Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 HÓA HỌC 9 TP HỒ CHÍ MINH 20172018 (CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.22 KB, 36 trang )

ĐỀ SỐ 1: ĐỀ THI HỌC KỲ 1 HÓA HỌC 9, QUẬN TÂN BÌNH, TPHCM, NĂM 2016-2017
(CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)
Bài 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:
⎯→ CuCl2 ⎯
⎯→ Cu(OH)2 ⎯
⎯→ CuSO4 ⎯
⎯→ Cu(NO3)2
Cu ⎯
Bài 2: (1,5 điểm) Cho thí nghiệm như hình vẽ trên:

1) Biết khí C làm đục nước vôi trong là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính. Hãy xác định các chất A, B, C.
Viết phương trình phản ứng minh họa.
2) Hãy nêu tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với khí hậu của Trái Đất.
3) Khí C được thải ra cùng các chất thải của nhà máy (đặc biệt là các nhà máy luyện kim) gây ảnh
hưởng đến môi trường. Hãy nêu các biện pháp để hạn chế vấn đề trên.
Bài 3: (1,5 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KOH, H2SO4, BaCl2, KCl.
Bài 4: (2 điểm)
1) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi cho dung dịch axit Sunfuric vào ống
nghiệm chứa Đồng (II) oxit CuO.
2) Giải thích tại sao khi tô vôi lên tường, sau một thời gian vôi khô và cứng lại. Viết phương trình hóa
học minh họa. Biết rằng trong vôi tôi có Canxi hidroxit.
Bài 5: (3 điểm) Ngâm đinh Sắt dư trong 10 (ml) dung dịch Đồng (II) sunfat CuSO4 1M.
1) Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng.
3) Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng của đinh Sắt sẽ tăng hay giảm bao nhiêu (g).

Trang 1


BÀI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:


⎯→ CuCl2 ⎯
⎯→ Cu(OH)2 ⎯
⎯→ CuSO4 ⎯
⎯→ Cu(NO3)2
Cu ⎯
Bài giải:
 Các phương trình hóa học:
t0
Cu + Cl2 ⎯⎯→
CuCl2
⎯→ Cu(OH)2  + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH ⎯
⎯→ CuSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 ⎯
⎯→ Cu(NO3)2 + BaSO4 
CuSO4 + Ba(NO3)2 ⎯
Bài 2: (1,5 điểm) Cho thí nghiệm như hình vẽ trên:

1) Biết khí C làm đục nước vôi trong là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính. Hãy xác định các chất A, B, C.
Viết phương trình phản ứng minh họa.
2) Hãy nêu tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với khí hậu của Trái Đất.
3) Khí C được thải ra cùng các chất thải của nhà máy (đặc biệt là các nhà máy luyện kim) gây ảnh
hưởng đến môi trường. Hãy nêu các biện pháp để hạn chế vấn đề trên.
Bài giải:
1)  Các chất A, B, C lần lượt là: HCl, Na2CO3, CO2
⎯→ 2NaCl + CO2  + H2O
 Phương trình hóa học: 2HCl + Na2CO3 ⎯
2) Tác hại của hiệu ứng nhà kính:
- Làm cho nhiệt độ trái đất tăng, băng hai cực tan, mực nước biển dâng cao và hiển nhiên một
số khu vực đất liền bị chìm.

- Các điều kiện sống của sinh vật bị thay đổi.
- Khí hậu trái đất bị biến đổi.
- Xuất hiện nhiều loại bệnh mới.
3) Các biện pháp hạn chế:
- Cần kiểm tra thường xuyên các nhà máy có nguồn khí thải ra môi trường.
- Cần xử phạt nghiêm minh và khắt khe hơn đối với các cơ sở sản xuất không có hệ thống xử lí
nước thải và khí thải.
- Cần thay đổi máy móc đã lỗi thời và tiêu tốn nhiên liệu, thường xuyên kiểm tra định kì máy
móc.
…..
Bài 3: (1,5 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KOH, H2SO4, BaCl2, KCl.
Bài giải:
 Trích mỗi dung dịch một ít ra làm mẫu thử
 Cho quỳ tím vào các mẫu thử trên ta thấy:
- Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là dd H2SO4
Trang 2


- Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là dd KOH
- Mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là dd BaCl2 và dd KCl
 Dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại
- MAl2O3 + O2
6) Al(OH)3 ⎯
Bài giải:
t0
1) 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→
2FeCl3
⎯→ 2AlCl3 + 3H2
2) 2Al + 6HCl ⎯
⎯→ CuSO4 + 2H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 ⎯
⎯→ AgCl  + NaNO3
4) NaCl + AgNO3 ⎯
⎯→ 3Mg(NO3)2 + 2Al 
5) 3Mg + 2Al(NO3)3 ⎯
t
6) 2Al(OH)3 ⎯⎯→
Al2O3+ 3H2O
Bài 2: (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:
1) Dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
2) Ngâm đinh Sắt trong ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4.
Bài giải:
1)  Hiện tượng: Ta thấy lúc đầu ta thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó chuyển sang màu trắng
(không màu)
 Phương trình hóa học:
⎯→ HCl + HClO
Cl2 + H2O 
 HCl làm quỳ tím hóa đỏ, HClO khử màu của quỳ.
2)  Hiện tượng: Cây đinh sắt tan bớt, có chất rắn màu đỏ bám trên cây đinh sắt và dung dịch từ màu
xanh lam chuyển sang không màu.
 Phương trình hóa học:
⎯→ FeSO4 + Cu 
Fe + CuSO4 ⎯
Bài 3: (1 điểm) Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Em hãy nêu cách làm sạch dung dịch ZnSO4. Viết
phương trình hóa học.
Bài giải:
 Cách làm: Cho kim loại kẽm dư vào dung dịch CuSO4 ta lọc lấy chất rắn sau khi phản ứng xong còn
lại là dung dịch ZnSO4 cần tìm.
 Phương trình hóa học:
⎯→ ZnSO4 + Cu 

Zn + CuSO4 ⎯
Bài 4: (3 điểm) Cho 67,2 (g) MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 25% thu được dung dịch A và khí B.
Dẫn toàn bộ khí B qua ống nghiệm có chứa dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn C.
1) Viết phương trình hóa học.
2) Tính thể tích khí B sinh ra (đktc) và khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.
3) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
4) Tính khối lượng chất rắn C.
Bài giải:
1) Phương trình hóa học:
⎯→ MgCl2 + CO2  + H2O
MgCO3 + 2HCl ⎯
0,8mol 1,6mol
0,8mol 0,8mol
⎯→ BaCO3  + H2O
CO2 + Ba(OH)2 ⎯
0

Trang 32


0,8mol
0,8mol
m 67,2
2)  n MgCO3 =
=
= 0,8mol
M
84
 VB = VCO2 = n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít)
 mHCl(ct ) = n.M = 1,6.36,5 = 58,4g

m HCl(ct ) .100%

58,4.100
= 233,6g
C%
25
3)  Dung dịch A là dung dịch MgCl2
 mddA = mMgCO3 + mddHCl − mCO2 = 67,2 + 233,6 − 0,8.44 = 265,6g

 m ddHCl =

 C% (MgCl2 ) =

=

m MgCl2 .100%
m ddA

=

(0,8.95).100% = 28,61%
265,6

4) mC = mBaCO3 = n.M = 0,8.197 = 157,6g
Bài 5: (1 điểm) Natri hiđroxit hay Hiđroxit natri (công thức hóa học NaOH hay thường được gọi là xút hay
xút ăn da. Natri hiđroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước, dung dịch
NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp
như giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Natri hiđroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng
viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hiđroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì
vậy nó thường được bão quản ở trong bình có nắp kín. Nó phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một

lượng nhiệt lớn, hòa tan trong Etanol và Methanol. Nó cũng hòa tan trong este và các dung môi khác và để lại
màu vàng trên giấy và sợi. Em hãy viết bốn phương trình hóa học khác nhau điều chế NaOH.
Bài giải:
 Bốn phương trình hóa học điều chế NaOH
⎯→ 2NaOH + H2 
 2Na + 2H2O ⎯
⎯→ 2NaOH + BaSO4 
 Na2SO4 + Ba(OH)2 ⎯
⎯→ 2NaOH
 Na2O + H2O ⎯

⎯→ 2NaOH + Cl2  + H2 
 2NaCl + 2H2O ⎯đpdd

Trang 33


ĐỀ SỐ 12: ĐỀ THI HỌC KỲ 1 HÓA HỌC 9, HUYỆN HÓC MÔN, TPHCM, NĂM 2016-2017
(CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)
Bài 1: (2 điểm)
1) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
⎯→
a) SO2 + Ca(OH)2 ⎯
⎯→
b) CaO + H2SO4 ⎯
⎯→
c) Fe + Cl2 ⎯
⎯→ MgCl2 ⎯
⎯→ MgCO3 ⎯
⎯→ MgO

2) Thực hiện dãy biến hóa: MgSO4 ⎯
Bài 2: (2 điểm)
1) Cho các kim loại: Na, Mg, Cu.
a) Sắp xếp các kim loại theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần.
b) Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
c) Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl.
(Không viết phương trình phản ứng)
2) Viết một phương trình phản ứng điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm với nguyên liệu là H2SO4
đậm đặc. Đồng kim loại và một phương trình phản ứng minh họa quá trình sản xuất NaOH trong công
nghiệp.
Bài 3: (1 điểm) Có ba lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl. Hãy nêu
phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên mà chỉ dùng dung dịch Phenolphtalein (P.P) không màu.
Bài 4: (1,5 điểm)
1) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong thí nghiệm sau: Ngâm thanh Nhôm vào dung
dịch CuSO4 trong một thời gian ngắn.
2) Khi nhỏ từ từ vài giọt dung dịch H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm đựng đường mía C12H22O11 thấy
đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng, sang màu nâu rồi hóa đen. Thí nghiệm này chứng minh
điểm gì? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Bài 5: (3,5 điểm) Cho 16 (g) bột CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 89 (g) dung dịch muối.
1) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng.
2) Dung dịch muối thu được nói trên cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M cho đến khi thu được kết
tủa tối đa thì ngừng lại.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng.

Trang 34


BÀI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1: (2 điểm)

1) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
⎯→
a) SO2 + Ca(OH)2 ⎯
⎯→
b) CaO + H2SO4 ⎯
⎯→
c) Fe + Cl2 ⎯
⎯→ MgCl2 ⎯
⎯→ MgCO3 ⎯
⎯→ MgO
2) Thực hiện dãy biến hóa: MgSO4 ⎯
Bài giải:
⎯→ CaSO3  + H2O
1) a)  SO2 + Ca(OH)2 ⎯
⎯→ CaSO4  + H2O
b)  CaO + H2SO4 ⎯
t0
c)  2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→ 2FeCl3
⎯→ MgCl2 + BaSO4 
2)  MgSO4 + BaCl2 ⎯
⎯→ MgCO3  + 2NaCl
 MgCl2 + Na2CO3 ⎯
t
 MgCO3 ⎯⎯→
MgO + CO2 
Bài 2: (2 điểm)
1) Cho các kim loại: Na, Mg, Cu.
a) Sắp xếp các kim loại theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần.
b) Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
c) Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl.

(Không viết phương trình phản ứng)
2) Viết một phương trình phản ứng điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm với nguyên liệu là H2SO4
đậm đặc. Đồng kim loại và một phương trình phản ứng minh họa quá trình sản xuất NaOH trong công
nghiệp.
Bài giải:
1) a) Các kim loại theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần là: Na > Mg > Cu
b) Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na
c) Kim loại tác dụng với dung dịch HCl là: Na, Mg
t0
2)  Cu + 2H2SO4 đặc ⎯⎯→
CuSO4 + SO2  + 2H2O
đpdd
⎯→ 2NaOH + Cl2  + H2
 2NaCl + 2H2O ⎯⎯
Bài 3: (1 điểm) Có ba lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl. Hãy nêu
phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên mà chỉ dùng dung dịch Phenolphtalein (P.P) không màu.
Bài giải:
 Trích mỗi dung dịch một ít ra làm mẫu thử.
 Cho dung dịch Phenolphtalein lần lượt vào các mẫu thử trên ta thấy:
- Mẫu thử nào làm dung dịch Phenolphtalein hóa hồng là dung dịch NaOH
- Mẫu thử nào không làm đổi màu dung dịch Phenolphtalein là các dung dịch NaCl, HCl
 Sau đó, ta trích một ít dung dịch NaOH ra làm mẫu thử tiếp theo và cho lần lượt các dung dịch NaCl,
HCl vào mẫu thử chứa dung dịch NaOH bị hóa hồng ta thấy:
- Mẫu thử nào làm dung dịch NaOH nhạt màu dần là dung dịch HCl
- Mẫu thử nào không thay đổi màu dung dịch NaOH là dung dịch NaCl
Bài 4: (1,5 điểm)
1) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong thí nghiệm sau: Ngâm thanh Nhôm vào dung
dịch CuSO4 trong một thời gian ngắn.
2) Khi nhỏ từ từ vài giọt dung dịch H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm đựng đường mía C12H22O11 thấy
đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng, sang màu nâu rồi hóa đen. Thí nghiệm này chứng minh

điểm gì? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Bài giải:
0

Trang 35


1)  Hiện tượng: ta thấy thanh nhôm tan bớt, có chất rắn màu đỏ bám trên thanh nhôm và dung dịch
từ màu xanh lam nhạt màu dần.
 Phương trình hóa học:
⎯→ Al2(SO4)3 + 3Cu 
2Al + 3CuSO4 ⎯
2)  Thí nghiệm chứng tỏ: dung dịch H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh và có tính háo nước.
 Phương trình hóa học:
H 2SO 4
→ 11H2O + 12C
C12H22O11 ⎯⎯⎯
Bài 5: (3,5 điểm) Cho 16 (g) bột CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 89 (g) dung dịch muối.
1) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng.
2) Dung dịch muối thu được nói trên cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M cho đến khi thu được kết
tủa tối đa thì ngừng lại.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng.
Bài giải:
1)  Phương trình hóa học:
⎯→ CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl ⎯
0,2mol 0,4mol
0,2mol
m 16

 n CuO =
=
= 0,2mol
M 80
 mHCl(ct ) = n.M = 0,4.36,5 = 14,6g
 mddHCl = mddCuCl2 − mCuO = 89 − 16 = 73g
m .100% 14,6.100%
=
= 20%
 C% (HCl) = HCl
m ddHCl
73
2) a)  Phương trình hóa học:
⎯→ Cu(OH)2  + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH ⎯
0,2mol 0,4mol
0,2mol
 mCu(OH )2 = n.M = 0,2.98 = 19,6g
b) VddNaOH =

n
0,4
=
= 0,4 (lít)
CM
1

Trang 36




×