra kết luận 3 x ( 7- 5) = 3 x7 – 3 x5
12


2. Nhân một số với một hiệu
Việc 1: Thảo luận, biết: biểu thức bên trái dấu “ = “ là một số nhân với
một hiệu, biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
- Việc 2: Rút ra kết luận:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số
trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x( b-c) = a x b – a xc
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với một hiệu và trường hợp ngược lại.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính trừ, phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu)
- Cá nhân quan sát mẫu, đọc đề bài và tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Dự kiến: Rút ra KL: a x(b-c) = a x b –a x c
Đánh giá:

-TCĐG:+ Nắm được cách nhân một số với một hiệu, giá trị của hai biểu thức bằng
nhau.
+ Thực hiện kỉ năng tính toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 3 : Bài toán
- Cá nhân tự đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự giải vào vở BT.
- Em cùng bạn chia sẻ cho nhau cách giải bài toán
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách giải bài toán có lời văn .
+ Thực hiện kỉ năng giải toán thành thạo .
13


+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
( 7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
cách

Làm việc theo nhóm, tính và so sánh giá trị của hai biểu thức, từ đó nêu
nhân một hiệu với một số.

- Đại diện nhóm trình bày, lớp nghe Gv chốt lại kiến thức vừa học

Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách thực hiện một hiệu nhân với một số.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính trừ, phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về cách nhân một số với một
hiệu
-------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*KT:Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số
với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh
*KN:HS cả lớp hoàn thành bài 1(dòng 1);bài 2a,b(dòng 1);bài 4 (chỉ tính chu vi)
*TĐ: Giáo dục H ham thích học toán.
*NL: Học toán
II.Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính (dòng 1)
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm

14


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách thực hiện nhân một số với tổng, một số với một hiệu.
+ Thực hiện thành thạo cách tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 2a) Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Em tự làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả: 5 x 36 x 2 = (5 x2 )x 36 =10 x 36 =360
b) Tính (theo mẫu): dòng 1
- Việc 1: Em quan sát mẫu cùng GV phân tích mẫu
- Việc 2: Em làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả: 137 x 3 +137 x 97 = 137 x (3+97) =137 x100 =13700.
428 x12 - 428 x2 = 428 x (12-2) =428 x10 = 4280.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách tính thuận tiện dựa vào tính chất giao hoán và kết
hợp(BT2a)
Dựa vào một số với một tổng một số với một hiệu (BT2b).
+ Thực hiện kỉ năng tính toán thành thạo .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 4: (Chỉ tính chu vi)
- Việc 1: Em đọc và phân tích bài toán
- Việc 2: Em tự làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Dự kiến kết quả :
Bài giải
15


Chiều rộng hình chữ nhật là :
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(180 + 90 ) x 2 = 540 (m)
Đáp số : 540 m
Đánh giá:
-TCĐG: + Nắm được cách chu vi HCN.
+ Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật theo công thức.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3
---------------------------------------------Tập đọc :
VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu:
*KT: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô- ki- ô)

Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
*KN: Hiểu nội dung bài: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài
nhờ công khổ luyện.
*TĐ: Giáo dục H có đúc tính kiên trì, rèn luyện.
*NL:Giao tiếp hợp tác
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
B. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vua tàu thủy”
Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát ảnh chân dung Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp
2 đoạn trong bài; ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ khó
Việc 3:Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
16


- TCĐG:+Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc,cách ngắt
nghỉ hơi.
+ Đọc đúng và nhấn giọng ở các từ:

Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi, Vê-


rô- ki- ô), nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài.
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời lần lượt các câu hỏi
trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn trình bày câu trả lời trong nhóm.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 3:Thảo luận nêu nội dung bài học. Nghe GV nhận xét, bổ sung thêm.
Nội dung: Câu chuyện cho thấy nhờ khổ công tập luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã
trở thành một họa sĩ thiên tài.
Đánh giá:
- TCĐG:+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh lạc các câu 1,2,3,4.
+ Trả lời đúng nội dung các câu hỏi, nội dung bài đọc.
+ Giáo dục HS kiên trì khổ luyện để đi đến thành công trong cuộc sống.
+NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe HD luyện đọc
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng.
Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.
Việc 4:Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.Cả lớp bình chọn nhóm
đọc hay.

Đánh giá:
- TCĐG:+Biết đọc lưu loát, diễn cảm đoạn luyện.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về họa sĩ thiên tài Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
17


-----------------------------------------------------------ÔN: BÀN CHÂN KÌ DIỆU

Kể chuyện:
I.Mục tiêu:
*KT: Dựa vào nội dung SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ngời có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.
*KN Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính cuả câu chuyện.
*TĐ: GD Hs tính mạnh dạn khi kể chuyện trước đám đông
*NL: Kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên sáng tạo.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1:Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc
được đọc về một người có nghị lực
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng

Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: Nhóm trưởng cho HS kể chuyện theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Bình chọn các bạn kể tốt
Việc 4: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Đánh giá:
-TCĐG:+ Kể lại câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về một người có nghị lực.
+ Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu được ý nghĩa,nội dung câu chuyện.
+ Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
-------------------------------------------------Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2018
Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
18


I. Mục tiêu:
*KT:- Biết cách nhân số với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
*KN:HS cả lớp hoàn thành bài1(a,b,c) bài 3.
*TĐ:Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.
*NL:Tự học

II.Chuẩn bị: - Bảng bìa
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
* Hình thành kiến thức
1. Tìm cách tính 36 x 23:
Việc 1: HS đặt tính và tính vào giấy nháp: 36 x 3; 36 x 20
Việc 2: Nghe GV nêu vấn đề: Ta đã biết đặt tính và tính 36 x 3; 36 x 20,
nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Vậy ta tìm cách tính tích này như thế nào? Gợi ý:
23 = 20 + 3
Việc 3: 1 HS lên bảng thực hiện
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính:
Việc 1: Nghe GV vừa ghi bảng vừa hướng dẫn cách nhân cho HS
36
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
x
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết
10
23
- 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
108 ---- 36 x 3
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7;
72 ---- 36 x 2 (chục)
- hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2
828 ---- 108 + 720

1 cộng 7 bằng 8, viết 8
Việc 2: Nghe GV giải thích:
- 108 là tích riêng thứ nhất
- 72 là tích riêng thứ 2. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái 1 cột vì đó là 72
chục
Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách nhân số có hai số với số có hai chữ số .
+ Nắm được cách đặt tính và tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
19


Bài 1(a,b,c): Đặt tính rồi tính:
Em làm bài cá nhân vào vở
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích cách làm
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Dự kiến kết quả:
86
33
157
x 53
x 44
x 24
258
132
628
430

132
314
4558
1452
3768
Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách nhân số có hai số với số có hai chữ số .
+ Nắm được cách đặt tính và tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 3:
Em đọc đề bài và giải bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả, các bước thực hiện
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả:
Bài giải:
25 quyển vở cùng loại có tất cả số trang là:
48 x 25 = 1200(trang)
Đáp số:1200 trang
Đánh giá:
- TCĐG:+Giải được bài toán vận dụng nhân số có hai chữ số .
+ Nắm được cách giải toán.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng :
Em cùng người thân thực hiện nhân với số có hai chữ số
------------------------------------------------------------Luyện từ và câu:
TÍNH TỪ (TT)

I.Mục tiêu:
*KT: Nắm được một số cách thể hiện mức độ đặc điểm tính chất(ND ghi nhớ).

20


*KN: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.(BT1, mục
III ); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. và
bài tập đặt câu với từ tìm được ( BT2,BT33, mục III)
*TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
*NL:Giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị :
- Từ điển, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
HS đọc các câu hỏi trong SGK và suy nghĩ câu trả lời
Trao đổi với bạn về câu trả lời của 2 câu hỏi SGK
-Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
- Việc 2: Nghe GV chốt kết quả
Dự kiến câu trả lời: Câu 1: Mức độ TB: tính từ trắng
Mức độ thấp: từ láy trăng trắng
Mức độ cao: từ ghép trắng tinh
Câu 2: - Thêm rất vào trước tính từ trắng
- Tạo ra phép so sánh với từ hơn, nhất
2. Ghi nhớ
- Cùng bạn thảo luận về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất

- Em đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:
-TCĐG: Nắm được tính từ là từ chỉ mức độ đặc điểm của tính chất.
+Tích cực tham gia thảo luận
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất được in
nghiêng trong đoạn văn sau:
- Em tự đọc đoạn văn, viết ra giấy các từ ngữ chỉ mức độ có trong đoạn văn
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
21


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
Dự kiến câu trả lời: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn.
Đánh giá:
-TCĐG: Tìm đúng từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất.
+Tích cực tham gia hoạt động.
+Giáo dục HS biết cộng tác lẫn nhau .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 2:Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm:đỏ,
cao, v
- Em làm bài cá nhân: tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của đỏ, cao, vui
- Trao đổi với các bạn trong nhóm
-Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp bằng trò chơi“Ai nhanh

ai đúng”
Đánh giá:
-TCĐG: Tìm đúng từ ngữ miêu tả khác nhau của các đặc điểm mức độ đỏ,cao….
+Tích cực tham gia hoạt động.
+Giáo dục HS biết cộng tác lẫn nhau .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT 2
Việc 1: Em làm bài cá nhân
Việc 2: Báo cáo với cô giáo.
Đánh giá:
-TCĐG: Biết đặt câu với từ tìm được ở BT2 đúng ngữ pháp.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể một số tính từ em sử dụng hằng ngày
-------------------------------------------------------Khoa học:
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
*KT:Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
22


+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất
độc hại.

+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.
*KN: Biết được vai trò của nước rất cần cho sự sống.
*TĐ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
*NL: Tự học
II. Đồ dùng :
- Giáo viên: Tranh, Hình minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Khoa học.
III. Các hoạt động dạy học
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động.
-HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
+ Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước.
- Nhận xét, đánh giá
2.Hình thành kiến thức.
*HĐ 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
+ Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
-Việc 1:Giao nhiệm vụ: Y/c H làm việc N2. Làm thí nghiệm.
- Việc 2: Đại diện N trình bày trước lớp.
- Gọi các nhóm có nội dung bổ sung, nhận xét.
- GV kết luận.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết vai trò của nước với sự sống của con người.
+ Biết nước là nguồn tài nguyên quý hiếm cần được bảo vệ.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*HĐ 2: :Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người,động
vật, thực vật.
- Việc 1:Y/c H thaỏ luận N4.
- Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5?
23


- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
- Nhận xét hình dạng nước ở thể này?
- Việc 2: H thảo luận N4
- Việc 3: Đại diện các N lên trình bày.
- Việc 4: Cả lớp cùng chia sẻ.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết nước rất cần thiết cho sự sống.
+ Biết nêu VD về sự cần thiết của nước trong cuộc sống.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B.Hoạt động ứng dụng:
Về nhà làm lại thí nghiệm cho người thân xem.
-----------------------------------------------Thứ sáu, ngày16 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*KT:Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
*KN: Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.

- HS cả lớp hoàn thành các bài 1; bài 2(cột 1,2); bài 3.
*TĐ: Giáo dục học sinh sáng tạo trong cách học.
*NL: Giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị :
- Bảng bìa
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Em làm bài cá nhân vào vở
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích cách làm
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Dự kiến kết quả:

17

428

2057
24


x 86
102
136
1462


x 39
3852
1284
16692

x 23
6171
4114
47311

Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách đặt tính rồi tính nhân số có hai số với số có hai chữ
số .
+ Nắm được cách đặt tính và tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 2 (cột 1,2): Viết giá trị biểu thức vào ô trống
Em đọc bài, tính và viết giá trị biểu thức vào ô trống (cột 1,2)
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
Đánh giá:
- TCĐG:+Thực hiện được cách tính giá trị biểu thức.
+ Nắm được thứ tự thực hiện và tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 3:
Đọc bài toán, nêu tóm tắt.
Việc 1: Phân tích bài toán cùng bạn và nêu cách giải trong nhóm
VIệc 2: Cá nhân giải bài vào vở

Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp, thống nhất cách giải
đúng.
Đánh giá:
- TCĐG:+Nắm được cách giải bài toán có vận dụng nhân số có hai chữ số.
+Đặt đúng câu lời giải và phếp tính.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
Em cùng người thân tìm hiểu BT5
-------------------------------------------------------------Tập làm văn:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
*KT: Viết được bài văn kế chuyện đúng theo yêu cầu đề bài, có nhân vật, có sự việc,
cốt truyện (mở bài , diễn biến , kết thúc).
25


×