Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN TIỂU HỌC Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.75 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học Phú Lương I

TUẦN 1

Kế hoạch bài dạy buổi 1

Thứ hai ngày

tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (Trang 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh hiểu và nắm được:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.
2. Kĩ năng: Đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phần số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
* Cá nhân: Xem trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: đồ dùng môn học.
- HS chuẩn bị đồ dùng môn học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2. Nội dung.
2.1. HD ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số
- GV treo miếng bìa I (biểu diễn phân số


2
) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng
3

giấy ?
-Yêu cầu HS giải thích ?
- Mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số
thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng
giấy. HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HD tương tự với các hình còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số:
2 5 3 40
; ; ;
Sau đó yêu cầu HS đọc .
3 10 4 100

2.2. HD ôn tập cách viết thương 2
STN , viết mỗi STN dưới dạng P/S
a)Viết thương 2 STN dưới dạng P/S
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1: 3 ; 4:10 ; 9:2
- Yêu cầu : Em hãy viết thương của các
phép chia dưới dạng phân số .
- HS nhận xét - GV nhận xét.
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

- Đã tô màu

2
băng giấy.

3

- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã
2
băng giấy.
3
2
- HS viết và đọc đọc là hai phần ba .
3

tô màu

- HS quan sát hình , tìm phân số thể hiện
phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc
và viết các phân số đó.
- HS đọc lại các phân số trên .
- 3 HS lên bảng thực hiện .
1
4
9
1 : 3 = ;4 : 10 = ;9 : 2 =
3
10
2

- Nhận xét
- HS lần lượt nêu



Trường Tiểu học Phú Lương I

- GV hỏi :

1
có thể coi là thương của
3

phép chia nào ?
- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại
- Khi dùng phân số để viết kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như
thế nào ?
=> Thương 2 STN viết dưới dạng P/S có
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
của phép chia đó .
b)Viết mỗi STN dưới dạng P/S
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi
số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1
- Khi muốn viết một số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế
nào ?
- Em hãy5 giải thích vì sao mỗi 5số tự
nhiên có1thể viết thành phân số1có tử số
chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích
bằng VD .
=> Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
phân số có3 mẫu 8số là 1 .

1 = đề
;1 = ;.....
- Nêu vấn
3 : hãy
8 tìm cách viết 1 thành
phân số ?
- 1 có thể viết thành phân số như thế
nào?
- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết
thành phân số có tử số và mẫu số bằng
nhau ? Giải thích bằng VD .
- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.

Kế hoạch bài dạy buổi 1

4
Là thương của phép chia 4 :10
10
9
Là thương của phép chia 9 : 2
2

- Phân số chỉ kết quả của phép chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
có tử số là số bị chia và mẫu số là số
chia của phép chia đó .

- Cả lớp làm vào giấy nháp. 1HS lên
5
1


bảng làm : 5 = ;12 =

- HS nhận xét
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số chính là 1 .
- HS nêu :
VD : 5 =

Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

ta có 5 = 5 : 1 =

- HS lên bảng viết phân số của mình
VD :
- 1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau .
- HS tự nêu :
VD 1 =

3
3
Ta có = 3 : 3 = 1
3
3

Ta có
- VD : 0 =

- Có thể viết 0 thành phân số như thế

nào?
2.3. Luyện tập .
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c của BT.
- BT yêu cầu làm gì ?

12
2001
;2001 =
;.....
1
1

0
0
0
; 0=
; 0=
7
19
125

- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng
0 và mẫu khác 0 .
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1


- Nêu cách đọc P/S .
- 3,4 hs đọc – nhận xét.
- Gọi HS đọc – nhận xét.
+ Năm phần bảy.
- P/S nào tối giản,chưa tối giản ? vì sao ? + Hai mươi lăm phần một trăm.
=> Củng cố, khắc sâu cách đọc P/S, xác + Chín mươi mốt phần ba mươi tám, …
định tử số, mẫu số của P/S.
Bài 2 : Gọi HS đọc Y/c của BT.
- HS đọc đề bài.
- BT yêu cầu làm gì ?
- HS trả lời
- Nêu cách viết thương dưới dạng P/S .
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp .
3
75
9
- Cho HS làm bài - nhận xét.
3 : 5 = ; 75 :100 =
; 9 :17 =
5
100
17
- P/S nào tối giản,chưa tối giản ? vì sao ?
=> Củng cố, khắc sâu cách viết thương - Nhận xét, đổi chéo vở KT kết quả .
dưới dạng P/S
- HS đọc đề bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc Y/c của BT.
- HS trả lời
- BT yêu cầu làm gì ?

- Nêu cách viết các số tự nhiên sau dưới - HS làm bài. Nhận xét, đổi chéo vở KT
kết quả .
dạng phân số có mẫu số là 1
32
105
1000
- Cho HS làm bài - nhận xét.
32 = ; 105 =
; 1000 =
1
1
1
=> Củng cố, khắc sâu cách viết các
STN sau dưới dạng P/S có mẫu số là 1
Bài 4 : Gọi HS đọc Y/c của BT.
- HS đọc đề bài.
- BT yêu cầu làm gì ?
- HS trả lời
- Cho HS làm bài - nhận xét.
- HS làm bài. Nhận xét, đổi chéo vở KT
- Y/c HS giải thích cách làm .
kết quả .
=> Củng cố, khắc sâu cách viết 0, 1
6
0
dưới dạng P/S .
a) 1 = 6 ; b) 0 = ;
5
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhắc lại các KT vừa học.

- HS nhắc lại và ghi nhớ
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau .
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày tháng 9 năm 2018.
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (Trang 5)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy
đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản)
2. Kĩ năng: Rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

* Cá nhân: Xem trước bài ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra: Nhắc lại cách viết STN
dưới dạng P/S. Lấy VD.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
2.1. HD ôn tập tính chất cơ bản của
P/S.
* VD1: Viết số thích hợp vào ô trống.
5 5x
=
6 6x


=

15
18

- GV nhận xét .
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì ?
* VD 2:Viết số thích hợp vào ô trống:
15 15 :
=
18 18 :

5
=
6

- GV nhận xét. Gọi một HS dưới lớp
đọc bài.
- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng
một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
2.2. Ứng dụng tính chất cơ bản của
P/S
a)Rút gọn P/S
- Thế nào là rút gọn phân số ?
90
- GV viết phân số
lên bảng, yêu

120

cầu cả lớp rút gọn phân số trên .
- Khi rút gọn phân số ta áp dụng T/C
nào ?

Kế hoạch bài dạy buổi 1

Hoạt động của HS
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD

5 5 x3 15
=
=
6 6 x3 18

- Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một
STN
=> Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
đựơc một phân số bằng phân số đã cho.
- 1HS lên bảng viết
15 15 : 3 5
=
=

18 18 : 3 6

* Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng
một số.
=> Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0
ta được một phân số bằng phân số đã
cho.
- Là tìm một phân số bằng phân số đã cho
nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .
90
90 : 10
9
9:3 3
=
=
=
=
120 120 : 10 12 12 : 3 4
90
90 : 30 3
=
= ;...
Hoặc
120 120 : 30 4

- VD :

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0

ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều - Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối
gì ?
giản .
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

b)Quy đồng MS các P/S
- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân
số ?
- GV viết các phân số

2
4
và lên bảng
5
7

– Y/c HS quy đồng 2 phân số trên .
- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số ?
- GVviết tiếp các phân số

3
9
và lên

5
10

bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2
phân số trên.
- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên
có gì khác ?
* Chú ý: Khi tìm MSC không nhất
thiết các em phải tính tích của các mẫu
số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng
chia hết cho các mẫu số.
2.3. Luyện tập :
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c của BT.
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét .
=> C 2 T/C của P/S khi chia cả tử số và
mẫu số của một phân số cho cùng một
số tự nhiên khác 0 ta được một phân số
bằng phân số đã cho.
Bài 2: Gọi HS đọc Y/c của BT.
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét .
=> C 2 T/C của P/S quy đồng MS 2 P/S

- Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban
đầu.
- 2 HS lên bảng làm bài

Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
2 2 x7 14 4 4 x5 20
=
= ; =
=
5 5 x 7 35 7 7 x5 35

- 1 HS nêu , cả lớp nhận xét .
- Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta
3 3x2 6
=
=
5 5 x 2 10
9
Giữ nguyên
10

có :

- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân
số; VD2 MSC chính là mẫu số của một
trong 2 phân số.
- Lắng nghe

- HS đọc Y/c của BT.
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
15 15 : 5 3 18 18 : 9 2 36 36 : 4 9
=
= ;

=
= ;
=
=
25 25 : 5 5 27 27 : 9 3 64 64 : 4 16

- Cả lớp nhận xét, đổi vở KT.

- HS đọc Y/c của BT.
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
5
2
và MSC = 24
3
8
2×8
16 5
5×3
15
2
=
=
; =
=
3
24 8
8×3
24
3×8


a.

1
7

MSC = 12
4
12
1
1× 3
3
7
7
=
=
;
=
4
4×3
12
12
12

b.

Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I


Kế hoạch bài dạy buổi 1

5
3

MSC = 24
6
8
5
5× 4
20
3
3× 3
9
=
=
;
=
=
6
6×4
24
8
8×3
24

c.

- Cả lớp nhận xét, đổi vở KT.

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
trong các phân số dưới đây:
12
12 : 6
2
12
12 : 3
4
Ta có:
=
= ;
=
=
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp
30
30 : 6
5
21
21 : 3
7
làm vào vở
20
20 : 5
4
40
40 : 20
2
=
=

;
=
=
- GV nhận xét .
35
35 : 5
7
100
100 : 20
5
C. Củng cố, dặn dò
2
12
40
4
12
20
Vậy:
=
=
; =
=
5
30
100 7
21
35
- HS nêu lại tính chất cơ bản của phân
- HS nêu
số, cách rút gọn phân số và quy đồng

mẫu số.
- Lắng nghe
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau .
--------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Trang 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. Công học tập của các em.(trả lời
được các câu hỏi 1,2,3)
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn
3. Thái độ: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
* Cá nhân: Xem trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu
- Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của - Lắng nghe
giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ học,
nhằm củng cố nề nếp học tập của học
sinh .
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ
- HS lắng nghe.
quốc em .
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C



Trường Tiểu học Phú Lương I

- Y/c HS xem và nói những điều các em
thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm:
Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc
trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình
chữ S – gợi dáng hình đất nước ta.
- Giới thiệu : Trực tiếp
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Có thể chia bức thư làm 2 đoạn như
sau :
Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ
sao ?
Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Khi HS đọc, GV kết hợp :
+ Khen những em đọc đúng, xem đó
như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp
sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc
không phù hợp .
+ Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ
ngữ mới và khó.

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- Quan sát và trả lời


- Lắng nghe

- 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt
toàn bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. HS đọc thầm phần chú giải các từ
mới ở cuối bài đọc ( 80 năm giời nô lệ,
hồn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm
châu ... ), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt
câu với các từ cơ đồ, hòan cầu để hiểu
- Đọc diễn cảm tòan bài (giọng thân ái,
đúng hơn nghĩa của từ.
thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng). - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết
nước Việt Nam ... Từ ngày khai trường
ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
… một nền giáo dục hoàn toàn VIệt
gì đặc biệt so với những ngày khai
Nam.
trường khác?
- Từ tháng 9/1945 các em HS được
- Em hãy giải thích rõ hơn về câu của
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt

Bác Hồ “ Các em được hưởng sự may
Nam. …phải đấu tranh kiên cường, hi
mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao
sinh mất mát trong suốt 80 năm chống
đồng bào các em ”?
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

- Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS
điều gì khi đặt câu hỏi: “ Vậy các em
nghĩ sao?”
- Đoạn 1 ý nói gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH.
- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?

- Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và
mong đợi ở học sinh điều gì?

- Đoạn 2 bức thư có nội dung gì?
- Nội dung chính của bài?

- GV ghi nội dung chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 để làm mẫu
cho HS.

- Y/c HS nêu chỗ ngắt nghỉ hơi và chỗ
nhấn giọng. Nhận xét và sửa cữa ý kiến
cho HS.
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
GV theo dõi, uốn nắn.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
* Chú ý :
- Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

Kế hoạch bài dạy buổi 1

TDP đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới
sự hi sinh xương máu của đồng bào …
Các em phải xác định được nhiệm vụ
HT của mình.
=> Nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9 năm 1945
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- Sau cách mạng tháng Tám, toàn dân
ta phải xây dựng lại cơ đồ … nước ta
theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc
Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh
vai với các cường quốc năm châu.
- Bác Hồ khuyên học sinh chăm học…
nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp,

sánh vai với các cường quốc năm châu.
=> Nhiệm vụ của toàn DT và HS
trong công cuộc kiến thiết đất nước.
=> Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các
em học sinh chăm học, nghe thày, yêu
bạn, kế tục sự nghiệp cha ông để xây
dựng đất nước mạnh giàu.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- Theo dõi, dùng bút chì gạch chân các
từ cần nhấn giọng, và xác định chỗ ngắt
nghỉ hơi.
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo
cặp
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào
- Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ
HS– những người sẽ kế tục sự nghiệp
định HTL trong SGK (từ sau 80 năm
cha ông.
giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn:
công học tập của các em).
Sau 80 năm ……. Công học tập của các - HS thi đọc thuộc lòng.

em
- Lắng nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Ghi nhớ và chuản bị bài
C. Củng cố , dặn dò :
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài mới.
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày tháng 9 năm 2018.
TOÁN
Tiết 3: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Trang )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp
xếp ba phân số theo thứ tự.
2. Kĩ năng: So sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số; cách sắp xếp các
phân số theo thứ tự.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
* Cá nhân: Xem trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nhắc lại tính chất của P/S.
- HS nhắc lại - nhận xét
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
2.1. Ôn tập cách so sánh 2 P/S.

- GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực - HS đọc ví vụ và thực hiện so sánh vào
hiện:
giấy nháp, một em lên bảng làm.
+ Hãy so sánh các phân số sau:

2
5
và ;
7
7

3
5

4
7

- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

- HS nhận xét bài bạn trên bảng và nêu
lại cách so sánh phân số cùng mẫu số,


Trường Tiểu học Phú Lương I

làm:

2
5

< ( vì 2 < 5)
7
7

=> Hai phân số cùng mẫu số phân số
nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn
hơn.
3
5 3
3 × 7 12 5
5 × 4 20
=
=
và ; =
; =
4
7 4
4 × 7 28 7
7 × 4 28
12 20
3 5
>

nên >
28 28
4 7

=> Hai phân số khác mẫu số ta phải
quy đồng mẫu số, sau đó so sánh như
hai phân số cùng mẫu số.

2.2. Luyện tập .
- Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu
cầu và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS
Bài 1: < ; > ; =

Kế hoạch bài dạy buổi 1

phân số khác mẫu số.

- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.

- HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm
bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
4
6
6
12
15
10
<
;
=
;
> ;
11
11
7

14
17
17
2
2×4
8
3
3× 3
9
8
=
= và =
=

3
3× 4
12
4
4 × 3 12
12

<
Bài 2: viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn:
- Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm
gì?
- GV nhận xét .

9

2
3
vậy <
12
3
4

- HS nhận xét, đổi chéo bài KT
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
8 8 x 2 16 5 5 x3 15
=
= ; =
=
9 9 x 2 18 6 6 x3 18
17
15 16 17
Giữ nguyên
ta có 〈 〈
18
18 18 18
5 8 17
Vậy 〈 〈
6 9 18

b) Quy đồng mẫu số các phân số ta
được

C. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau.
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

1 1x 4 4 3 3 x 2 6
5
=
= ; =
= .Giữ nguyên
2 2 x4 8 4 4 x2 8
8
4 5 6
1 5 3
Vì 4 < 5 < 6 nên 〈 〈 Vậy: 〈 〈
8 8 8
2 8 4

- HS nhận xét, đổi chéo bài KT
- Lắng nghe


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- Ghi nhớ và thực hiện.
-------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA (Trang )
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :

- Biết đọc diễn một đoạn văn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ từ ngữ tả màu
vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
2. Kĩ năng : Đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu biêt thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng
quê việt Nam.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
* Cá nhân: Xem trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra .
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thư từ: “
- 2 HS đọc – TLCH.
sau 80 năm giời nô lệ…..ở công học tập - HS nhận xét.
của các em” trong bài “ Thư gửi các học
sinh’
- 1 HS nêu
- Nêu nội dung của bài
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát và nhận xét tranh
- HS quan sát và nêu nhận xét
minh họa bài tập đọc
- Giới thiệu với các em về vẻ đẹp của
- HS lắng nghe.
làng quê Việt Nam ngày mùa . Đây là
một bức tranh quê đuợc vẽ bằng lời tả
rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài .

- Ghi đầu bài lên bảng
- Nhắc lại đầu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài
-1 HS khá giỏi đọc toàn bài
trước lớp.
- Ta chia bài thành các phần như sau :
+ Phần 1 : câu mở đâù (giới thiệu màu
sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

vàng).
+ Phần 2 : tiết theo , đến như những
chuỗi hạt tràng treo lơ lửng .
+ Phần 3 : tiếp theo , đến Qua khe giậu ,
ló ra mấy quả ớt đỏ chói .
+ Phần 4 : những câu còn lại .
- Lượt đọc thứ nhất . Đọc nối tiếp nhau
trước lớp GV kết hợp giúp HS sửa lỗi
cách đọc (phát âm)
- GV nhận xét.
- Lượt đọc thứ hai , giúp GV hiểu các từ
ngữ mới và khó trong bài, hiễu nghĩa các
từ: lụi, kéo đá.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đôi .
- Gọi đại diện 2 cặp thi đọc trước lớp

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
b)Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm lại bài và TLCH.
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng .

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ
đọc sai

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ mới.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
đoạn
- Đại diện 2 cặp thi đọc bài.
- 1 HS đọc
- Theo dõi.

- Đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+ Lúa – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe ;
Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng ; rơm , thóc – vàng
giòn ; lá mía – vàng ối ; tàu đu đủ , lá
sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín
vàng ; gà , chó – vàng mượt ; mái nhà
rơm – vàng mới ; tất cả – một màu vàng
trù phú, đầm ấm .
=> Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày

- Ý chính của đoạn 1 là gì?
mùa là màu vàng.
- GV giảng: Mỗi sv đều được tác giả
quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên - Lắng nghe
cảnh đồng quê ngày mùa là màu vàng,
những màu vàng rất khác nhau. Sự khác
nhau của sắc vàng cho ta những cảm
nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh
vật.
+ Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng trong - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

giác gì ?
+ Ý của đoạn 2 là gì?
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động ?

+ Những chi tiết nào về con người làm
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động ?

+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương ?


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài
- GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh
tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh
nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên …thể hiện
tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê
hương.
c) Đọc diễn cảm
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa
tìm hiểu để tìm giọng đọc phù hợp.

Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

Kế hoạch bài dạy buổi 1

=>Những màu vàng cụ thể của cảnh vật
trong bức tranh làng quê.
- Quang cảnh không có cảm giác héo
tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa
đông. ơi thở của đất trời, mặt nước thơm
tho nhè nhẹ. Ngày không nắng, không
mưa .Thời tiết của một ngày được miêu
tả rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà
chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc
hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát
đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng
ngay. Con người chăm chỉ, mải miết, say
mê với công ciệc . Hoạt động của con
người làm bức tranh quê không phải là
bức tranh tĩnh mà là một bức tranh

động .
=> Thời tiết và con người làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp
- Phải rất yêu quê hương mới viết được
bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê
hương hay như thế . Cảnh ngày mùa
được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của
người viết đi với cảnh tượng đó , đối với
quê hương .
- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh
động, trù phú và từ đó, thấy được tình
yêu quê hương tha thiết của tác giả.
- Lắng nghe

- Là bài văn miêu tả nên đọc với giọng
nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng.
- HS đọc và nêu cách đọc đoạn
- HS theo dõi GV đọc mẫu. nêu cách đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- GV đọc mẫu đoạn từ Màu lúa dưới
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên trước
đồng đến Mái nhà phủ một màu rơm

lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn
vàng mới.
đọc hay nhất.
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn trên theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét.
C.Củng cố , dặn dò
- Chính là cách dùng các từ chỉ màu
+Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc
vàng khác nhau của tác giả.
sắc cuả bài văn là gì?
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Em có biết những từ chỉ màu vàng
khác nào nữa? Đặt câu với từ em vừa
tìm được
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học .
- Ghi nhớ và chuẩn bị.
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau .
-------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi
nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với
cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa và đặt câu với cặp từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
* Cá nhân: Xem bài trước ở nhà.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Đặt sách vở lên bàn , kiểm tra chéo và
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
báo cáo.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
2.1. Nhận xét.
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

Bài 1: So sánh nghĩa các từ in đậm
trong đoạn văn a, đoạn văn b (xem
chúng giống nhau hay khác nhau).
- Gọi HS đọc từ ngữ in đậm

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- HS đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc
toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc các từ in đậm đã được viết

sẵn trên bảng lớp.
a) xây dựng – kiến thiết
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ - Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
ngữ này?
chỉ 1 hoạt động , 1 màu)
- Gọi HS nhận xét ý kiến phát biểu
- Cả lớp nhận xét
- GV Chốt lại : Những từ có nghĩa giống - HS lắng nghe
nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
- Gọi HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Y/c HS thay những từ in đậm ở mỗi ví - HS thực hiện
dụ cho nhau và rút ra nhận xét.
- Những từ nào không thay thế được cho - HS trả lời
nhau? Vì sao?
- GVnhận xét và chốt lại:
- Lắng nghe
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế
được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy
giống nhau hoàn toàn ( làm nên một
công trình kiến trúc , hình thành một tổ
chức hay một chế độ chính trị , xã hội ,
kinh tế )
+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm
không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng không giống nhau hoàn toàn.

Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa
đã chín . Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt ,
tươi , ánh lên . Vàng lịm chỉ màu vàng
của quả chín , gợi cảm giác rất ngọt .
* Phần ghi nhớ :
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
- Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ.
SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
2.2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc những từ in đậm trong
- Đọc những từ in đậm có trong đoạn
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

đoạn văn.
- Y/c HS xếp những từ in đậm thành
những nhóm đồng nghĩa
- Nhận xét, chốt lại :
+ nước nhà – nước – non sông.
+ hoàn cầu – năm châu
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chia nhóm, phát giấy A4 cho HS,
khuyến khích HS tìm được nhiều từ
đồng nghĩa với mỗi từ đã cho.

- Y/c đại diện các nhóm trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét, giữ lại bài
làm tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất,
bổ sung ý kiến của hs, làm phong phú
thêm từ đồng nghĩa đã tìm được. VD:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; xinh, xinh xắn,
xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, khổng lồ ...
+ Học tập: học, học hành, học hỏi ...
Bài 3:
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập
- YC mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu
chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu
em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2
từ đồng nghĩa thì càng đáng khen. VD:
Cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con
búp bê rất đẹp.
- Y/c HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc câu của mình vừa đặt
- Nhận xét, khen những

Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

Kế hoạch bài dạy buổi 1

văn: nước nhà – nước – hoàn cầu – non
sông – năm châu.
- Cả lớp phát biểu ý kiến.
- Làm vào VBT.


- Đọc yêu cầu của bài tập
- HS thảo luận là bài theo nhóm 4

- Đại diện các nhóm dán bài trên bảng
lớp, đọc kết quả.
- Nhận xét, bổ sung

- 1 HS đọc và nêu yêu cầu.
- Lắng nghe

- HS làm vào vở
- HS nối tiếp nhau những câu văn các
em đã đặt . Cả lớp nhận xét.
VD :
+ Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi
đẹp : Dòng sông chảy hiền hòa, thơ
mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.
+ Em bắt được một chú cua càng to
kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch to


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng
thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
- Lắng nghe


C. Củng cố , dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau.
- Ghi nhớ
------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 4: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( Tiếp – trang )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số
2. Kĩ năng: So sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài. .
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
* Cá nhân: Xem bài trước ở nhà.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
2
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài và nhận
+ HS1: Quy đồng mẫu số các phân số
3
xét chữa bài.


3
, nêu cách qui đồng mẫu số.
9


+ HS2: So sánh các phân số sau:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. HD làm các bài tập sgk/7.
Bài 1:
a, Điền dấu <, > , =
b. Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé
hơn 1, bằng 1
- Gọi HS lên bảng làm phần a
- Bài 1b, Y/c HS nêu miệng.

Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

35
35 2005 2006

;

145 175 2006 2005

- Lắng nghe

- Một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
3
<1;
5

2
=1;

2

9
>1;
4

1>

7
8

- Nhận xét, đổi chéo vở KT
- HS nêu:
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
bé hơn mẫu số.


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Y/c 3 HS lên bảng làm phần a, dưới
lớp làm vào nháp

+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số
bằng mẫu số.

- HS đọc
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Phần b, học sinh nêu miệng

2
2
> ;
5
7

Bài 3: So sánh các phân số:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài

5
5
< ;
9
6

11
11
>
2
3

- Nhận xét, đổi chéo vở KT
- HS nêu miệng.

+ Khi so sánh hai phân số có cùng tử số
ta so sánh các tử số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì
phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn.
- Ba HS nối tiếp nhau lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
a.

3
3× 5
15 5
5×3
15
=
=
; =
=

4
4×5
20 7
7×3
21

15 15
3 5
>
nên >

20 21
4 7
2
2×2
4
4
4
4
4
b. =
=
;
= mà
<
7
7×2
14
9
9
14
9

nên
* Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu
gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào vở.
- Nhận xét, chữa bài .

C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau.

c.

2
4
<
7
9

5
< 1;
8

8
5
8
> 1 nên <
5
8
5

- Nhận xét, đổi chéo vở KT
- HS đọc bài
- HS trả lời
- Một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2
2

2
1
1 2
= mà < vậy <
3
6
6
5
3 5

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

- Lắng nghe
- Ghi nhớ và thực hiện
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH (Trang )

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- Nắm được cấu tạo ba phần của văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
2. Kĩ năng: Xác định được ba phần: mở bài, thân bài, kết bài của bài văn tả cảnh
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.

II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
* Cá nhân: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở.
- HS thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: Thế nào
- HS nêu
là văn miêu tả? Nêu cấu tạo ba phần của
bài văn tả cây cối?
- GV nhận xét bổ sung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe và nhắc lại đầu bài
2. Nội dung.
2. 1. HD thực hiện phần nhận xét và
rút ghi nhớ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc hết mục 1 SGK (đọc
- 1HS đọc bài 1 cả phần chú giải, HS
yêu cầu đề bài, bài Hoàng hôn trên sông khác đọc thầm.
Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ)
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em:
- Nhóm 2 em hoàn thành nội dung GV
+ Chia đoạn bài văn, nêu nội dung từng giao.
đoạn.
+ Dựa vào cấu tạo ba phần của bài văn

miêu tả và nội dung từng đoạn xác định
các phần mở bài, thân bài, kết bài của
bài văn.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa,
sung.
chốt lại lời giải đúng.
* Bài văn chia 4 đoạn (theo dấu hiệu
đoạn văn học ở lớp 4)
* Cấu tạo bài văn tả cảnh: Hoàng hôn
- Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu đặc điểm
trên sông Hương.
của Huế lúc hoàng hôn.
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- Thân bài ( đoạn 2 và 3)
Đoạn 2: Sự đổi thay sắc màu của sông
Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
thành phố tối hẳn.
Đoạn 3: Hoạt động của con người từ
lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên
đèn.
- Kết bài (đoạn 4): Sự thức dậy của Huế
sau hoàng hôn.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu

cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Theo nhóm bàn trả lời yêu cầu của GV.

Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 – gọi 1
HS đọc lại.
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn:
+ Đọc bài văn: Quang cảnh làng mạc
ngày mùa (đọc kĩ đoạn 2; 3) Tìm ra sự
giống và khác nhau về thứ tự miêu tả
của 2 bài văn.
+ Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả cảnh.
- Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn
thêm: Đoạn 2 và 3 bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa tả những sự vật nào? (tả
sự vật và màu vàng của chúng). Tác giả
tả gì? (tả thời tiết tả con người). Vậy tác
giả tả thứ tự từng phần của cảnh. Bài
văn: Hoàng hôn trên sông Hương thứ tự
miêu tả có gì khác? (tả sự thay đổi màu
sắc sông Hương theo thời gian). Vậy tác
giả tả sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
khác nhận xét
sung.
– GV giúp HS sửa chữa, chốt lại lời giải Khác nhau:
đúng:
+ Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa

thứ tự tả từng bộ phận của cảnh:
+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương thứ
tự tả sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.
Cấu tạo bài văn tả cảnh có 3 phần:
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài
Nắng trưa.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- GV theo dõi nhắc nhở cách làm tương
tự bài:Hoàng hôn trên sông Hương)
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, lớp nhận
xét. GV chốt lại lời giải đúng và dán lên
bảng tờ giấy có nội dung sau:

Kế hoạch bài dạy buổi 1

Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ
tả.
Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc
sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của người viết.
- HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc.
- HS trao đổi với bạn và làm bài vào
nháp.
- HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
+ Bài văn gồm 3 phần:
Phần mở bài( câu đầu): Lời nhận xét
chung về nắng trưa.
Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa, gồm
4 đoạn.
Đoạn 2: Từ: Buổi trưa … lên mãi: Cảnh
trưa dữ dội.
Đoạn 2: tiếp theo …khép lại: Nắng trưa
trong tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 3: tiếp theo … lặng im: Muôn vật
trong nắng.
Đoạn 4: tiếp theo…chưa xong: Hình
ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Kết bài: (kết bài mở rộng): tình thương
yêu mẹ của con.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN (Trang
I. MỤC TIÊU
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


)


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

1. Kiến thức: Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể
viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập
phân.
2. Kĩ năng: Đọc viết phân số thập phân. Chuyển các P/S thành phân số thập phân.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
* Cá nhân: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
11
11
- GV nhận xét
+ HS1: So sánh các phân số:

2
3
B. Bài mới
5

8
1. Giới thiệu bài
+ HS2: Phân số nào lớn hơn? và
8
5
- Trong tiết học tuần này các em sẽ tìm
- Lắng nghe
hiểu về phân số thập phân.
- HS đọc phân số.
2. Nội dung.
2.1. Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số
3 5
7
;
;
và yêu cầu HS đọc.
10 100 1000

- Các em có nhận xét gì về mẫu số của
phân số trên ?
- Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là
10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số
thập phân
- Hãy tìm một phân số thập phân bằng
phân số

3
?
5


- Em làm thế nào để tìm được phân số
thập phân

6
3
bằng với P/S đã cho ?
10
5

+ Các phân số có mẫu số là 10, 100, . . .
+ Mẫu số của các phân số này đều chia
hết cho 10 . . .

- HS làm :

3 3x2 6
=
=
5 5 x 2 10

- HS nêu cách làm .
VD : Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta
nhân cả tử số và mẫu số của phân số
với 2 thì được phân số

-Tương tự với các phân số

7 20
;

4 125

*Kết luận :
+ Có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

6
là phân số
10

thập phân và bằng phân số đã cho.
7 7 x 25 175
=
=
4 4 x 25 100
20
20 x8
160
=
=
125 125 x8 1000

3
5


Trường Tiểu học Phú Lương I

+ Khi muốn chuyển một phân số thành

phân số thập phân, ta tìm một số nhân
với mẫu số để có 10,100,1000 . . . rồi
lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó
để được phân số thập phân ( cũng có khi
ta rút gọn được phân số đã cho thành
phân số thập phân )
2.2.Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS nêu yc của bài
- GV viết các phân số thập phân lên
bảng và yêu cầu HS đọc
Bài 2
- Gọi HS đọc yc của bài
- GV đọc HS viết.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3
- GV cho HS đọc phân số, sau đó nêu rõ
các phân số thập phân.
- Trong các phân số còn lại, phân số nào
có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
C. Củng cố , dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau .

Kế hoạch bài dạy buổi 1

- HS lắng nghe và nhắc lại


- HS nêu
- HS đọc nối tiếp
9
21 625
2005
;
;
;
.
10 100 1000 1000000

- HS đọc yêu cầu
- Một em lên bảng viết, lớp viết vào vở
7
20
475
1
;
;
;
10 100 1000 1000000

- HS đọc và nêu : Phân số

4 17
;

10 1000


phân số thập phân .
- Phân số

69
có thể viết thành phân số
2000

thập phân :

69
69 x5
345
=
=
2000 2000 x5 10000

- HS làm bài
7 7 x5 35
=
=
2 2 x5 10
6
6:3
2
=
=
c)
30 30 : 3 10

a)


3 3x 25 75
=
=
4 4 x 25 100
64
64 : 8
8
=
=
d)
800 800 : 8 100

c)

- Lắng nghe
- Chuẩn bị
-------------------------------------------------------------------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C

)


Trường Tiểu học Phú Lương I


Kế hoạch bài dạy buổi 1

- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu trong bài tập 1) và đặt câu
với 1 một từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
2. Kĩ năng: Tìm và hiểu nghĩa cac từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu bài.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
* Cá nhân: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Gọi HS trả lời các câu hỏi :
- HS trả lời - nhận xét.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào
là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Thế nào là
từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Cho
VD .
- Nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu HS đọc và xác định yêu cầu
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
của bài tập.
- HS theo nhóm 2 em trao đổi tìm từ đồng
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS

nghĩa với các từ chỉ màu sắc đã cho.
thảo luận theo nhóm đôi trao đổi tìm từ
đồng nghĩa với các từ chỉ màu sắc đã
cho.
- Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp
lên bảng lớp . Lớp cùng nhận xét và
nhận xét và sửa sai.
sửa sai.
* Từ đồng nghĩa với từ chỉ:
- GV nhận xét .
a) Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét,
xanh lơ,…
b) Màu đỏ: đỏ bừng, đỏ choé, đỏ chói, đỏ
rực,…
c) Màu trắng: trắng tinh, trắng tốt, trắng
muốt, …
Bài 2:
d) Màu đen: đen sì, đen láy, đen đen,…
- GV yêu HS đọc bài tập 2 và xác định - HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu
Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


Trường Tiểu học Phú Lương I

Kế hoạch bài dạy buổi 1

yêu cầu của bài tập.
của bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở, trên - HS làm vào vở

bảng lớp (đặt 1 câu có từ tìm được ở
bài tập 1).
- GV mời từng dãy nối tiếp nhau trò
- Từng dãy nối tiếp nhau trò chơi tiếp sức
chơi tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 câu
mỗi em đọc nhanh 1 câu đã đặt với những
đã đặt với những từ cùng nghĩa mình
từ cùng nghĩa mình vừa tìm được. Dãy
vừa tìm được, dãy thắng cuộc là dãy
khác nghe nhận xét.
đặt được nhiều câu đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
- HS nhận xét bài trên bảng ( có từ vừa
(có từ vừa tìm, chủ ngữ, vị ngữ, dấu
tìm, chủ ngữ, vị ngữ, dấu câu, cách viết
câu, cách viết hoa).
hoa).
Bài 3:
- Y/c HS đọc bài tập 3 và đoạn: Cá hồi - HS đọc yêu cầu bài tập 3 và đoạn: Cá
vượt thác.
hồi vượt thác.
- GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu
- HS theo nhóm 2 em, dựa vào bài ở SGK
cầu HS làm bài theo nhóm đôi, dựa vào chọn từ thích hợp điền vào chỗ GV còn để
bài ở SGK chọn từ thích hợp điền vào
trống. 2 em lên bảng làm ở bảng phụ.
chỗ GV còn để trống.
- HS nhận xét bài trên bảng, đối chiếu bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng,
mình sửa sai.

đối chiếu bài mình sửa sai. GV có thể
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời
yêu cầu HS nêu lí do vì sao lại chọn từ vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực
này mà không chọn từ kia.
dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã
chân bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp
hoànn chỉnh.
chờ cơn chống đi qua, lại hối hả lên
- Yêu cầu HS sai, sửa lại bài theo lời
đường.
giải đúng:
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
C.Củng cố , dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức của bài học.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ôn và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Giáo viên: Đặng Thị Linh - Lớp 5C


×