Ma trận PORTER
Cơ sở lý thuyết
Giới thiệu chung
Mô hình ma trận
Các chiến lược được áp dụng từ ma trận
Ưu nhược điểm của từng chiến lược
Phân tích ma trận PORTER của LOTTERIA Việt Nam
Ma trận PORTER
Mục đích
Đối những sản phẩm kinh doanh mới ma trận BCG không cho biết được thực sự của SBU đó. Sản
phẩm chưa có thị phần tương đối, tốc độ tăng trưởng của sản phẩm.
Hai biến của BCG không nói lên hết được bản chất hoạt động của BCG trên thị trường. Trên thị trường
các sản phầm còn chịu tác động của các yếu tố như giá cả, áp lực cạnh tranh,…
Ma trận PORTER
Nội dung
Quan điểm của Michael Porter hai lợi thế cạnh tranh tiềm năng mà doanh nghiệp có thể duy trì
được đó là:
Duy trì chi phí thấp và chuyên biệt hóa.
Ma trận PORTER
Công dụng
Giúp doanh nghiệp xây dựng tư duy chiến lược
Xác định được phương pháp cạnh tranh phù hợp
Gợi ý được những chiến lược riêng biệt cụ thể
Ma trận PORTER
Các bước thực hiện xây dựng
B1: Phân tích môi trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội bộ doanh nghiệp
B2: Xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu của ma trận đã nêu ở trên
B3: Xác định mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp để lựa chọn chiến lược phù hợp
Ma trận PORTER
Lợi thế chi phí
Khác biệt hoá
Chiến lược dẫn đầu về chi phí
Chiến lược khác biệt
thấp
hoá
Chiến lược tập trung chi phí
Chiến lược tập trung khác biệt
thấp
hoá
Hẹp
Quy mô
Rộng
Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế chi phí: Tiềm lực tài chính dồi dào, trang thiết bị dây chuyền sản xuất ổn định, nhân lực có trình độ đáp ứng
được yêu cầu.
Lợi thế khác biệt hóa sản phẩm: Có nguồn nhân lực trình độ cực kỳ cao, có khả năng nghiên cứu và tiếp cận các
thành tựu của công nghệ hàng đầu. Và khả năng sang tạo.
Quy mô: Nói đến là quy mô của thị trường mà doanh nghiệp nhắm đến, thị trường rộng hay hẹp mà doanh nghiệp
cảm thấy lợi thế của mình được thể hiện nhiều nhất.
Ma trận PORTER
Các chiến lược áp dụng của mô hình ma trận
Chiến lược dẫn đầu hạ giá
Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm dịch vụ
Chiến lược tập trung
Ma trận PORTER
Chiến lược dẫn đầu về giá
•
•
Mục tiêu trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp, với một tiêu chuẩn chất lượng nhất định
Sản xuất sản phẩm có đối tượng khách hàng rộng (chỉ cần yêu cầu giá rẻ, các yếu tố khác của sản phẩm người tiêu
dùng không chú trọng như: nhu yếu phẩm quần áo, giày dép bình dân)
•
•
•
Giá là yếu tố cạnh tranh
Áp dụng cho thị trường rộng lớn, giá có xu hướng giảm theo quy mô thị trường
Công nghệ là yếu tố hỗ trợ giá
Ma trận PORTER
Chiến lược dẫn đầu về giá
•
•
Đặc điểm của doanh nghiệp có thể áp dụng:
Khả năng tài chính, tiếp cận vốn tốt
Có năng lực để tạo ra sản phẩm với lợi thế về chi phí: ví dụng giảm bớt công đoạn thực hiện, năng suất
làm việc cao …
•
Có kênh phân phối hiệu quả
Ma trận PORTER
•
Chiến lược dẫn đầu về giá
Ưu điểm
Sản phẩm bán với giá trung bình của toàn ngành để thu được lợi nhuận cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh, hoặc sẽ bán với giá thấp hơn giá trung bình
để giành thêm thị phần (khác với bán phá giá).
•
Khả năng duy trì chi phí thấp trong thời gian dài để làm lợi thế cạnh tranh đối với đối thủ. Nếu các đối thủ cạnh tranh không có khả năng cắt giảm chi phí
đến mức tương tự, thì doanh nghiệp có thể duy trì ưu thế cạnh tranh của mình dựa trên sự dẫn đầu về chi phí.
Ma trận PORTER
•
•
Nhược điểm
Chiến lược dẫn đầu về giá
Rủi ro xảy ra khi đối thủ cạnh tranh cũng có khả năng hạ thấp chi phí sản xuất.
Với sự trợ giúp của công nghệ hiện đại, đối thủ cạnh tranh có thể có những bứt phá bất ngờ trong sản xuất, xóa đi lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp đang dẫn đầu về chi phí.
•
Chiến lược này rất dễ bị bắt chước bởi các ông lớn. Khi đối đầu trực tiếp bằng chiến lược này đối với doanh nghiệp có lợi thế tương đương
dễ dẫn đến tình trạng chi phí tiếp tục hạ.
Ma trận PORTER
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ
•
•
Các sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất có được những đặc tính độc đáo và duy nhất.
Ấn tượng sản phẩm dịch vụ rõ ràng, được khách hàng chấp nhận, coi trọng và đánh giá cao hơn so với sản phẩm của các
hãng cạnh tranh.
•
Giá trị gia tăng nhờ tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ cho phép doanh nghiệp đặt ra mức giá cao hơn mà không sợ bị người
mua tẩy chay.
•
Doanh nghiệp sử dụng công nghệ làm lợi thế cạnh tranh.
Ma trận PORTER
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ
•
•
•
•
Đặc điểm của doanh nghiệp có thể áp dụng:
Khả năng nghiên cứu và tiếp cận với thành tựu khoa học hàng đầu.
Có đội ngủ nhóm nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) có trình độ kỹ năng và tính sang tạo cao.
Đội ngủ bán hàng truyền đạt được sức mạnh của sản phẩm tới khách hàng thành công
Danh tiếng về chất lượng của doanh nghiệp đã được khẳng định
Ma trận PORTER
Ưu điểm
•
•
•
•
•
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ
Tạo sự trung thành với nhãn hiệu của khách hàng.
Khả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnh.
Khả năng thương lượng với khách hàng cao.
Tạo rào cản thâm nhập thị trường.
Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thế.
Ma trận PORTER
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ
Nhược điểm
•
•
•
•
Khả năng bị các đối thủ cạnh tranh bắt chước
Những thay đổi trong thị hiếu người tiêu dùng, có thể làm sự khác biệt hóa mất tác dụng.
Khả năng duy trì tính độc đáo, duy nhất của sản phẩm.
Sự chênh lệch về giá giữa các đối thủ cạnh tranh.
Ma trận PORTER
Chiến lược tập trung
•
Hướng tới một mảng thị trường hẹp, chiếm lấy thị trường bằng giá hoặc khác biệt sản phẩm. (Nhu cầu của một bộ phận nhỏ
thì dễ dàng đáp ứng hơn bằng cách tập trung vào nó).
•
Tập trung vào một phân khúc hẹp trên toàn bộ thị trường: địa lý, sản phẩm, đối tượng khách hàng
Ma trận PORTER
Chiến lược tập trung
•
•
•
Đặc điểm của doanh nghiệp có thể áp dụng:
Có ít đối thủ cạnh tranh chuyên môn hóa
Đủ nguồn lực và khả năng tiềm tàng để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành
Có khả năng đáp ứng nhu cầu riêng biệt cảu khách hàng trong phân khúc đã chọn
Ma trận PORTER
•
Ưu điểm
Chiến lược tập trung
Giữ được mức độ trung thành của khách hàng cao hơn và lòng trung thành này làm nản lòng các công ty khác khiến họ không muốn hoặc
không dám đối đầu cạnh tranh một cách trực tiếp.
•
•
Khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ độc đáo đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh khác không làm được.
Hiểu rõ phân khúc mà mình phục vụ, các doanh nghiệp thành công trong chiến lược tập trung có thể thay đổi các ưu thế phát triển nhiều loại
sản phẩm sao cho phù hợp với mảng thị trường nhỏ mà họ đã nghiên cứu kỹ và hiểu biết tường tận.
•
Các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược tập trung khác biệt hóa sản phẩm có thể chuyển các chi phí cao hơn mà nhà cung ứng áp đặt sang
khách hàng, vì khách hàng khó hoặc không thể tìm được các sản phẩm thay thế.
Ma trận PORTER
•
•
Nhược điểm
Chiến lược tập trung
Dó doanh số thấp hơn, vì vậy họ không chiếm được lợi thế khi mặc cả với các nhà cung ứng.
Khi bị đối thủ cạnh tranh mạnh tấn công vào điểm mạnh của đơn vị tập trung nhằm tranh giành khách hàng sẽ
gặp ngay khó khăn.
•
Khả năng sinh lợi của phân khúc đã chọn có khuynh hướng giảm dần.
Ma trận PORTER
Phân tích ma trận PORTER áp dụng cho LOTTERIA Việt Nam
Giới thiệu chung
Nguồn lực hiện có của LOTTERIA Việt Nam
Chiến lược LOTTERIA áp dụng
Giới thiệu chung LOTTERIA Việt Nam
Có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1998
Là chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh trực thuộc tập đoàn Lotte – một trong năm tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc. Suốt 7 năm
liền đứng vị trí số 1 về “Brand Power”, được cấp bởi “ Korea Management Association”, và được chọn là vị trí số 1 về
năng lực cạnh tranh thương hiệu với danh hiệu “Brand Stock” của cơ quan đánh giá giá trị thương hiệu.
Phân tích 5 năng lực cạnh tranh của PORTER về LOTTERIA
Ma trận PORTER
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
JOLLIBEE
KFC
The Pizza Company
Subway
Ma trận PORTER
Phân tích 5 năng lực cạnh tranh của PORTER về LOTTERIA
Nhà cung ứng
Sản phẩm thay thế
Các đối thủ cạnh tranh
tiềm tàn
Áp lực từ khách hàng
Ma trận PORTER
Nguồn lực hiện có của LOTTERIA Việt Nam
Nguồn vốn
Tiềm lực hỗ trợ tài chính dồi dào từ công ty mẹ
Mức bình quân cho một đơn vị, cá nhân nhận quyền kinh doanh mở một cửa hàng thức ăn nhanh Lotteria là
khoảng 250.000 USD và số vốn đầu tư cho mỗi cửa hàng cũng phải ở mức khoảng 250.000 USD