Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay hộ nghèo của đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 193 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH TÙNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ỦY THÁC
CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA ĐOÀN THANH NIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH TÙNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ỦY THÁC
CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA ĐOÀN THANH NIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ĐỨC

THÁI NGUYÊN - 2015




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu của bản luận văn này là
công trình nghiên cứu khoa học, độc lập. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình
bày trong luận văn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và trung thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Phú Thọ, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thanh Tùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luậ

ợc sự giúp đỡ củ

ập thể và cá

nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo trường
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo
trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là
thầy giáo - TS. Trần Văn Đức - người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu
luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý kinh tế khóa

10, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành
chương
trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn! .
Phú Thọ, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thanh Tùng


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................vi DANH
MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH
MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ....................................................... 3
5. Kết cấu của Luận văn.......................................................................................... 3
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
UỶ THÁC CHO VAY HỘ NGHÈO ......................... 4
1.1. Một số vấn đề lý luận....................................................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác .......................... 4

1.1.2. Tổng quan về hộ nghèo ............................................................................ 7
1.1.3. Tổng quan về hoạt động của NHCSXH ................................................. 11
1.1.4. Quy trình cho vay vốn ............................................................................ 15
1.1.5. Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác cho vay ................ 20
1.1.6. Vai trò của tín dụng uỷ thác cho vay hộ nghèo ...................................... 24
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn u ỷ thác cho vay
hộ nghèo........................................................................................................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo ...........................
31
1.2.1. Kết quả hoạt động uỷ thác cho vay hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam 31
1.2.2. Hiệu quả hoạt động uỷ thác cho vay hộ nghèo của Trung ương ĐTN .. 32


4

1.2.3. Một số tồn tại, hạn chế về uỷ thác cho vay hộ nghèo ............................
33


5

1 2.4. Bài học kinh nghiệm về sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 35
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................
38
2.2.1. Phương pháp tiếp cận .............................................................................
38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................

39
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ............................................................
42
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin............................................................
43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác cho vay
hộ nghèo ............................................................................................................... 44
2.3.1. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo....................... 44
2.3.2. Hiệu quả chính trị xã hội ........................................................................ 46
Chương 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ỦY THÁC CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA
ĐOÀN THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
............................................................................................... 47
3.1. Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ .................................................. 47
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 47
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 47
3.2. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Phú Thọ .......................... 48
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................
48
3.2.2. Mô hình tổ chức và kết quả hoạt động của NHCSXH Tỉnh Phú Thọ .... 49
3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay của Đoàn thanh niên
tỉnh Phú Thọ.......................................................................................................... 52
3.3.1. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn uỷ thác .................................................... 52


6

3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................... 70
Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ỦY THÁC
CHO VAY CỦA ĐOÀN THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
.......................................................................... 76

4.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ..................
76


7

4.1.1. Về phát triển kinh tế ............................................................................... 76
4.1.2. Về công tác xoá đói, giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................. 76
4.2. Mục tiêu sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo của Đoàn thanh niên tỉnh
Phú Thọ đến năm 2020 ......................................................................................... 77
4.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 77
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 78
4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác
cho vay hộ nghèo của Đoàn thanh niên tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ..................
78
4.3.1. Về công tác tuyên truyền của Đoàn thanh niên các cấp .........................
78
4.3.2. Nâng mức dư nợ sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo của ĐTN ...... 79
4.3.3. Phối hợp với NHCSXH hoàn thiện mạng lưới hoạt động nhận uỷ thác cho
vay hộ nghèo .............................................................................................. 80
4.3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo ...................
81
4.3.5. Thực hiện công khai hóa hoạt động uỷ thác cho vay ............................. 85
4.3.6. Đẩy mạnh công tác đào tạo .................................................................... 85
4.4. Một số kiến nghị ............................................................................................ 86
4.4.1. Đối với Chính phủ .................................................................................. 86
4.4.2. Kiến nghị với NHCSXH ........................................................................ 86
4.4.3. Đối với cấp ủy, chính quyền địa phương ............................................... 87
4.4.4. Đối với Đoàn thanh niên các cấp ........................................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91


8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTN

: Đoàn thanh niên

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
NQH

: Nợ quá hạn


NSNN

: Ngân sách nhà nước

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XĐGN

: Xoá đói giảm nghèo


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại hộ nghèo theo ngành nghề điều tra khảo sát.............................
41
Bảng 3.1. So sánh dư nợ tín dụng sau 10 năm hoạt động .........................................
50
Bảng 3.2. Diễn biến doanh số uỷ thác cho vay hộ nghèo giai đoạn 2012-2014 ....... 54
Bảng 3.3. Số lượt uỷ thác cho vay và chỉ số vay bình quân hộ nghèo tỉnh Phú
Thọ 2012 - 2014....................................................................................... 55
Bảng 3.4. Doanh số cho vay bình quân của 3 huyện điều tra năm từ 2012-2014 ....
56
Bảng 3.5. Diễn biến doanh số thu nợ vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo .......................

57
Bảng 3.6. Diễn biến dư nợ sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo giai đoạn 20122014 . 58
Bảng 3.7: Tình hình uỷ thác cho vay hộ nghèo chia theo vùng miền của tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2012 - 2014...................................................................... 59
Bảng 3.8. Dư nợ sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo theo ngành nghề đến
31/12/2014 60
Bảng 3.9: Hệ số thu nợ uỷ thác cho vay hộ nghèo giai đoạn 2012-2014 ................. 61
Bảng 3.10. Tỷ lệ dư nợ quá hạn hộ nghèo của đoàn thanh niên ...............................
61
Bảng 3.11: Tỷ trọng dư nợ uỷ thác cho vay hộ nghèo của đoàn thanh niên giai
đoạn 2012 -2 014 .....................................................................................
62
Bảng 3.12. Tốc độ tăng trưởng tín dụng uỷ thác cho vay hộ nghèo ......................... 63
Bảng 3.13. Vòng quay vốn uỷ thác cho vay hộ nghèo giai đoạn 2011-2013 .......... 63
Bảng 3.14. Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn thông qua tổ chức Đoàn thanh niên ........
63
Bảng 3.15. Tỷ lệ số hộ nghèo sử dụng vốn uỷ thác cho vay thoát khỏi khó khăn
và thoát nghèo giai đoạn 2012 - 2014...................................................... 64
Bảng 3.16. So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả uỷ thác cho vay của ĐTN với hiệu quả
hoạt động NHCSXH Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 65
Bảng 3.17. Thu nhập, chi tiêu của các hộ nghèo sử dụng vốn uỷ thác cho vay ....... 66


vii
Bảng 3.18. Đánh giá của các hộ gia đình về sử dụng vốn vay ................................. 67
Bảng 3.19. Quy mô hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên nhận uỷ thác ..............
68
Bảng 3.20. Dư nợ uỷ thác cho vay hộ nghèo của các tổ chức chính trị xã hội ......... 69
Bảng 3.21. Ý kiến của các hộ gia đình về lãi suất, mức vay và thời gian hoàn trả .. 71
Bảng 3.22. Nguyên nhân hạn chế uỷ thác cho vay hộ nghèo của ĐTN................... 72

Bảng 4.1. Kế hoạch huy động nguồn vốn cho vay hộ nghèo đến 2020 .................... 79
Bảng 4.2. Kế hoạch kiểm tra, giám sát vốn vay và thu hồi nợ ................................. 82


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Phú Thọ ......... 49
Sơ đồ 3.2. Mô hình hoạt động ủy thác thông qua các tổ chức hội, đoàn thể ............
53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước ta xác định: “Tập trung nỗ lực để xoá đói, giảm nghèo,
đẩy mạnh thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội”. Mục tiêu xóa đói giảm nghèo
(XĐGN) cũng được tỉnh Phú Thọ xác định là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của địa phương bằng việc xây dựng chương trình mục tiêu
XĐGN giai đoạn 2010 - 2015. Trong những năm qua tỉnh đã đầu tư nhiều dự án cho
các chương trình giảm nghèo bằng nhiều nguồn vốn, cơ bản xoá xong hộ đói, giảm
hộ nghèo, số lao động có việc làm tăng, sản xuất phát triển, đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân được nâng lên. Song, tỷ lệ hộ nghèo bình quân của tỉnh vẫn
cao hơn tỷ lệ hộ nghèo bình quân toàn quốc, tập trung chủ yếu ở khu vực nông
thôn, miền núi và hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Đa số hộ nghèo là những
người có trình độ thấp, ít khả năng tiếp cận các nguồn lực trong sản xuất (vốn, kỹ
thuật, công nghệ...), thị trường tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn do điều
kiện địa lý và chất lượng sản phẩm kém, chủng loại sản phẩm nghèo nàn. Trong đó,
thiếu vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân cơ bản.
Nhằm tạo điều kiện cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách tiếp cận với

nguồn vốn tín dụng ưu đãi để giảm nghèo nhanh và bền vững. Thực hiện Nghị định
số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác quy định “việc cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội”
được thực hiện theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính
trị xã hội theo hợp đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho vay đến người vay” nhằm huy
động sức mạnh tổng hợp toàn xã hội hướng về người nghèo. Trong đó tổ chức
đoàn thanh niên là một kênh tham gia dịch vụ nhận ủy thác cho vay hộ nghèo tại
địa phương giúp hộ nghèo có vốn sản xuất , tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống vật chất dân cư, từng bước giúp họ thoát nghèo.
Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn ủy thác cho vay hộ nghèo thông qua tổ
chức đoàn thanh niên còn chưa hiệu quả do công tác tuyên truyền, phổ biến chính


2

sách tín dụng ưu đãi, công tác đào tạo tập huấn đội ngũ cán bộ chưa được chú
trọng; một


3

số hộ nghèo sử dụng vốn thiếu hiệu quả, sai mục đích, hiệu quả sản xuất kinh
doanh thấp, việc sử dụng vốn để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, thoát
nghèo bền vững chưa đạt yêu cầu, nhiều hộ còn tái nghèo; cơ chế tạo lập nguồn
vốn chưa có tính ổn định lâu dài, hoạt động kiểm tra, giám sát, lồng ghép các
nguồn lực trong công tác xoá đói giảm nghèo chưa được đồng bộ, công tác điều
tra, bình chọn xác nhận hộ nghèo chưa được quan tâm đúng mức...
Để giải quyết tốt những vấn đề còn tồn tại, đòi hỏi phải được nghiên cứu
một cách có hệ thống, khách quan và khoa học, nhằm mục đích phát triển kinh
tế hộ gia đình, giảm nghèo bền vững. Đồng thời, tổ chức đoàn thanh niên các

cấp từng bước đóng góp tích cực vào công cuộc xóa đói giảm nghèo và đổi mới
nội dung, hình thức hoạt động của tổ chức Đoàn theo hướng thiết thực, hiệu
quả.
Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác
cho vay hộ nghèo của Đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay hộ nghèo của
đoàn thanh niên góp phần XĐGN, phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
vốn của hộ nghèo.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay hộ nghèo, tìm
hiểu tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động sử dụng vốn ủy thác cho vay hộ
nghèo của đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho
vay hộ nghèo của đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú thọ đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4

- Đối tượng nghiên cứu: Là hiệu quả sử dụng vốn vay ủy thác cho vay hộ
nghèo của Đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, thông qua phân tích hiệu
quả


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5

cho vay hộ nghèo dưới tác động của các yếu tố môi trường pháp lý, tổ chức, quản
lý, nguồn nhân lực và năng lực sử dụng vốn của các đối tượng hưởng thụ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian:Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
3.2.2. Phạm vi về thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2014.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Hiệu quả sử dụng vốn ủy thác cho vay hộ nghèo của đoàn thanh niên trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tễn của luận văn
- Về lý luận: Luận văn khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
hiệu quả sử dụng vốn cho vay hộ nghèo, đồng thời đề xuất các giải pháp có cơ sở
khoa học, có tính khả thi để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác cho vay hộ
nghèo của Đoàn thanh niên Tỉnh Phú Thọ.
- Về thực tiễn: Là tài liệu tham khảo cho Tỉnh đoàn thanh niên và Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác
cho vay vốn hộ nghèo.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sử dụng vốn ủy thác cho
vay hộ nghèo.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

- Chương 3: Thực trạng về sử dụng vốn ủy thác cho vay hộ nghèo của đoàn
thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ủy thác
cho vay hộ nghèo của đoàn thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN UỶ THÁC CHO VAY HỘ NGHÈO
1.1. Một số vấn đề lý luận
1.1.1. Các khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác
1.1.1.1. Khái niệm về vốn
Theo nghĩa chung nhất, vốn sản xuất kinh doanh của DN, cá nhân là biểu
hiện bằng tiền của các loại tài sản của DN, cá nhân tồn tại dưới các hình thức
khác nhau được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh sinh lợi cho doanh
nghiệp, cá nhân. Đó là nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực,
thông tin, uy tín của doanh nghiệp, cá nhân; được sử dụng cho mục đích để
sinh lợi cho doanh nghiệp, cá nhân. Vốn khác với tiền và c ác loại hàng hoá tiêu
dùng khác, tiền tiêu dùng trong lưu thông dưới hình thức mua bán trao đổi,
các vật phẩm tiêu dùng nên không được gọi là vốn. Các hàng hoá được sử dụng
cho tiêu dùng cũng không phải là vốn.
* Phân loại vốn:
- Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh gồm:

+ Vốn pháp định
+ Vốn điều lệ
+ Vốn huy động
- Theo tính chất hoạt động, vốn sản xuất kinh doanh gồm:
+ Vốn ở dạng hiện vật
+ Vốn ở dạng tiền
+ Vốn ở dạng khác (ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin ...)
- Theo tính chất hoạt động và nghĩa hẹp thì số vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, cá nhân bao gồm hai bộ phận chính: vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.1.2 Khái niệm về vốn ủy thác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7

Theo từ điển "Kinh tế hiện đại", ủy thác là việc tài sản của người này được
giao cho người khác để quản lý và kinh doanh. Người nhận quản lý tài sản sẽ không

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

được hưởng lợi tức sinh ra từ tài sản đó mà chỉ được nhận một khoản phí hoặc

một phần lợi nhuận nào đó theo thỏa thuận với người chủ tài sản được ủy thác.
Thuật ngữ ủy thác ra đời từ khi có sự tách biệt giữa một bên là chủ sở hữu
tài sản và một bên quản lý tài sản. Chủ sở hữu tài sản có thể giao phó tài sản của
mình cho người khác (người phụ thác) nắm giữ và sử dụng nó trong phạm vi mối
quan hệ của họ và theo hợp đồng thỏa thuận. Hoạt động ủy thác làm nảy sinh mối
quan hệ: một bên hoạt động cho lợi ích của bên kia theo như hợp đồng thỏa thuận
và người hưởng thụ sẽ cũng có thể là bên thứ ba.
Qua khái niệm trên ta hiểu về bản chất ủy thác biểu hiện mối quan hệ
giữa hai hay nhiều bên tham gia, bao gồm:
- Người ủy thác
- Người nhận ủy thác
- Người thụ hưởng
Trong mối quan hệ này, người ủy thác phải giao quyền nắm giữ tài sản cho người
nhận ủy thác và "tài sản" được hiểu theo nghĩa rộng là tiền mặt, bất động sản, giấy
tờ có giá hoặc một công việc ý muốn nào đó cần được thực hiện..
1.1.1.3. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Mục đích của hoạt động SXKD là cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho xã hội
nhằm tối đa giá trị tài sản của chủ sử hữu, để đạt được mục đích, doanh nghiệp
hướng tới hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng một cách triệt để mọi
nguồn lực sẵn có. Vì vậy, các nguồn lực kinh tế, dặc biệt là nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả kinh doanh nói chung
của doanh nghiệp.
Vậy, hiệu quả sử dụng vốn là sự đạt được lợi nhuận đề ra khi sử dụng một
lượng vốn nhất định vào SXKD với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng sử dụng vốn, là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





9

lực của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất và có mức chi phí thấp nhất.
Được coi là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




10

hiệu quả khi giá trị thu được phải lớn hơn số vốn ban đầu bỏ ra sau khi đã
quy chuẩn trên cùng giá trị thời gian.
1.1.1.4. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác cho vay người nghèo
Theo Nghị định số 78/2002/NĐ - CP về tín dụng đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác ban hành ngày 04/10/2002 thì: Tín dụng đối với người
nghèo là việc sử dụng nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người
nghèo vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống;
góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã
hội.
Hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác là khái niệm tổng hợp bao gồm ý nghĩa toàn
diện về kinh tế, chính trị, xã hội. Hiệu quả sử dụng vốn uỷ thác với hộ nghèo là sự
thoả mãn về nhu cầu vốn giữa chủ thể ngân hàng và người vay vốn, những lợi ích
kinh tế mà xã hội thu được và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
-Về kinh tế: Giúp người nghèo vươn lên thoát khỏi khó khăn có mức thu
nhập ổn định, có khả năng vương lên hoà nhập với cuộc sống cộng đồng. Góp phần

XĐGN, ổn định kinh tế.
-Về xã hội: xây dựng cuộc sống mới ở nông thôn và thành thị, làm thay đổi
bộ mặt xã hội, góp phần ổn định an sinh xã hội, nâng cao giá trị cuộc sống, xoá dần
khoảng cách giàu nghèo.
1.1.1.5. Khái niệm cho vay
- Về bản chất, cho vay (còn gọi là tín dụng) là quan hệ vay mượn lẫn nhau và
có hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận
giữa người đi vay và người cho vay. Hay tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó
mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện
vật cho một các nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất,
cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển
cùng với nền sản xuất hàng hóa. Trong điều kiện nền kinh tế còn tồn tại song song

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




11

hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ thì sự tồn tại của tín dụng là một tất yếu
khách quan.
- Cho vay của NHCSXH (còn gọi là tín dụng) là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng và bên đi vay là cá nhân, doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





12

nghiệp và các chủ thể khác. Trong đó, NHCSXH sẽ chuyển giao tài sản cho hộ
nghèo sử dụng trong một thời gian nhất định đối với từng đối tượng vay vốn. Hộ
nghèo đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho NHCSXH khi đến
hạn thanh toán.
1.1.1.6. Đặc trưng vốn ủy thác cho vay hộ nghèo
Ủy thác có 4 đặc điểm cơ bản sau:
- Ủy thác dựa trên cơ sở tin tưởng giữa người này với người khác.
- Mang tính trung gian: Người ủy thác không trực tiếp thực hiện quản lý và
kinh doanh tài sản.
- Là một loại hình dịch vụ vì nó không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu tài
sản mà vẫn mang lại lợi ích và cung cấp một giải pháp nào đó cho khách hàng.
- Ủy thác không chỉ đem lại lợi nhuận cho khách hàng mà còn sinh lời cho
chính tổ chức hay cá nhân nhận ủy thác.
1.1.2. Tổng quan về hộ nghèo
1.1.2.1. Khái quát tình hình chung của hộ nghèo ở Việt Nam:
Thành tựu sau gần 30 năm đổi mới đã ảnh hưởng ngày càng sâu rộng tới
mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, chúng ta đã thoát khỏi khủng
hoảng và bước vào một giai đoạn phát triển mới, đẩy nhanh tốc độ công nghiệp
hóa - hiện đại hóa. Việt Nam đã thoát ra khỏi đói nghèo và được xếp vào nhóm
các nước có thu nhập trung bình thấp của thế giới. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ đói nghèo
của còn khá cao. Mặc dù đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ
lệ hộ nghèo, nhưng những thành tựu này phát triển chưa bền vững. Thu nhập
của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do vậy chỉ cần những
điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng nghèo và làm
tăng tỷ lệ hộ nghèo. Phần lớn người nghèo sống ở khu vực nông thôn, thu nhập từ
hoạt động nông nghiệp. Với những điều kiện về nguồn lực rất hạn chế (đất đai,

lao động, vốn…), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh và dễ bị tổn
thương trước những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia đình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×