Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Y3 hội CHỨNG TRUNG THẤT ths nguyễn thị mỹ hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.32 MB, 24 trang )

HỘI CHỨNG TRUNG THẤT


Nhắc lại giải phẫu


Tổng quan
• Trung thất là vùng ngực nằm giữa
khoang màng phổi
• Giới hạn bởi:






Bên
Trước
Sau
Trên
Dưới

- màng phổi thành
- xương ức
- cột sống và rãnh cạnh đốt sống
- hố phía trên của lồng ngực
- cơ hoành



Xquang phổi


qui ước

Bờ phải
TM chủ trên

Nhĩ (P)
TM chủ dưới
Bờ trái

Nút ĐM chủ
Cung ĐM phổi

Thất (T)


Trung thất trước, giữa và sau


Nhắc lại giải phẫu
Trung thất trước:
• Trên:
-

Tuyến ức
TM chủ trên
Thần kinh hồnh
Hạch trung thất trước (3)
ĐM chủ lên
Thân ĐM phổi


• Dưới:
- Tim
- Viền mỡ quanh màng ngoài tim


Nhắc lại giải phẫu
Trung thất giữa:
-

Khí quản
Cuống phổi
Cung ĐM chủ (trái)
Cung TM đơn (phải)
Thần kinh phế-vị
Thần kinh quật ngược
Hạch cạnh khí quản và hạch
dưới carina


Nhắc lại giải phẫu
Trung thất sau:
- ĐM chủ xuống
- Hệ thống TM đơn
- Thực quản
(Ống ngực, Thần kinh phế-vị)

- Chuỗi thần kinh giao cảm


• Khi có sự chèn ép các thành phần của

trung thất, trên lâm sàng có thể thấy hội
chứng trung thất.


Hội chứng trung thất gồm có bốn triệu
chứng:
• Triệu chứng chèn ép khí phế quản.
• Triệu chứng chén ép các mạch máu.
• Triệu chứng chèn ép thực quản.
• Triệu chứng chèn ép dây thần kinh.


Triệu chứng chèn ép khí phế quản
• Khó thở: Thường là khó thở vào, có thể kèm theo
tiếng thở rít và rút lõm trên, dưới ức. Hay xảy ra ở
một vài tư thế, nằm ngửa hoặc nằm nghiêng.
• Ho: Ho khan, ho từng cơn và oang oang, nghe
như rống lên. Có khi ho ra máu.
• Đau ngực: Tính chất của đau ngực thay đổi tuỳ
theo vị trí chèn ép.
 Có khi đau ở một chỗ cố định.
 Có khi đau dọc theo xương sườn, kiểu đau dây
thần kinh liên sườn.
 Có thể đau lan lên cổ và hai tay.


Triệu chứng chèn ép các mạch máu
• Tm chủ trên
• Tm chủ dưới



Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên
• Gây ứ máu ở não
• Nhức đầu, khó ngủ làm việc trí óc chóng
mệt.
• Tím mặt
• Phù áo khốc
• TM cổ nổi
• Áp lực tĩnh mạch tăng ở chi trên tới 1820cm nước, cịn ở chi dưới bình thường


Lâm sàng:

- Tuần hoàn bàng hệ ngực.
- Dãn TM chủ trên.
- Phù nề phần trên ngực và vai (« phù áo khốc")
- Phù mi mắt và phù mặt, dạng «mặt phị»
- Mặt tím tái
- Phần lớn những triệu chứng này thấy rõ lúc thức dậy
- +/- HTIC (nhức đầu, buồn ngủ, hôn mê)


Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
• Tuần hồn bàng hệ nhiều ở bụng và nền
lồng ngực
• Gan to
• Phù chi dưới
• Áp lực tĩnh mạch chi dưới tăng cao.



• Chèn ép ĐM dưới đòn: biên độ mạch 2
bên khơng đều nhau, HATT 2 tay chênh
nhau >20mmHg
• Chèn ép ĐM phổi


Triệu chứng chèn ép thực quản
• Khó nuốt hoặc nuốt đau.
• Đau ngực phía sau lưng, lan sang bên
hoặc lên trên.


Hội chứng trung thất
tổn thương thần kinh
Hội chứng Pancoas-Tobias


Tổn thương đám rối cánh tay
– Các rễ C8-D1 chi phối phần trên ngực.
• Đau dọc theo mặt trong cánh tay và ngón 5.
• Rối loạn cảm giác ở cùng vùng đó (ung thư vùng đỉnh phổi, Hội Chứng Pancoast-Tobias).



Tổn thương hạch giao cảm thứ nhất :
– Tổn thương hạch thứ nhất của chuỗi đáp ứng não bộ của hệ thống Claude Bernard Horner
• Đồng tử co
• Sụp mí mắt, mắt lõm
• Giảm tiết mồ hôi mặt cùng bên



Hội chứng trung thất
tổn thương thần kinh
Liệt ngoại biên:
- Cử động nghịch thường của cơ hồnh – test snif
- Khó thở, +/- rối loạn nhận thức, +/- loạn nhịp, +/- nấc
- Sự dâng cao nữa vịm hồnh.


Hội chứng trung thất
tổn thương thần kinh
Liệt bên trái tái diễn (Paralysie récurrent gauche):
- Khó nói – Khàn giọng, giọng đôi


• Hội chứng trung thất trên: Ứ huyết tĩnh mạch chủ
trên, phù tim ngực cổ.
• Hội chứng trung thất dưới: Ứ huyết tĩnh mạch chủ
dưới, phù chi dưới, gan to tĩnh tĩnh mạch bàng hệ
ở ngực, bụng.
• Hội chứng trung thất sau: Khó nuốt, đau rễ thần
kinh kiểu đau dây thần kinh liên sườn. Có thể tràn
dưỡng chấp ổ màng phổi.
• Hội chứng trung thất giữa: Khó thở, nói khàn hoặc
giọng đơi do liệt dây thần kinh thanh quản trái.
• Hội chứng trung thất trước: Đau ngực nhiều, kiểu
đau thắt động mạch vành. Trên thực tế, các hội
chứng đó có thể đứng riêng lẽ hoặc phối hợp.



Ngun nhân
• U ác tính: Ung thư phổi (thường gặp nhất),
ung thư hạch bạch huyết, bệnh bạch cầu.
• U lành tính: Ít gặp.
• Viêm trung thất sinh mủ.
• Lao: Có hạch to và viêm trung thất.
• Bướu chìm của tuyến giáp.
• U tuyến ức.
• Phình quai động mạch chủ.


Khảo sát trung thất
Xquang tim phổi qui ước

Thẳng và nghiêng



×