Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

TỔNG HỢP 500 BÀI TẬP TOÁN XÁC SUẤT THỐNG KÊ CÓ LỜI GIẢI CỤ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 175 trang )

ThS. NGUYỄN TRUNG ĐÔNG

Bài t ập

XÁC SU ẤT THỐNG KÊ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2013


Chương 0. GIẢI TÍCH TỔ HỢP
0.1. Tóm t ắt lý thuy ết
0.1.1. Quy tắc đếm
Ta chỉ khảo sát ậtp hữu hạn: X = {X1 , X 2 , ..., XN }, X có n ph ần
tử, ký hi ệu X = n.
0.1.2. Công th ức cộng
Cho X, Y là hai t ập hữu hạn và X ∩ Y = ∅, ta có

+
Y
=X
Tổng quát:Nếu cho k tập hữu hạn X 1 , X 2 , ...,Xk sao cho X i ∩Y j = ∅, i ≠ j ,
X∪Y

ta có
X 1 ∪ X 2 ∪ ... ∪ X k

=X 1 +X 2

+ ...+ Xk

0.1.3. Công th ức nhân


Cho X, Y là hai t ập hữu hạn, định nghĩa tập tích nhý sau
{
}, ta có
X ×Y = (x , y ) / x ∈ X

X ×Y
=X ⋅ Y
∧y∈Y
Tổng quát:Nếu cho n tập hữu hạn X 1 , X 2 , ...,Xk , ta có
X 1 × X 2 × ... × X k

= X ⋅ X ⋅ ... ⋅ X
1

2

k

0.1.4. Quy tắc cộng
Giả sử một công vi ệc có th ể thực hiện một trong k phương pháp, trongđó
Phương pháp 1 có n1 cách thực hiện,
Phương pháp 2 có n2 cách thực hiện,…,
Phương pháp k có nk cách thực hiện,

và hai ph ương pháp khác nhau không có cách ựthc hiện chung.
Khi đó, ta có n 1 + n 2 + ...+nk cách thực hiện công vi ệc.
0.1.5. Quy tắc nhân
Giả sử một công vi ệc có th ể thực hiện tuần tự theo k bước, trong đó
Bước 1 có n1 cách thực hiện,
1



Bước 2 có n2 cách thực hiện,…,
Bước k có nk cách thực hiện,

Khi đó, ta có n 1 × n 2 × ... ×nk cách thực hiện công vi ệc.
0.1.6. Giải tích tổ hợp
a. Chỉnh hợp
Định nghĩa: Chỉnh hợp chập k từ n phần tử là m ột bộ có k ể thứ tự gồm k phần tử
khác nhau ấly từ n phần tử đã cho.
Số chỉnh hợp: Số chỉnh hợp chập k từ n phần tử, ký hi ệu là : Ank
Công th ức tính :
Ak = n (n − 1) ...(n − k + 1) =

n!
(n −k)!

n

b. Chỉnh hợp lặp
Định nghĩa: Chỉnh hợp lặp chập k từ n phần tử là m ột bộ có k ể thứ tự gồm k phần tử
không c ần khác nhau ấly từ n phần tử đã cho.
Số chỉnh hợp lặp: Số chỉnh hợp lặp chập k từ n phần tử ký, hi ệu là : k An
k
Công th ức tính: k = n
An
c. Hoán vị

Định nghĩa: Một hoán vị từ n phần tử là m ột bộ có k ể thứ tự gồm n phần tử khác nhau
đã cho.

Số hoán vị: Số hoán vị từ n phần tử, ký hi ệu là Pn
Công th ức tính:
Pn = n ! = (n − 1)(n −2)...(1)

d. Tổ hợp
Định nghĩa: Một tổ hợp chập k từ n phần tử là m ột tập con gồm k phần tử lấy từ n
phần tử.
Số tổ hợp : Số tổ hợp chập k từ n phần tử ký hi ệu là : Cnk
Công th ức tính:
Cnk =

n!
k ! (n −k)!
2


e. Nhị thức Newton
n

(a + b ) = ∑C nk a n −k b k
n

5888
=0
n

(1 + x )n = ∑C nk x k
0=0

Bài t ập mẫu

Bài 1. Đêm chung kết hoa khôi sinh viên thành phố có 12 thí sinh, ch ọn 3 thí sinh trao giải:
Hoa khôi, Á khôi 1, Á khôi 2. Có bao nhiêu cách ch ọn ?
Giải
Nhận xét: thí sinh được trao giải, được chọn từ 12 thí sinh, và có th ứ tự (A, B, C cùng
được trao giải, nhưng trường hợp A là hoa khôi, khác trường hợp B là hoa khôi).
Suy ra mỗi cách chọn là m ột chỉnh hợp chập 3 từ 12 phần tử.
Vậy số cách chọn là: A 123 = 12.11.10 = 1320.
Bài 2. Giả sử có m ột vị thần có quy ền phân phát ngày sinh cho con người, có bao nhiêu cách
phân b ố ngày sinh cho 10 em bé ra đời trong năm 1999 tại 1 khu tập thể của công nhân viên
chức.
Giải
Nhận xét: Mỗi ngày sinh c ủa một em bé là 1 trong 365 ngày c ủa năm 1999, nên các
ngày sinh có th ể trùng nhau.
Suy ra mỗi cách phân bố 10 ngày sinh là m ột chỉnh hợp lặp chập 10 từ 365 phần tử.
10
ɶ 10
365
= 365
Vậy số cách phân bố ngày sinh là: A

Bài 3. có 3 b ộ sách:
Toán cao cấp C

: 6 tập,

Kinh tế quốc tế

: 2 tập,

Xác suất thống kê


: 3 ậtp,

Được đặt lên giá sách. Có bao nhiêu cáchắp: s
23Tuỳ ý;
24 Các ậtp sáchđược đặt theo từng bộ.
Giải
3


23 Nhận xét:3 bộ sách có tất cả 11 tập; đặt lên giá sách,ỗimcách ắsp là hoán vị của 11
phần tử.
Suy ra số cách ắsp tuỳ ý: P11 = 11!
24 Nhận xét:
23 Xem mỗi bộ sách là một phần tử.
23 có 3 ! cách ắsp xếp 3 phần tử này.

24

Các cặp sách trong mỗi bộ sách xáoộtrn với nhau.
Toán cao ấcp C

: 6!

Kinh tế lượng

: 2!

Xác suất thống kê


: 3!

Suy ra: số cách ắsp xếp 3 bộ sách theo ừtng bộ là: 3!6!2!3!
Bài 4. Giải bóng đá ngoại hạng Anh có 20 đội bóng thi đấu vòng tròn, có bao nhiêu tr ận đấu
được tổ chức nếu:
23

Thi đấu vòng tròn 1 l ượt.

24

Thi đấu vòng tròn 2 l ượt.
Giải

23 Nhận xét: Mỗi trận đấu ứng với việc chọn 2 đội chọn từ 20 đội. Suy ra mỗi trận đấu là
một tổ hợp chập 2 từ 20 phần tử.
Số mỗi trận đấu được tổ chức là :
C2 =
20

20!

= 190 trận

2!18!

b) Nhận xét:Mỗi trận đấu ứng với việc chọn 2 đội chọn từ 20 đội. (đội chủ, đội khách).
Suy ra mỗi trận đấu là m ột chỉnh hợp chập 2 từ 20 phần tử.
Vậy số trận đấu là :


A 202 = 20! = 380
18! trận

Bài t ập rèn luyện
Bài 1. Trong một lớp gồm 30 sinh viên, cần chọn ra ba sinh viênđể làm l ớp trưởng, lớp phó
và th ủ quỹ. Hỏi có t ất cả bao nhiêu cáchầbu chọn ?
Bài 2. Có bao nhiêu cách ếxp 10 người ngồi thành hàng ngang sao cho A và B ng ồi cạnh
nhau.
4


Bài 3. Một hộp đựng 6 bi trắng và 4 bi đen.
5888Có t ất cả bao nhiêu cáchấ yl ra 5 bi ?
5889Có bao nhiêu cáchấly ra 5 bi trong đó có 2 bi tr ắng ?

a) có bao nhiêu cách thành ậlp một ủy ban gồm 3 người ?
b) có bao nhiêu cách thành ậlp một ủy ban gồm 3 người trong đó có đúng 1 nữ ?
c) có bao nhiêu cách thành ậlp một ủy ban gồm 3 người trong đó có ít nh ất 1 nữ ?
Bài 5. Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Hỏi từ các chữ số này:
5888Lập được bao nhiêu ốs có 4 ch ữ số khác nhau trongđó nh ất thiết có m ặt chữ số 5?
5889Lập được bao nhiêu ốs có 7 ch ữ số trong đó ch ữ số 5 có m ặt đúng 3 lần còn các chữ số
khác có mặt không quá một lần?

5


Chng 1. I CNG V XC SU T
1.1. Túm t t lý thuy t
1.1.1. nh ngha xỏc sut
Xột bin c A vi khụng gian m u tng ng, ta cú nh ngha c in

A
P(A) = ,

trong ú

A v ln lt l s phn t ca A v c a v nh ngha bng tn sut

P(A) = Soỏ trửụứng hụùp thuaọn lụùi cho A
Soỏ trửụứng hụùp xaỷy ra

1.1.2. Tớnh cht c bn ca xỏc sut
23 0 P(A) 1, P( ) = 0, P( ) = 1.
24 Cụng th c cng: Cho h bin c A1 ,A2 ,...,An xung khc vi nhau tng ụi m t
(ngha l Ai Aj = ặ, khi i ạ j), ta cú
P ( A1 + A2 + ... + An ) = P ( A1 ) + P ( A2 ) + ... + P ( An ) .
c) Vi A, B l hai bi n c bt k, ta cú
P ( A + B) = P(A) + P(B) - P(AB) .
5888P(A) = 1 - P(A)
1.1.3. Xỏc sut cú iu kin
Xỏc sut bin c A xy ra khi bit bin c B ó x y ra
P ( A B) =

P(AB)

P(B)

vi P(B) > 0, v ta cú cụng th c nhõn
P(AB) = P ( A B ) P(B) = P ( B A ) P(A) .

Khi bin c B xy ra hay khụng x y ra khụng nh hng n vic bin c A xy ra hay

khụng x y ra, ta núi A, B l hai bi n c c lp v khi ú
6


P(AB) = P(A)P(B) .

Ta có công th ức nhân t ổng quát,

(

) (

)

(

P ( A1 A2 ...An ) = P ( A1 ) P A2 A1 P A3 A1 A2 ...P An A1 A2 ...An −1

)

Khi A1 , A2 , …, An là h ọ các biến cố độc lập, nghĩa là m ột biến cố xảy ra hay không
xảy ra không ảnh hưởng đến việc xảy ra một hay nhiều biến cố khác, nghĩa là v ới bất kỳ họ
hữu hạn các biến cố Ai, Ai , …, Ai , ta có

(

1

2


P Ai1 Ai 2 ...Ai k

).

k

) = P ( Ai ) P ( Ai ) ...P ( Ai
1

2

k

1.1.4. Công th ức xác suất toàn ph ần – công th ức Bayes
Cho B1 ,B2 ,...,Bn là h ọ đầy đủ các biến cố, nghĩa là
0 Bi Bj = ∅
1 B1 + B2 + ... + Bn = Ω
với A là m ột biến cố bất kỳ, ta có
a) Công th ức xác suất toàn ph ần
P(A) = P ( A|B1 ) P ( B1 ) + P ( A|Bn ) P ( Bn ) + ... + P ( A|Bn ) P ( Bn )
b) Công th ức Bayes

(

)

P Bk |A =

(


) (

P A|Bk P Bk

, k = 1,2,...,n .

)
P ( A)

1.1.5. Dãy phép thử Bernoulli
Khi thực hiện n lần phép thử độc lập nhau và g ọi X là s ố lần biến cố A xảy ra trong n

(

)

lần thực hiện phép thử, thì biến cố X = k chỉ trường hợp biến cố A xảy ra đúng k lần
trong n lần thực hiện phép thử, ta có

(

)

P X = k = Cnk pk (1 − p)n −k , k = 0,1,2,..,n
với p = P(A) . Ta ký hi ệu X ∼ B(n;p).
1.2. Bài t ập mẫu
Bài 1. Cho A, B, C là ba bi ến cố. Chứng minh


7



P(A + B + C) = P(A) + P(B) + P(C) − P(AB) − P(AC) − P(BC) + P(ABC)

Giải
Ta có

(

) = P( A+ B ) + C=

P A+ B+ C

P(A + B) + P(C) − P[ (A + B)C],

P(A + B) = P(A) + P(B) − P(AB) ,
P [(A + B)C] = P [AC + BC] = P(AC) + P(BC) − P(ABC)

nên

(

)

P A + B + C = P(A) + P(B) + P(C) − P(AB) − P(AC) − P(BC) + P(ABC).

Bài 2. Cho P(A) = 1 , P(B) = 1 và P(A + B) = 3 .
3

Tính P(AB) , P(AB)


2

4

, P(A + B) , P(AB) và

P(AB) .

Giải
Do
P(A + B) = P(A) + P(B) − P(AB) ,

ta suy ra
1

P(AB) = P(A) + P(B) − P(A + B) = 12 .

Do AB = A + B, nên
P

( AB) = P ( A + B) =

1 − P ( A + B) =

1
4.

Tương tự, vì A + B = AB ta suy ra
P


( A + B) =

1 − P ( AB) =

11

12 .

Xuất phát ừt đẳng thức A = AB + AB và vì AB , AB là các biến cố xung khắc, ta được P(A)

( )

= P ( AB ) + P AB và do đó

8


P

( AB ) =

P(A) − P ( AB) =

1

4.

Tương tự, ta có
P


( AB ) =

5

P(B) − P ( AB) = 12 .

Bài 3. Tỷ lệ người mắc bệnh tim trong một vùng dân c ư là 9%, m ắc bệnh huyết áp là 12%,
mắc cả hai bệnh là 7%. Ch ọn ngẫu nhiên một người trong vùng. Tính xác suất để người đó
0 Bị bệnh tim hay bị bệnh huyết áp.
1 Không b ị bệnh tim cũng không b ị bệnh huyết áp.
2 Không b ị bệnh tim hay không b ị bệnh huyết áp.
3 Bị bệnh tim nhưng không b ị bệnh huyết áp.
4 Không b ị bệnh tim nhưng bị bệnh huyết áp.
Giải
Xét các biến cố A : “nh ận được người mắc bệnh tim”,
B : “nh ận được người mắc bệnh huyết áp”,
Ta có P(A) = 0, 09 ; P(B) = 0,12; P(AB) = 0, 07 .
a) Biến cố “nh ận được người bị bệnh tim hay bị bệnh huyết áp” là A+B, với
P(A + B) = P(A) + P(B) − P(AB) = 0,09 + 0,12 − 0,07 = 0,14.

b) Biến cố “nh ận được người không b ị bệnh tim cũng không b ị bệnh huyết áp” là A.B ,
với
P(A.B) = P(A + B) = 1 − P(A + B) = 1 − 0,14 = 0,86.

c) Biến cố “nh ận được người không b ị bệnh tim hay không b ị bệnh huyết áp” là A + B ,
với
P(A + B) = P(AB) = 1 − P(AB) = 1 − 0,07 = 0,93.

23Biến cố “nh ận được người bị bệnh tim nhưng không b ị bệnh huyết áp” là A.B , với

9


P(A.B) = P(A) − P(AB) = 0,09 − 0,07 = 0,02.

e) Biến cố “nh ận được người không b ị bệnh tim nhưng bị bệnh huyết áp” là A.B , với
P(A.B) = P(B) − P(AB) = 0,12 − 0,07 = 0,05.

Bài 4. Theo dõi d ự báo thời tiết trênđài truy ền hình (nắng, sương mù, mưa) và so sánh với
thời tiết thực tế xảy ra, ta có b ảng thống kê sau
Dự báo

Nắng Sương mù

Mưa

Thực tế
Nắng

30

5

5

Sương mù

4

20


2

Mưa

10

4

20

nghĩa là có 30 l ần dự báo nắng, trời nắng, 4 lần dự báo nắng, trời sương mù; 10 lần dự báo
nắng, trời mưa, v.v…
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀȀЀĀȀ⤀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ1024

Tính xác

suất dự báo trời nắng của đài truy ền hình.
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀȀЀĀȀ⤀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ1025

Tính xác

suất dự báo của đài truy ền hình là đúng thực tế.
ᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀȀЀĀȀ⤀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ1026

Được tin

dự báo là trời nắng. Tính xác suất để thực tế thì trời mưa ? trời sương mù ? trời nắng ?
Giải
Xét các biến cố A : “ Đài truy ền hình dự báo trời nắng”,


A1 : “Th ực

tế trời nắng”.

B : “ Đài truy ền hình dự báo trời sương mù”, B1 : “Th ực tế trời sương mù”.
C : “ Đài truy ền hình dự báo trời mưa”, C1 : “Th ực tế trời mưa”.
a) Do trong 100 lần theo dõi d ự báođài truy ền hình, ta thấy có 30 + 4 + 10 lần dự báo trời
nắng nên xác suất dự báo trời nắng của đài truy ền hình là
P(A) =

30 + 4 + 10
100

= 0, 44 .


10


0 Do trong 100 lần theo dõi, ta th ấy có 30 + 20 + 20 dự báo của đài truy ền hình đúng so
với thực tế nên xác suất dự báo của đài truy ền hình đúng so với thực tế là
30 + 20 + 20 = 0,7.
100
0

Do trong 44 lần đài truy ền hình dự báo là trời nắng có 30 l ần thực tế trời nắng, 4 lần

thực tế trời sương mù và 10 l ần thực tế trời mưa nên xác ấsut để thực tế thì trời mưa, trời
sương mù, trời nắng lần lượt là

P

( A 1 A ) = 4430 5888

0, 682,

0

( B1 A ) = 444

5889

0, 091,

1

( C1 A) = 1044 5890

0,227.

Bài 5. Bạn quên mất số cuối cùng trong số điện thoại cần gọi (số điện thoại gồm 6 chữ số) và
b ạn chọn số cuối cùng này m ột cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để bạn gọi đúng số điện thoại
này mà không ph ải thử quá 3 ầln. Nếu biết số cuối cùng là s ố lẻ thì xác suất này là bao nhiêu
?
Gọi Ai
thử một lần” ,

Giải
là bi ến cố “g ọi đúng ở lần thứ i”, i = 1,2,3. Ta có A1 là bi ến cố “g ọi đúng khi
A


1

A2 là bi ến cố “g ọi đúng khi phải thử hai lần” và

1

A A

2

A3 là bi ến cố “g ọi

đúng khi phải thử ba lần”. Do đó bi ến cố “g ọi đúng khi không phải thử quá ba ầln là A = A1 +
A1 A2 + A1 A2 A3 với
P(A) = P(A1 + A1 A2 + A1 A2 A3 )
23 P(A1 ) + P(A1 ) × P(A2 |A1 ) + P(A1 ) × P(A2 |A1 ) × P(A3 |A1 A2 )

1

9 1

9 8

1

3

24 10 + 10 × 9 + 10 × 9 × 8 = 10 = 0,3.


Khi đã bi ết số cuối cùng là s ố lẻ thì khi đó các số để chọn quay chỉ c(n giới hạn lại
trong 5 trường hợp (số lẻ) nên công thức trên trở thành
1

4

1

4

3 1

3

P(A) = 5 + 5 × 4 + 5 × 4 × 3 = 5 = 0,6.

11


Bài 6. Có hai h ộp đựng bi :
- Hộp H1 đựng 20 bi trong đó có 5 bi đỏ và 15 bi tr ắng,
- Hộp H2 đựng 15 bi trong đó có 6 bi đỏ và 9 bi tr ắng.
Lấy một bi ở hộp H1 , bỏ vào h ộp H2 , trộn đều rồi lấy ra một bi. Tính xác suất nhận
được bi đỏ ? bi trắng ?
Giải
Xét các biến cố
5888

: “Bi nh ận được từ hộp H2 là bi đỏ”,


5889

: “Bi t ừ hộp H1 bỏ sang hộp H2 là

bi đỏ”. Do giả thuyết, ta có
P ( B) =

5

20

=

1

4 ; P ( A B)
=

7

16 ; P

( A B)

6

16

=


3

8.

=

Từ đó, suy ra xác suất nhận được bi đỏ
P(A) = P ( A B ) P(B) + P

( A B ) P(B) = 6425 ,

và xác suất nhận được bi trắng là
39

P(A) = 1 − P(A) = 64

.

Bài 7. Một cặp trẻ sinh đôi có th ể do cùng một trứng (sinh đôi th ật) hay do hai trứng khác
nhau sinh ra (sinh đôi gi ả). Các cặp sinh đôi th ật luôn luôn có cùng gi ới tính. Các cặp sinh
đôi gi ả thì giới tính của mỗi đứa độc lập với nhau và có xác suất là 0,5. Th ống kê cho thấy
34% cặp sinh đôi là trai; 30% c ặp sinh đôi là gái và 36% c ặp sinh đôi có gi ới tính khác nhau .
23Tính tỷ lệ cặp sinh đôi th ật.
24 Tìm tỷ lệ cặp sinh đôi th ật trong số các cặp sinh đôi có cùng gi ới tính.
Giải


12



Xét các biến cố
23

: “nh ận được cặp sinh đôi th ật”,

24

: “nh ận được cặp sinh đôi có cùng gi ới tính”.

Do các cặp sinh đôi th ật luôn luôn có cùng gi

ới tính nên

P ( B A ) = 1,

với các cặp sinh đôi gi ả thì giới tính của mỗi đứa độc lập nhau và có xác suất là 0.5 nên

(

P BA

) = P ( B A ) = 0,5,

và do th ống kê trên cácặpcsinh đôi nh ận được thì

( )=

P B

( )


0, 3 + 0, 34 = 0, 64 và P B = 0,36 .

a) Do công th ức xác suất toàn ph ần,

(

) ( )

P(B) = P ( B A ) P ( A ) + P B A P A
256
257
258

P ( B A ) P ( A ) + P ( B A ) 1 − P ( A)

P

( BA) +

P ( B A ) −P

( B A ) P ( A ),

ta suy ra

(

P(B) − P B A


P ( A)
=

P

)

= 0, 64− 0,5 = 0, 28

( B A ) −P ( B )

1 −0,5

.

A

b) Do công th ức Bayes,
P ( A B) =

P B A P(A)

(

P(B)

)

= 0,28 = 0,4375 .


0,64

Bài 8. Một trung tâm ch ẩn đoán bệnh dùng một phép kiểm định T. Xác suất để một người
đến trung tâm mà có b ệnh là 0,8. Xác suất để người khám có bệnh khi phép kiểm định dương
tính là 0,9 và xác suất để người khám không có bệnh khi phép kiểm định âm tính là 0,5. Tính
các xác suất
a) Phép kiểm định là d ương tính,
13


b) Phép kiểm định cho kết quả đúng.
Giải
Xét các biến cố
A : “nh ận được người có b ệnh”,
0 : “nh ận được người có ki ểm định dương
tính”. Do giả thiết, ta có

(

P ( A ) = 0, 8 ; P A B

) = 0, 9; P ( A B ) = 0,5 .

a) Do công th ức xác suất toàn ph ần,

(

) ( )

P ( A ) = P (A B ) P ( B ) + P A B P B

0 P( AB) P( B) + P
1

( A B ) + P ( A B ) −P ( A B ) P ( B ) ,
P ( A B ) = 1 − P ( A B ) = 0,5 , nên xác ấsut để phép kiểm định là d ương tính cho bởi
2



( A B ) 1 − P ( B)

P

( )

P( B)
=

P (A ) −P A B
P

( A B ) −P ( A

B

)

= 0, 8 − 0,5 = 0,75 .
0, 9 − 0,5


b) Xác suất để phép kiểm định cho kết quả đúng là

(

)

( )

( )

( ) ( )

P AB + AB = P ( AB) + P AB = P A B P ( B) + P A B P B = 0,7125.

Bài 9. Một dây chuy ền lắp ráp nhận các chi tiết từ hai nhà máy khác nhau. ỷT lệ chi tiết do
nhà máy thứ nhất cung cấp là 60%, c ủa nhà máy thứ hai là 40%. T ỷ lệ chính phẩm của nhà
máy thứ nhất là 90%, c ủa nhà máy thứ hai là 85%. L ấy ngẫu nhiên một chi tiết trên dây
chuyền và th ấy rằng nó t ốt. Tìm xác suất để chi tiết đó do nhà máy thứ nhất sản xuất.
Giải
Xét các biến cố
A : “nh ận được sản phẩm tốt”,
14


0 i : “nh ận được sản phẩm do nhà máy thứ i sản xuất”, v ới i = 1, 2 . Từ giả thuyết, ta có

P(B1 ) = 100

(


P A B1

60

= 0, 6 ; P(B 2 ) = 100

40

= 0, 4 ;

) = 0, 9 ; P ( A B ) = 0, 85.
2

Do B1 , B2 tạo thành h ọ đầy đủ các biến cố nên ừt công th ức Bayes, ta được xác suất để
chi tiết tốt nhận được trên dây chuyền là do nhà máy thứ nhất sản xuất
P B

(

1

A
=

)

(

)


P A B1 P ( B1 )

P

( A B )P ( B ) + P ( A B )P ( B )
1

1

2

2

= 0, 614

.

Bài 10. Trong một vùng dân c ư, cứ 100 người thì có 30 ng ười hút thuốc lá. Biết tỷ lệ người
bị viêm họng trong số người hút thuốc lá là 60%, trong số người không hút thuốc lá là 30%.
Khám ngẫu nhiên một người và th ấy người đó b ị viêm họng. Tìm xác suất để người đó hút
thuốc lá. Nếu người đó không b ị viêm họng thì xác suất để người đó hút thuốc lá là bao nhiêu.

Giải
Khám ngẫu nhiên một người trong vùng dân c ư, xét các biến cố
A : “nh ận được người hút thuốc lá”,
5888

: “nh ận được người bị viêm

họng”. Giả thiết cho


( )=

P A

(

0, 3 ; P B A

) = 0, 6 và P ( B A ) = 0, 3.

Do người đó đã b ị viêm họng nên ừt công th ức Bayes, ta suy ra xác suất để người đó
hút thuốc lá là
P

( A B)
=

(

)

0, 6 × 0, 3

P B A P ( A)
P

( B A) P ) + P
(A (B


A

) P A ) = 0,6 × 0,3 + 0,3× 0,7

= 0,4615.

(

Khi người đó không b ị viêm họng thì xác suất để anh ta hút thuốc lá là


15


p = 0,7.

P
P ( A B) = P

(B

)

( B A ) P ( A)

A P(A

) + P (B

A


0, 4 × 0, 3

)P ( A )

=

0,4 × 0,3 + 0,7 × 0,7

= 0,1967.

Bài 11. Một thiết bị gồm 3 cụm chi tiết, mỗi cụm bị hỏng không ảnh hưởng gì đến các cụm
khác và chỉ cần một cụm bị hỏng thì thiết bị ngừng hoạt động. Xác suất để cụm thứ nhất bị
hỏng trong ngày là 0,1, c ụm thứ hai là 0,05 và c ụm thứ ba là 0,15. Tìm xác suất để thiết bị
không ng ừng hoạt động trong ngày.
Giải
Xét các biến cố
5888

i

: “C ụm chi tiết thứ i bị hỏng”, v ới i =


1, 2, 3, B : “thi ết bị không ng ừng hoạt động”.

Do giả thiết, ta có
P ( A 1 ) = 0,1, P ( A 2 ) = 0, 05 , và P ( A 3 ) = 0,15 .

Do A1 , A2 và A3 là h ọ các biến cố độc lập nên xác suất để thiết bị không ng ừng hoạt động là


P ( B ) = P ( A 1 A 2 A 3 ) = P ( A 1 ) P ( A 2 ) P ( A3 ) .

23

0,9 × 0,95 × 0,85 = 0,7267.

Bài 12. Một người bắn bia với xác suất bắn trúng là
23Bắn liên tiếp 3 phát. Tính xác suất có ít nh ất 1 lần trúng bia.
24Hỏi phải bắn ít nhất mấy lần để có xác suất ít nhất một lần trúng bia ³ 0, 9.
Giải
Gọi X là s ố viênđạn trúng bia trong 3 phát. Ta cóX ∼ B( n;p) , với n = 3 và p = 0,7 .
23Xác xuất có ít nh ất một lần trúng bia khi bắn liên tiếp 3 phát là

16


(

) = 1 - P ( X = 0)

23 X ³ 1

1 - C 03 (0,7) 0 (1 - 0,7)3 −0

23

1 - (0,3)3 = 0,973.

24


b) Gọi n là s ố lần bắn để xác suất ít nhất một lần trúng bia ³ 0.9. Do X ∼ B( n;p) với
23

= 0.7, nên xác suất có ít nh ất 1 lần trúng bia trong n phát là

(

)

(

)

23 X ³ 1 = 1 - P X = 0
23

1 - C0n (0,7)0 (1 - 0,7)n −0

24

1 - (0,3)n .

Để P ( X ³ 1) ³ 0.9 , ta giải bất phương trình
1 - (0,3)n ³ 0,9,

hay tương đương
(0,3)n £ 0,1.

Lấy lôgarít hai v ế của bất phương trình trên, tađược

n ´ ln(0,3) £ ln(0,1).

Do ln(0.3) < 0, ta suy ra


ln(0.1)

ln(0.3) » 1,91 .

Vậy, cần phải bắn ít nhất 2 phátđạn để xác suất có ít nh ất 1 lần trúng bia ³ 0,9.
Bài 13. Tỷ lệ phế phẩm của một lô hàng (l ớn) là 1%. T ừ lô hàng này, l ấy ra n sản phẩm. Hỏi
n ít nhất phải là bao nhiêuđể xác suất nhận được ít nhất một phế phẩm lớn hơn 0,95.
Giải
Gọi X là s ố phế phẩm nhận được trong n sản phẩm lấy ra từ lô hàng. Ta có
23

∼ B( n;0,01) . Khi đó xác suất để nhận được ít nhất một sản phẩm hỏng là

(

)

(

P X³1 =1-P X=0
23

)

1 - C0n (0,01)0 (1 - 0,01)n −0 = 1 - (0,99)n .


17


Để tìm n sao cho xác suất nhận được ít nhất một sản phẩm hỏng lớn hơn 0, 95, nghĩa là
P ( X ³ 1 ) > 0, 95 , ta giải bất phương trình
1 - (0, 99) n > 0, 95 .

Từ đó, suy ra n > 298, 073 . Vậy cần phải lấy ra ít nhất 299 sản phẩm để xác suất trong
đó có ít nh ất một sản phẩm hỏng lớn hơn 0, 95.
Bài 14. Trong một lô thu ốc (rất nhiều) với xác suất nhận được thuốc hỏng là p = 0,1 . Lấy
ngẫu nhiên 3 ọl để kiểm tra. Tính xác suất để
23Cả 3 lọ đều hỏng,
24 Có 2 l ọ hỏng và 1 l ọ tốt,
25Có 1 l ọ hỏng và 2 l ọ tốt,
26 Cả 3 lọ đều tốt.
Giải
Gọi X là s ố lọ hỏng trong 3 lọ lấy ra để kiểm tra. Ta có

X ∼ B ( 3; 0,1) . Do đó xác suất

để
a) cả 3 lọ đều hỏng

(

P X=3

) = C 33 (0,1) 3 (1 - 0,1) 0 = (0,1) 3 = 0, 001,


b) có hai l ọ hỏng và m ột lọ tốt

(

P X=2

) = C 23 (0,1) 2 (0, 9) 3 −2 = 3 ´ 0, 01 ´ 0, 9 = 0, 027 ,

c) có m ột lọ hỏng và hai l ọ tốt

(

P X=1

) = C13 (0,1)1 (0, 9) 3 −1 = 3 ´ 0,1 ´ 0, 81 = 0, 243 ,

d) cả 3 lọ đều tốt

(

P X=0

) = C 03 (0,1) 0 (1 - 0,1) 3 = (0, 9) 3 = 0,729.
18


Ai là bi ến cố thứ i bắn trúng. Hãy biểu diễn

1.3. Bài t ập rèn luyện
Bài toán về biểu diễn các biến cố.

Bài 1. Kiểm tra 3 sản phẩm. Gọi Ak là bi ến cố sản phẩm thứ k tốt. Hãy trình bày các cách biểu
diễn qua Ak và qua gi ản đồ Venn các biến cố sau đây :
23: tất cả đều xấu,
24

: có ít nh ất một sản phẩm xấu,

25

: có ít nh ất một sản phẩm tốt,

26: không ph ải tất cả sản phẩm đều tốt,
27

: có đúng một sản phẩm xấu,

28

: có ít nh ất 2 sản phẩm tốt.

Bài 2. Ba người, mỗi người bắn một phát. Gọi
qua Ai các biến cố sau :


×