MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thì các ngành công nghiệp nặng,
công nghiệp nhẹ cũng ngày một phát triển, trong đó ngành công nghiệp Dệt May
cũng được đẩy mạnh và giữ một vai trò quan trọng của nền kinh tế nước nhà. Ngành
được đầu tư và phát triển theo xu hướng ngày càng mở rộng, đặc biệt ngành May đã
trở thành ngành xuất khẩu chính của nước ta trong những năm gần đây. Không
những thế ngành còn thu hút rất đông số lượng người lao động, giảm tình trạng thất
nghiệp và ngành còn đóng góp vào ngân sách nhà nước tương đối lớn, chỉ đứng sau
ngành công nghiệp dầu khí.
Do đó các doanh nghiệp May ở Việt Nam đều đã và đang đầu tư về trang thiết bị,
máy móc và áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bởi vậy đã
góp phần cải tiến, nâng cao nắng suất cũng như chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, làm thế nào để có được những sản phẩm đạt chất lượng, đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật, để thu hút khách hàng và mong muốn chiếm lĩnh thị trường thì đòi hỏi các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Ngoài
việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, nâng cao trình độ quản
lý,trình độ tay nghề của công nhân thì các doanh nghiệp cần chủ động nguồn
nguyên liệu, tiến hành các công việc chuẩn bị sản xuất một cách tốt nhất, giúp đơn
hàng được triển khai theo đúng kế hoạch và đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm.
Để công việc được thực hiện một cách hiệu quả nhất đòi hỏi chúng ta cần phải có
kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kiến thức chuyên môn vững và khả năng nắm
bắt thị trường mục tiêu tốt, để đưa ra được những sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, em đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài đồ án
tốt nghiệp là: “Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất áo Jackets nam 2
lớp mã hàng L45500 tại công ty TNHH HK Vina (Thanh Miện - Hải Dương)’’.
1
Thông qua đề tài này, em đã học hỏi thêm những kiến thức để sau khi ra trường em
làm việc tốt hơn, nhằm đáp ứng được những nhu cầu của ngành cũng như đóng góp
một phần sức lực của mình vào sự phát triển của ngành.
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
7
9
10
10
11
Kí hiệu
TS
TT
M1K
M2K
VS
CD
NPL
BTP
D
R
STT
MS
ĐT
Giải thích
Thân sau
Thân trước
Máy 1 kim
Máy 2 kim
Vắt sổ
Chuyên dùng
Nguyên phụ liệu
Bán thành phẩm
Dài
Rộng
Số thứ tự
Măng séc
Điện thoại
2
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, BẢN VẼ
STT
1
2
3
4
7
8
9
10
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
28
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Tên bảng, biểu, bản vẽ
Hình 1: Hình ảnh Công ty TNHH HK Vina
Hình 2: Mô hình công nghệ sản xuất
Bảng 1: Bảng thông số của mã hàng
Bảng 2: Bảng tỷ lệ màu sắc, cỡ vóc mã hàng L45500
Bản vẽ 01: Mẫu kỹ thuật
Bản vẽ 02: Sơ đồ vị trí đo sản phẩm
Bản vẽ 03: Sơ đồ vị trí mặt cắt các đường may
Bảng 3: Bảng kết cấu một số vị trí đường may
Bảng 4: Bảng thống kê NPL mã hàng
Bảng 5: Bảng mô tả NL của mã hàng
Bảng 6: Bảng mô tả PL mã hàng
Bảng 7: Bảng thống kê chi tiết 1 sản phẩm
Bản vẽ 3: Mẫu thiết kế
Bản vẽ 4: Mẫu thiết kế
Bản vẽ 5: Mẫu thiết kế
Bản vẽ 6 Mẫu thiết kế
Bản vẽ 7: Mẫu thiết kế
Bản vẽ 8: Mẫu thiết kế
Bản vẽ 9, 10, 11, 12 : Bản vẽ mẫu mỏng
Bản vẽ13, 14, 15, 16, 17 bản vẽ mẫu cứng
Bản vẽ 18 bản vẽ mẫu phụ trợ
Bản vẽ 8: Bảng xác định độ chênh lệch giữa các cỡ
Bản vẽ 20, 21, 22, 23: Bản vẽ sơ đồ vị trí nhảy mẫu
Bảng 9: Bảng tính toán số gia nhảy mẫu
Bản vẽ 21, 22, 23, 24: Sơ đồ nhảy mẫu
Bảng 10: Bảng số lượng các cỡ mã hàng L45500
Bảng 11, 12, 13, 14: Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phẩm
Bảng 15, 16, 17: Bảng kế hoạch giác sơ đồ vải lót mã hàng L45500
Bản vẽ 25, 26, 27: Bản vẽ sơ đồ giác mẫu
Bảng 18: Bảng mầu mã hàng L45500
Bảng 19: Bảng định mức vải cho mã hàng L45500
Bảng 20, 21, 22: Bảng tính mức chỉ cho 1 sản phẩm các cỡ mã hàng L45500
Bảng 23 Bảng ðịnh mức chỉ cho cỡ L mã hàng L45500
Bảng 24 : Phiếu hoạch toán bàn cắt
Bản vẽ 28: Sơ đồ khối
Bản vẽ 29: Sơ đồ lắp ráp
Bản vẽ 30: Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ
Bảng 25: Bảng quy trình công nghệ trước đồng bộ
3
42
43
44
45
46
Bảng 26: Bảng quy trình công nghệ sau đồng bộ
Hình 3: Biểu đồ phụ tải trước đồng bộ Mã Hàng L45500
Hình 4: Biểu đồ phụ tải sau đồng bộ Mã Hàng L45500
Bảng 27: Bảng thông số kích thước và ký hiệu thiết bị sử dụng
Bản vẽ 28: Sơ đồ mặt bằng dây chuyền
Hình vẽ 5: Sơ đồ bố trí một vị trí làm việc tối ưu
4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1
Một số hình ảnh về công ty
Hình 1: Hình ảnh về công ty TNHH HK Vina
-Tên công ty: HK Vina Co, LTD
- Địa chỉ: Tiêu lâm - Ngũ Hùng - Thanh Miện-Hải Dương
-Diện tích đất đai: 21.547(SQ)
- Xây dựng: 12.031(SQ)
- Điên thoại( tel): 84 320- 365 -1188
- Fax: 84) 320- 365 -1189
- Email:
5
* Nguồn nhân lực:
- Giám đốc: Cheon Seoung beoum
- Nhân viên:
+Tổng số nhân viên: 1.200 người
+Tuổi trung bình: 26 tuổi
+ Giáo dục trung bình: Senior High school
1. 2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
HKVina là công ty TNHH 100% vốn của Hàn Quốc, thuộc tổng công ty Hankyung
quốc tê, được thành lập với giấy chứng nhận đâu tư No.041 043 000 072, phát hành
bởi Ủy ban nhân dân Hải Dương vào ngày 20 tháng 11 năm 2008. Từ 20 tháng 11
năm 2008 đến 29/5/2009 tìm kiếm vị trí đất và hoàn thành tất cả các thủ tục bồi
thường cho nông dân trước khi nhận được đất ở Ngũ Hùng, Thanh Miện, Hải
Dương. Ngày 9/9/2009 nhận bàn giao đất từ tài ngueeyn và môi trường Department.
Ngày 9/9/2009 chính thức nhận được sổ đỏ của quyền sử dụng đất trong thời hạn 49
năm ở Ngũ Hùng-Thanh Miện- Hải Dương. Từ mùng 1/10/2009 đến 31-5/2010
hoàn thành cho Construction. Từ 1/6/2010 bát đầu sản xuất với 1.200 lao động hoạt
động trên 10 dòng.
Là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, chuyên về các sản phẩm may mặc xuất khẩu
đi các nước Châu Âu.
1.3. Mô hình công nghệ sản xuất của công ty.
Công ty có 100% vốn của Hàn Quốc và đã hợp tác với rất nhiều các hãng thời trang
khác nhau. Thời điểm hiện tại, công ty chủ yếu sản xuất khẩu hàng đi các nước
Châu Âu. Mặt khác công ty nhận gia công cho hãng và nhận phí gia công. Cùng
với sự tìm hiểu tại công ty, ta thấy mô hình công nghệ sản xuất của công ty như
sau:
6
Mô hình công nghệ sản xuất sản phẩm
Kho nguyên
Kho phụ liệu
Cắt
liệu
Thêu
May
Giặt
Là
KCS
Nhập kho
Đóng hòm
Bao bì
Hình 2: Mô hình công nghệ sản xuất sản phẩm
7
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG
2.1 Nghiên cứu đơn hàng
2.1.1 Mô tả mẫu
2.1.1.1 Nghiên cứu mẫu kỹ thuật(Mô tả mặt trước, mặt sau)
Mẫu kỹ thuật của sản phẩm được mô tả trong bản vẽ 01
8
2.1.1.2 Đặc điểm hình dáng
Dựa vào hình vẽ mô tả đặc điểm của sản phẩm, tài liệu đã thể hiện được một số chi
tiết sau:
- Chủng loại sản phẩm mã hàng L45500: Áo jacket nam 2 lớp, cổ bẻ
- Đặc điểm: Đây là loại áo jacket 2 lớp, cổ bẻ, dài tay, chân cổ vải kẻ
+ Thân trước: Có khóa kéo
•
Túi cơi có may khóa trang trí. Túi gồm 1 cơi nhỏ, 1 cơi lớn, 1 khóa kéo.
•
Tay áo: Tay áo dài, mangsec có quai nhê, đóng cúc dập.
+ Thân sau: Có đường bổ dọc giữa thân sau, đưởng bổ cúp vòng nách.
+ Gấu áo: Gấu có trần chun, tạo độ bo dưới gấu
+ Có 2 túi then 2 bên, 1 túi dưới có nắp (túi điện thoại ) nằm ở mặt trong của sản
phẩm
- Lót áo thân trước: bổ đề cúp, có đáp khóa.
- Lót áo thân sau là lót liền. Lót thân sau và thân trước là lót lưới
- Lót tay áo là lót trơn
9
2.1.2 Nghiên cứu bảng thông số, bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng
2.1.2.1 Bảng thông số mã hàng L45500
Bảng 1: Bảng thông số mã hàng L45500
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số đo
Vòng ngực
Vòng gấu
Rộng vai
Vòng nách
Bắp tay
Khuỷu tay
Cửa tay
Đo đóng
MS
Đo mở
Dài tay
Dài tay
Dài tay đo
cả MS
Dài MS
M
50
48 ½
22 ¼
25 ¼
20 ¼
18 ¼
Cỡ
L
53
52
23
26
21
19
XL
56
55 ½
23 ¼
26 ¾
21 ¾
19 ¾
XXL
59
59
24 ½
27 ½
22 ½
20 ½
9¼
9¾
10 ¼
10 ¾
11 ¼
11 ¼
11 ¾
12 ¼
23 ¾
13 ¼
33 ½
35 ¼
34 1/8
35 7/8
34 ¾
36 ½
35 3/8 36
37 1/8 37 ¾
10 ½
11 1/8
11 ¾
12 3/8 13
26 ½
27
27 ½
28
28 ½
4 1/8
4 1/8
4 1/8
4 1/8
4 1/8
17 ½
7
18 ½
7½
19 ½
8
20 ½
8½
21 ½
9
Vị trí đo
S
A-A
47
45
G-G
21 ½
C-C
24 ½
19 ½
17 ½
B-B
10
Dài áo
11
12
13
Bản to cổ
sau
Vòng cổ
Sâu túi
14
Dài khóa
7
7
7
7
7
15
Sâu túi
trong
Sâu túi điện
thoại
Xuôi vai
8
8
8
8
8
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
16
17
H-H
E-E
Dựa vào bảng thông số của mã hàng L45500. Em tiến hành nghiên cứu bảng thông
số các cỡ để tính số gia nhảy mẫu và tính toán các số liệu khi thiết kế
1.2.2.2 Hình vẽ mô tả một số vị trí đo của mã hàng
Được thể hiện trong bản vẽ 01.
10
11
2.1.2.3. Bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500
Cỡ
Màu
∑
S
M
L
XL
2XL
Cement
300
200
400
200
300
1400
Navy
200
500
500
500
200
1900
Black
150
300
300
500
150
1400
Ivy
250
500
500
500
250
2000
Camel
200
1000
800
800
200
3000
1100
2500
2500
2500
1100
9700
∑
- Nghiên cứu bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 để thuận tiện
cho việc tiến hành giác sơ đồ.
- Nghiên cứu bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 để thuận tiện
cho việc tiến hành giác sơ đồ.
2.1.3. Cấu trúc đường may, hình vẽ mặt cắt của sản phẩm
2.1.3.1. Vị trí cắt các đường may trên sản phẩm
Vị trí cắt các đường may trên sản phẩm được thể hiện trên bản vẽ 02
12
13
2.1.3.2. Kết cấu một số vị trí đường may
Bảng 3: Bảng kết cấu một số vị tí đường may
STT Mặt cắt
Đường may
Hình vẽ kết cấu
14
Chú thích
d
e
a
a
1
A-A
Túi bổ khoá
a: Thân áo
b
b: Viền túi
c: Khoá
c
d: Đáp túi
e: Lót túi
b
1: May lót túi 1 váo khoá
2: May đáp túi vào lót túi
3: May viền túi vào thân
4,5: May mí túi
6: May lót túi
15
a
bc
b
1
2
c
a: Thân lót
a b
a 3d
b: Thân chính
1
2
2
c: Khoá
B-B
1: Tra khoá vào lần
Khoá nẹp
3
chính
4
5
2: Tra khoá vào lần lót
3: Diễu khoá
a: Thân chính
b: Thân lót
c, d: Bản cổ
1: May chắp sống cổ
3
C-C
Cổ áo
2: Diễu bản cổ
3: May LCC vào TC
4: May LCL vào TL
5: Ghim chân cổ
- a. Thân trước chính.
4
-b. Thân sau chính
D-D
Vai con
- 1. Đường may ghim
- 2. Đường may diễu 2
16
kim, diễu 0,1-0,6 cm
a: gấu
5
E-E
Trần chun
b: chun
gấu áo
2.1.4. Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu của mã hàng L45500
2.1.4.1. Bảng thống kê nguyên phụ liệu
Bảng 4: Bảng thống kê NPL mã hàng L45500
STT
TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU
ĐƠN VỊ
1
Vải chính
In
2
Vải lót
M
3
Khóa
C
4
Cúc
C
5
Nhãn chính
C
6
Nhãn cỡ
C
7
Nhãn HDSD
C
8
Túi poly
C
9
Móc treo
C
17
2.1.4.2. Bảng mô tả nguyên phụ liệu của mã hàng
Bảng 5: Mô tả nguyên liệu
STT
1
2
3
4
5
Tên vải
Vải chính màu Cement
Vải chính màu Navy
Vải chính màu Black
Vải chính màu Ivy
Vải chính màu Camel
Mô tả
polyester 10% nylon
polyester 10% nylon
polyester 10% nylon
polyester 10% nylon
polyester 10% nylon
90%
90%
90%
90%
90%
Màu vải
Cement
Màu Navy
Màu Black
Màu Ivy
Màu Camel
Bảng 6: Mô tả phụ liệu
STT
Tên phụ liệu
Thành phần
Màu phụ liệu
- Thành phần: 100% polyeste Cùng màu vải chính
- Tính chất: hút ẩm thấp
1
Vải lót
2
Chỉ may
Chi số 60/3,100%cotton
Cùng màu vải chính
3
Chỉ lót, chỉ vắt sổ
Chi số 60/3,100% cotton
Cùng màu vải chính
4
Chỉ may nhãn
Chi số 60/3,100% cotton
Cùng màu nhãn
5
Khóa
Khóa nhựa đường kính #5
Tùy màu
6
Cúc
Cúc dập đường kính 1.7 cm
Màu Black
11
Nhãn chính
Nhãn hướng dẫn
sử dụng
Nhãn dệt,100%cotton
Màu Black
Nhãn dệt,100% polyeste
Màu Black
13
Nhãn cỡ
Nhãn dệt,100% Polyester
Theo từng cỡ, nền
trắng, chữ đen
14
Dây treo
Vải kẻ
Tùy màu vải
15
Nhám
Cùng màu vải chính
16
Chun
Tùy màu vải
17
Dây viền lõi TT
Màu White
18
Thẻ bài
Màu White
15
Túi PE
100% polyeste
Màu White
Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần chính:
12
STT
Tên chi tiết
Ký hiệu
Số
lượng
18
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
Thân trước áo
Nẹp ve
Đáp mác
Thân sau áo
Đáp nách to
Đáp nách nhỏ
Tay áo to
TT
NV
Đm
TS
Đnt
Đnn
T.a.t
2
2
1
2
2
2
2
Dọc canh sợi
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
Dọc canh sợi
Dọc canh sợi
Dọc canh sợi
Dọc canh sợi
8
9
Tay áo nhỏ
Bản cố áo
T.a.n
BCA
2
1
Dọc canh sợi
Dọc canh sợi
10
11
12
13
Chân cổ áo
Đáp túi cơi ngoài
Đáp túi cơi trong
Đáp túi sườn
CCA
Đm
Đtct
Đ.t.s
1
1
2
2
4
Ngang canh sợi
Dọc cang sợi
Ngang canh sợi
Ngang canh sợi
Ngang canh sợi
14
Nắp túi
NTA
1
Dọc canh sợi
C.tđt
ĐTĐT
MS
1
1
1
2
Ngang canh sợi
Ngang canh sợi
Ngang canh sợi
Dọc canh sợi
2
34
Ngang canh sợi
15
16
17
Cơi túi ĐT
Đáp túi điện thoại
Măng séc
Tổng
2.2. Nhận xét, đề xuất
2.21. Nhận xét
- Mã hàng L45500 sản xuất với số lượng 9700 sản phẩm gồm 5 màu: Cement,
Black, Camel, Ivy, Navy.
- Tài liệu kỹ thuật cung cấp tương đối đầy đủ thông số của các cỡ
- Bảng thông số thành phẩm đủ dữ liệu để thiết kế.
- Hình vẽ mô tả kiểu dáng rõ ràng.
- Dữ liệu nguyên phụ liệu đầy đủ.
19
- Đầy đủ dữ liệu để xây dựng tài liệu kĩ thuật cắt, may, gia công sản phẩm.
2.2.2. Đề xuất
* Về các cỡ trong đơn hàng:
- Đơn hàng có 5 cỡ: S, M, L, XL, XXL- Để thuận tiện cho quá trình thực hiện đồ án, em lựa chọn cỡ L là cỡ cơ sở để tính
xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng L45500.
* Về nguyên phụ liệu:
- Sau khi tìm hiểu về mô tả nguyên phụ liệu của mã hàng, khi may sản phẩm em xin
được đề xuất như sau:
+ Nhãn chính được thay thế bằng 1 loại nhãn có tính chất tương tự
20
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT TRIỂN KHAI THIẾT KẾ
MÃ HÀNG L45500.
3.1 Thiết kế mẫu.
3.1.1. Chọn phương pháp thiết kế
Có 2 phương pháp để thiết kế mẫu là:
-
Thiết kế theo hệ công thức
-
Thiết kế dựa trên sản phẩm đã có sẵn
Để lựa chọn phương pháp thiết kế phù hợp với mã hàng, em đã căn cứ vào các
thông tin của khách hàng, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng của mỗi phương pháp.
Với mã hàng L45500 là hàng đã được nghiên, cứu chế thử nên có sản phẩm chế thử
vì vậy em lựa chọn phương pháp 2 (thiết kế dựa trên sản phẩm đã có sẵn). Phương
pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện, nhanh và ít phải chỉnh sửa.Chính vì vậy lựa
chọn phương pháp 2 để thiết kế mẫu cho mã hàng L45500 tối ưu nhất.
3.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở
3.1.2.1 Thiết kế thân sau
a. Xác định các đường ngang.
- Dài giữa sau BG = 27.5(In)
- Hạ xuôi vai BC = SđXv = 2In
-Hạ nách BD =14.2In
=> Từ các điểm trên kẻ các đường vuông góc vào trong.
b. Cổ áo, vai con.
- Rộng ngang cổ BB1= 1/6Vc=9.75(In)
-
Mẹo cổB1A1= 1 In
-
Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung tuyến 1
-
Rộng vai CC2= ½ Sđ Rv=11.5 In
-
Xuôi vai= 2(In)
-
Nối điểm rộng vai với điểm họng cổ được vai con thân sau A2C1.
c. Gấu, nách áo.
•
Rộng ngang ngực DD1 = 1/4 Sđ vòng ngực =12.5 in
21
•
Từ điểm xuôi vai dựng đường vuông góc với đường giữa thân sau, cắt
đường giữa thân sau tại một điểm
=> Vẽ đường vòng nách thân sau tại D2 đi qua 1/3 trung tuyến
- Trên điểm C2 lấy vào trên đường Vc 1’’= A3
- Trên điểm D1 lấy xuống đường dưới 1.5”= E2
Vẽ đường A3D2 cong trơn đều
- Trên điểm C2 lấy vào trên đường Vc 2’’= A2
- Trên điểm E1 lấy xuống đường dưới 2”= E2
Vẽ đường A2E3 cong trơn đều
=> Vẽ đường sườn áo. (Từ hạ nách xuống dưới gấu hơi lượn cong xuống gấu)
3.1.2.2. Thiết kế thân trước
- Kẻ đường giữa thân trước.
- Kẻ đường sông khóa cách đường giữa thân trước một đoạn bằng 0.7 cm.
- Sang dấu các đường ngang cổ, ngang ngực, ngang gấu:
+ Cắt đường ngang cổ tại B1'.
+ Cắt đường ngang ngực tại D1'.
+ Cắt đường ngang gấu tại G1'.
Sang dấu các đường ngang gấu, ngang cổ.
a . Vòng cổ, vai con
-
Thiết kế vòng cổ.
Rộng ngang cổ TT B1'B3= 1/6 Sđ vc = 3.25 In
Sâu cổ TT B1'B2'= 1/6 Sđ vòng cổ + 0.5 = 3.45 In
Vạch đường vòng cổ thân trước đi qua 1/2 trung tuyến bắt đầu từ điểm B2' kết thúc
tại điểm B3. Ta được vòng cổ thân trước.
-
Thiết kế vai con TT:
. Hạ xuôi vai B3B4'= số đo=2In
-
Vẽ đường vai con thân trước B3B5’= Vai con thân sau- 0.5 cm
+ Dài vai con TT = dài vai con TS -0.3cm(0.12in)
b Vòng nách, gấu áo
-
Thiết kế vòng nách TT:
22
Xác định rộng ngang ngực
•
Rộng ngang ngực = 1/2 Sđ vòng ngực = 26.5in = D1'D2
•
B5’B6’ = 2cm =0.79In
•
Kẻ B6’song song với B1;G1’ cắt D1’D2 tại B7
Vẽ vòng nách tứ B5; tới D2 và chỉnh đường nách thành phẩm:
-
Thiết kế sườn, gấu TT.
Rộng ngang gấu =1/4 Sđ vòng gấu = 26 in
Vẽ sườn, gấu và chỉnh dáng thành phẩm
3.1.2.3 Thiết kế tay áo, cổ áo
+ Dài tay = Sđ dài tay áo +0.5cm = AB
- Hạ mang tay = 5.2 in
- Rộng bắp tay = 1/2 Sđ vòng bắp tay = 13 In= DB1
- Rộng cửa tay = A1C= 5.125 In
Vẽ vòng nách trơn đều qua B1BD
+ Tay nhỏ:
Từ xẻ cửa tay lấy thẳng lên cắt BB1 tại 1 điểm
Nối điểm đó với điểm xẻ cửa tay ta được tay nhỏ
Thiết kế cổ áo
+ Rộng giữa bản cổ = 4.25 in
+ ½ Dài chân cổ = DD1 = ½ SĐ vòng chân cổ = ½ x 19.5 =9.75In
+ Độ cong sống cổ (Vếch sống cổ)= 0,75(in)
+ Bản to cổ sau=3(in) = AB
Vẽ và chỉnh dáng đường cong bản cổ ABC1A, chân cổ AC1D1C theo làn cong, trơn
đều
3.1.2.4. Thiết kế các chi tiết phụ
Đáp cổ
-
Sâu đáp cổ = 4” = AA1
-
Trên đường vai con lấy từ họng cổ ra 4” = A2A3
-
Từ điểm A1 lấy ra 4.5” = A1A4
23
-
Vẽ đường cong đáp cổ sau đi qua A2A3A4A1A5A6
Thiết kế nẹp ve
-
Từ đầu vai con B3 lấy vào 1.5in
-
Ngang gấu G1’ lấy vào 3in
Vẽ đường nẹp ve theo đường cong trơn đểu qua các điểm vừa lấy.
Thiết kế túi áo:
•
Vị trí túi áo :
- Túi cơi cách gấu 4,25 (in) thành phẩm
- Cạnh túi trên cách nẹp 6,25(in) thành phẩm
- Cạnh túi dưới cách nẹp 8,25(in) thành phẩm
- Chiều dài túi 7,5(in)
- Bản to cơi túi 0,75(in)
•
Dựng các đường ngang để xác định vị trí túi
* Túi lót trong áo
- Túi nằm giữa đường trang trí lót áo
- Rộng miệng túi to= 5(in)
- Sâu túi trong= 8(in)
- Rộng miệng túi điện thoại 3(in)
- Sâu túi điện thoại 5(in)
Ra đường may:
Đường may chắp xung quanh chi tiet ra 0,4(In)( sườn,vai,tay,nách,gấu)
Đường may 0.3(In) (chắp sống tay,chắp vai sau )
Mẫu thiết kế được thể hiện trong bản vẽ
Thiết kế măng séc
- Vẽ hình chữ nhật với D x R=23x4 cm
- Lấy D2D5=D3D6=2 cm
- Lấy D7 sao cho D2D7=1/2 D2D3
- Nối D5 với D7, D6 với D7. Ta được măng séc áo
Thiết kế lót
24
- Lót thân trước cắt từ thân chính, tách phần nẹp ve và cắt dư xung quanh so với
thân chính là 1cm, gấu cắt hụt hơn 3cm.
- Lót thân sau cắt từ thân sau chính và cắt dư hơn thân chính là 1 cm, gấu cắt hụt
hơn 3cm.
- Tay áo cắt theo tay của thân chính có đường bổ.
Các bản vẽ thiết kế được thể hiện trong các bản vẽ 3,4,5,6,7,8
25