Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

tâm lí học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.04 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐH THÁI BÌNH

MÔN: TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Lớp: ĐHQLKT5A1
GVHD: Nguyễn Như Hoa


Đề tài: Phân tích và cho ví dụ minh họa về Trí Nhớ.
Thành viên nhóm
Trương Thị Thùy Linh
Phạm Huyền Trang
Đặng Thị Thủy
Bùi Thị Ngọc Yến
Phùng Vũ Hoàng Long


Nội dung chính
I. Phân tích Trí Nhớ
1. Khái niệm trí nhớ
2. Đặc điểm của trí nhớ
3. Vai trò của trí nhớ
4. Các loại trí nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
6. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ
7. Rèn luyện trí nhớ
II. Kết luận


I. Trí Nhớ
1. Khái niệm


Trí nhớ là một quá trình tâm lí phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự
ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo lại sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy
nghĩ trước đây


I. Trí Nhớ
2. Đặc điểm của trí nhớ

Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của con
Sản phẩm của trí nhớ là những biểu tượng
người

- Kinh nghiệm: Có thể là những hình ảnh cụ thể, là những hành
động nào đó, có thể là những rung động trải nghiệm, là những ý
nghĩ, tư tưởng.

- Biểu tượng là những hình ảnh của sự vật, hiện tượng nảy sinh trong óc
chúng ta khi không có sự tác động trực tiếp của chúng vào giác quan.
- Ở góc độ hoạt động nhận thức, trí nhớ thường được xem là giai đoạn
chuyển tiếp từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lí tính.

Ví dụ: Chẳng hạn những người bị khiếm thị, họ học chữ bằng cách dùng tay ghi nhớ các biểu tượng chữ cái.


I. Trí Nhớ
3. Vai trò của trí nhớ
Không có trí nhớ thì không có kinh nghiệm, không có kinh nghiệm thì
không có bất cứ hoạt động nào, cũng như không thể hình thành được
nhân cách
Trí nhớ có vai trò to

lớn trong đời sống con
người.
Những người bị bệnh hỏng trí nhớ cuộc sống sẽ trở lên rối loạn, con
Ví dụ: Quá trình hình thành nhân cách của 1 đứa trẻ phụ thuộc vào rất nhiều vào trí nhớ của nó về nhưng việc làm nói lên nhân cách của cha mẹ.
người không còn là một nhân cách nữa


I. Trí Nhớ
4. Các loại trí nhớ

Người ta phân loại trí nhớ theo các tiêu chuẩn sau:
- Nguồn gốc hình ảnh
- Nội dung được phản ánh trong trí nhớ
- Tính mục đích của trí nhớ
- Thời gian củng cố và gìn giữ tài liệu
- Giác quan chủ đạo trong trí nhớ


I. Trí Nhớ
4. Các loại trí nhớ
* Trí nhớ giống loài và trí nhớ cá thể
- Trí nhớ giống loài là loại trí nhớ được hình thành trong quá trình phát triển chủng loại, mang tính chung cho cả giống loài và được biểu
hiện dưới hình thức những bản năng, những phản xã không điều kiện .
- Trí nhớ cá thể được hình thành trong đời sống cá thể, được biểu hiện ở những kĩ xảo, phản xạ có điều kiện và mang tính cá thể
Ví dụ như các loài chim hàng năm vẫn vượt hàng ngàn cây số bay từ phương Bắc về phương Nam tránh rét, đàn voi khi sống trong môi trường
hạn hán vẫn nhớ và tìm tới nơi dồi dào thức ăn và nước uống,….


I. Trí Nhớ
4. Các loại trí nhớ

* Trí nhớ vận động, trí nhớ cảm xúc, trí nhớ hình ảnh, trí nhớ từ ngữ - logic
- Trí nhớ vận động: loại trí nhớ này phản ánh những cử động và những hệ thống cử động.
- Trí nhớ cảm xúc: loại trí nhớ này phản ánh những rung cảm, trải nghiệm của con người.
- Trí nhớ hình ảnh: đó là loại trí nhớ phản ánh những hình ảnh của cảm giác, tri giác.
- Trí nhớ từ ngữ - logic: loại trí nhớ phản ánh những ý nghĩ, tư tưởng của con người.
Ví dụ: Nhớ bài tập thể dục buổi sáng (Trí nhớ vận động)
Nhớ con đường đến trường (Trí nhớ hình ảnh)


I. Trí Nhớ
4. Các loại trí nhớ
* Trí nhớ có chủ định và trí nhớ không chủ định
- Trí nhớ có chủ định là loại trí nhớ diễn ra theo những mục đích xác định.
- Trí nhớ không chủ định là loại trí nhớ được diễn ra không theo những mục đích được định trước
Ví dụ: Bạn tình cờ nghe thấy người khác nói xấu bạn, bạn ghi nhớ lại. (Không chủ định)
Nghe thầy cô giảng bài ở lớp, bạn cố gắng ghi nhớ những kiến thức đó lại trong đầu. (Có chủ định)


I. Trí Nhớ
4. Các loại trí nhớ
* Trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn
- Nếu thời gian củng cố ngắn, dấu vết cũng được giữ lại trong thời gian ngắn, thì gọi là trí nhớ ngắn hạn.
- Nếu thời gian củng cố dấu vết được kéo dài và do đó dâu vết được giữ gìn lâu dài gọi là trí nhớ dài hạn
Ví dụ: Bạn nhớ được Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội
* Trí nhớ bằng mắt, bằng tai, bằng tay.
Ví dụ: Bạn nghe được tiếng nói của người thân từ xa và bạn đã biết được là bố bạn hay mẹ bạn.


I. Trí Nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ


Nhận lại và
Ghi nhớ

Giữ gìn

nhớ lại

Sự quên


I. Trí Nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
* Quá trình ghi nhớ
- Sự ghi nhớ là quá trình trí nhớ đưa tài liệu nào đó vào ý thức, gắn tài liệu đó với những kiến thức hiện có, làm cơ sở cho quá trình gìn giữ về sau đó.
- Quá trình ghi nhớ rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích lũy kinh nghiệm.

Các loại ghi nhớ

Ghi nhớ không

Ghi nhớ có chủ

Ghi nhớ máy

Ghi nhớ có ý

Học thuộc lòng

chủ định


định

móc

nghĩa

và thuật ngữ


I. Trí Nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
* Quá trình ghi nhớ
Ví dụ: Ghi nhớ một bài thơ sẽ dễ dàng hơn ghi nhớ các khái niệm của triết học hay xuất phát từ động cơ tích cực sẽ ghi nhớ lâu hơn khi bị gò
ép


I. Trí Nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
* Quá trình gìn giữ
- Là quá trình củng cố vững chắc đã hình thành được trong quá trình ghi nhớ.
+ Giữ gìn tiêu cực: dựa trên sự tri giác lại nhiều lần tài liệu
- Có 2 hình thức giữ gìn:
+ Giữ gìn tích cực: bằng cách tái hiện tài liệu đã ghi nhớ
Ví dụ: Như một người gìn giữ hình ảnh đẹp đẽ của ba mẹ trong đầu
* Quá trình nhận lại và nhớ lại
- Nhận lại: Tái hiện một đối tượng nào đó trong điều kiện mà không cần tri giác lại đối tượng đó.
Ví dụ: Con người ai cũng có khoảng thời gian nhớ lại về tuổi thơ và họ tái hiện trong đầu lại những trò chơi và cách thức chơi mà tuổi thơ của họ đã gắn liền.



I. Trí Nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
* Sự quên
- Quên là không làm sống lại được dấu vết của tài liệu đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết
Có trường hợp quên tạm thời. Đó là hiện tượng sực nhớ.
- Sự quên thường diễn ra theo nhưng quy luật nhất định:
+ Thường quên những cái ít liên quan đến cuộc sống không phù hợp với nhu cầu hứng thú cá nhân
+ Hay quên khi gặp kích thích mạnh
+ Thường quên cái tiểu tiết vụn vặt trước, quên cái đại thể chính yếu sau
+ Sự quên diễn ra với tốc độ không đồng đều: Ở giai đoạn đầu, tốc độ quên khá lớn, về sau tốc độ giảm dần


I. Trí Nhớ
5. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
* Sự quên
Ví dụ: Khi bạn đọc một cuốn tiểu thuyết dài và đã nắm được cốt truyện và các ý phụ. Theo thời gian bạn sẽ dần quên đi câu truyện đó nhưng
bạn sẽ quên các ý phụ trước rồi quên cốt truyện sau.


I. Trí Nhớ
6. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ
Năng lực trí nhớ của con người là khác nhau, điều này phụ thuộc và đặc điểm giác quan, loại hình thần kinh và nhất là phụ thuộc vào mức

động, rèn luyện của mỗi người, phụ thuộc vào vốn kinh nghiệm, khả năng trí tuệ, phương pháp ghi nhớ, giữ gìn và củng cố những điều ghi nhớ
người.


I. Trí Nhớ
7. Rèn luyện trí nhớ
* Làm thế nào để ghi nhớ tốt?

- Phải lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ một cách hợp lí
- Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ
- Phải phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ
* Làm thế nào để giữ gìn (ôn tập) tốt?
- Phải ôn tập một cách tích cực
- Phải ôn tập ngay không để lâu sau khi nhớ tài liệu
- Nên ôn xen kẽ giữa các môn
- Nên ôn rải rác không ôn tập trung trong một thời gian dài
- Ôn tập phải có nghỉ ngơi
- Cần thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tập


I. Trí Nhớ
7. Rèn luyện trí nhớ
* Làm thế nào để hồi tưởng cái đã quên?
- Phải tin tưởng có thể hồi tưởng được
- Phải kiên trì hồi tưởng
- Khi hồi tưởng sai cần bắt đầu hồi tưởng theo cách mới
- Cần đối chiếu những hồi ức khác
- Sử dụng sự kiểm tra của tư duy
- Có thể sử dụng sự liên tưởng


II. Kết Luận
Trí nhớ là một quá trình tâm lí rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ đời sống của con người chúng ta.
Trí nhớ của mỗi người là không như nhau về mọi mặt, nhưng trí nhớ có điểm chung là có thể luyện tập để nâng cao được. Vì vậy, con người
phải tích cực thực hiện các biện pháp để duy trì, cải thiện trí nhớ và để có trí nhớ tốt hơn nữa
Nhờ có trí nhớ mà những sự vật hiện tượng đã được tri giác trước đây tạo thành vốn kinh nghiệm. Chính vì vậy, nếu không có trí nhớ ta không
thể nhận thức được thế giới khách quan, không thể đem tri thức vào vận dụng trong thực tiễn.
Có trí nhớ tốt, con người mới có thể sống tốt, học tập và lao động giỏi để

đóng góp nhiều hơn cho xã hội.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×