Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án dạng 3 tỉ số phần trăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.16 KB, 6 trang )

Trường: Tiểu học Nghĩa Tân
Lớp: 5C

Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN TOÁN-LỚP 5

Tiết:...- Tuần 15: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(Tiếp theo)
Người soạn:

Lê Thị Vân Anh

I.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ đạt được những mục sau:
1.Kiến thức
- Tự hình thành và tìm ra cách giải bài toán về tỉ số phần trăm dạng bài tìm 1 số khi
biết giá trị phần trăm của số đó.
- Nhận biết được dạng toán tìm 1 số khi biết giá trị phần trăm của số đó.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của
nó vào giải bài toán có lời văn
3.Năng lực
- Vận dụng dạng toán tìm 1 số khi biết giá trị phần trăm của nó tỉ số phần trăm để
giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống, nhằm hình thành các năng lực sau:
+ Tư duy toán học.
+ Giải quyết các vấn đề liên quan đến Toán học.
+ Mô hình hóa Toán học.
+ Giao tiếp Toán học.
4.Thái độ
- Tích cực, tự giác học và hoạt động nhóm, hăng hái xây dựng bài.


II.Đồ dùng và phương tiện dạy học
1.Giáo viên


- Sách giáo khoa Toán 5.
- Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ đen, bút dạ màu, phấn trắng, phấn màu.
- Phiếu bài tập, powerpoint.
2.Học sinh
- Sách giáo khoa Toán 5.
- Vở ghi, vở nháp.
III. Hoạt động dạy – học
Thời
gian
5’

15’

Nội dung dạy học

PP- Hình thức tổ chức dạy học

Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu: Củng cố lại
dạng toán tìm giá trị %
của một số

Bài tập:
a,Tìm 0,4% của 350
b. Một vườn cây ăn quả có 1200
cây. Hãy tính nhẩm 5%, 20%,

25% số cây trong vườn
- HS cả lớp làm phần a, GV gọi
1 HS đọc kết quả câu a
- HS làm phần b, 3 HS trình bày
lời giải trên bảng tương ứng với
từng phần
- 3 HS trình bày lời giải
- HS nêu lại dạng toán ở phần b
và cách giải, 1 HS nhận xét
- GV chốt đáp án
=> GV nhận xét

Hình thành kiến thức Trong tiết học hôm nay, cô và
mới
các con sẽ tiếp tục tìm hiểu Giải
bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp
theo)
-GV ghi bảng, HS ghi tên bài
vào vở
- Cô có bài toán sau:

Ghi chu

350 : 100 x 0,4 = 1,4

-Dạng bài tìm giá trị phần trăm
của 1 số
Đáp án:
5% số cây trong vườn là:
1200 : 100 x 5 = 60(cây)

20% số cây trong vườn là:
60 x 4 = 240 (cây)
25% số cây trong vườn là:
60 x 5 = 300 (cây)


Mục tiêu: HS nhận ra
dạng toán, biết vận dụng
và lựa chọn cách giải
bài toán tìm một số khi
biết giá trị %
-Phát triển khả năng tư
duy, lập luận khi tìm ra
cách giải bài toán

- HS đọc đề bài
a) Ví dụ: Số học sinh nữ của
một trường là 420 em và chiếm
52,5% số học sinh toàn trường.
Hỏi trường đó có bao nhiêu học
sinh?
* Tìm hiểu bài toán:
- Các con hãy cho cô biết bài
toán cho biết những gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV đồng thời ghi tóm tắt lên
bảng
* Tìm cách giải:
-Các con hãy cho cô biết số học
sinh toàn trường ứng với bao

nhiêu phần trăm?
- Vậy để tìm được số học sinh
toàn trường con cần tìm gì?
- Con dựa vào dữ kiện nào để
tìm?
-Các con hãy cho cô biết số học
sinh toàn trường ứng với bao
nhiêu phần trăm?
- Vậy để tìm được số học sinh
toàn trường con cần tìm gì?
* Trình bày lời giải:
GV ghi lời giải
- Hãy cho cô biết để tìm 1% số
học sinh toàn trường con làm thế
nào?
- Sau khi tìm được 1% số học
sinh toàn trường , con tìm số học
sinh toàn trường bằng cách nào?

-420 em và chiếm 52,5% số
học sinh toàn trường
- Tìm số học sinh trường đó
Tóm tắt
52,5% : 420 học sinh
Toàn trường: …. học sinh?
-Số học sinh toàn trường ứng
với 100%
-Cần tìm 1% số học sinh toàn
trường
- 52,5% số học sinh toàn

trường là 420 học sinh.
1% số học sinh toàn trường là:
420 : 52,5 = 8(học sinh)

Số học của trường hay 100%
số học sinh toàn trường là:
8 x 100 = 800(học sinh)
Đáp số: 800 học sinh
Bài giải:
Số học sinh toàn trường là:
420:52,5x100= 800(học sinh)
Đáp số: 800 học sinh
-Muốn tìm một số biết 52,5%
của nó là 420, ta có thể lấy
420 chia cho 52,5 rồi nhân với
100 hoặc lấy 420 nhân 100 rồi
chia cho 52,5.
-Các con hãy chủ ý lên bảng, cô - Dạng toán tìm một số khi biết
có thể gộp 2 phép tính trên lại và giá trị phần trăm
có lời giải như sau:
-GV chiếu song song 2 lời giải
- Các con hãy cho cô biết muốn
tìm 52,5% của 1 số ta làm thế


nào?
- 1-2 HS trả lời, GV chốt
- Con hãy cho cô biết đây là
Mục tiêu: Nhận dạng và dạng toán gì?
giải được bài toán tìm -Tương tự, cô có ví dụ b, mời 1

một số khi biết giá trị bạn đọc đề bài
phần trăm của nó
Ví dụ b: Năm vừa qua một nhà
máy chế tạo được 1590 ô tô.
Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế
hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà
máy dự định sản xuất bao nhiêu
ôtô?
* Tìm hiểu bài toán:
-Con hãy cho cô biết bài toán
cho ta biết điều gì và yêu cầu gì?
-1 HS tóm tắt bài toán lên bảng
* Tìm cách giải:
-Các con hãy cho cô biết bài
toán thuộc dạng nào?
-HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài
* Trình bày lời giải:
- HS đọc lại bài giải và nêu cách
giải
- HS nhận xét
- Gv chốt đáp án
- Các con hãy cho cô biết: Muốn
tìm một số khi biết giá trị phần
trăm của nó ta làm thế nào?
- 2-3 HS nhắc lại
12’

Luyện tập ( rèn kĩ năng Bài 1: Số học sinh khá giỏi của
tính toán)

Trường Vạn Thịnh là 552 em,
Mục tiêu: HS biết tìm 1
chiếm 92% số học sinh toàn

-Bài toán cho 120% số ô tô
theo hoạch là 1590 ô tô. Bài
toán yêu cầu tìm số ô tô nhà
máy định sản xuất theo kế
hoạch.

Tóm tắt
120%: 1590 ô tô
Kế hoạch:….ô tô?
- Dạng toán tìm một số khi biết
giá trị phần trăm
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản
xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô
tô)
Đáp số: 1325 ô tô
-Muốn tìm một số khi biết một
số phần trăm của nó ta có thể
lấy số đó chia cho một số phần
trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy
số đó nhân với 100 rồi chia
cho một số phần trăm của nó.


số khi biết giá trị % của trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có


bao nhiêu học sinh?
-Vận dụng dạng bài trên
-GV cho HS làm bài vào vở, 1
vào giải bài toán có lời HS lên bảng làm mẫu.
văn.
- HS làm bài và nêu lại các bước
giải
- 1 HS nhận xét bài làm
- GV chốt lời giải

Mục tiêu: HS áp dụng
được cách tìm 1 số khi
biết giá trị phần trăm
của số đó vào giải
những bài toán tương tự.

Giải
Trường Vạn Thịnh có số học
sinh là:
552 : 92 x 100 = 600 (học
sinh)
Đáp số: 600 học sinh

Giải:
Tổng số sản phẩm của xưởng
may là:
Bài 2: Kiểm tra sản phẩm của 732 x 100 :91,5=800(sản
một xưởng may, người ta thấy có phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm

732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm
91,5% tổng số sản phẩm. Tính
tổng số sản phẩm.
-GV cho cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS đọc lời giải, GV ghi lời
giải lên bảng
- HS soát bài chéo trong bàn và
sửa sai (nếu có)
Giải:
10% = 1/10
25% = 1/4
Bài 3: Một kho gạo chứa gạo tẻ Số gạo trong kho là:
và gạo nếp, trong đó có 5 tấn gạo
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
kho, nếu số gạo nếp chiếm:
a) 10% số gạo trong kho.
b) 25% số gạo trong kho.
- HS làm bài theo nhóm 2
- 2 nhóm trình bày phần a, 2
nhóm trình bày phần b( giấy A0)
- HS nêu lại cách giải
- Chú ý về việc chuyển % sang
phân số
- GV chốt


2’


Củng cố, dặn do

-Gv nhận xét tiết học
-1 HS nhắc lại dạng toán học
hôm nay và quy tắc



×