Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

GIÁO ÁN TIỂU HỌC TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.28 KB, 64 trang )

Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà
Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Điều chỉnh: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4
* GDBVMT : Giáo dục HS bảo vệ các loại côn trùng có lợi.
*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân
*HSKT: Không yêu cầu trả lời câu hỏi, chỉ yêu cầu đọc rành mạch, lưu loát.
3. Năng lực cần phát triển.
- Kiểm soát cảm xúc
- Năng lực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh họa bài học.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV4, tập I.


- GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm.

Hoạt động của HS
- Hát
- HS mở SGK phần mục lục.
- 2HS đọc 5 chủ điểm: Thương người
như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí
thì nên, Tiếng sáo diều.

3. Bài mới.
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- GV treo tranh chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ gì?

+H: Những hình ảnh nói lên điều gì?
- Treo tranh minh hoạ.

- 1 bạn đang cõng bạn đi học, 1 bạn
gái đang dìu cụ già xuống thang cấp,
các chú bộ đội đang giúp đỡ những
người bị bão lụt.
- Mọi người giúp đỡ, yêu thương
nhau.
- HS quan sát tranh.


- Giới thiệu bài học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí và gợi
ý cho HS về nhà tìm.
* Hoạt động 1: Luyện đọc

Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy
Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- GV phân đoạn:
+ Đoạn 1: Một hôm … tảng đá cuội..
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò … chị mới kể.
+ Đoạn 3: Năm trước … ăn thịt em.
+ Đoạn 4: Tôi xòe … của bọn nhện.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 1).
GV lưu ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có).
- Luyện đọc từ khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2).
- Gọi HS đọc từ chú giải trong bài.
- Luyện đọc câu văn khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 3).
- Gọi HS nhận xét giọng đọc của bạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV lưu ý giọng đọc:
Lời của Dế Mèn đọc với giọng chậm, thể hiện sự ái
ngại, thương xót đối với Nhà Trò; Lời Dế Mèn nói
với Nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể
hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết.
Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể
đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: tỉ tê, ngồi gục đầu, bé
nhỏ, gầy yếu quá, bự những phấn, thâm dài....
- GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có

tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
+H: Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe và đánh dấu đoạn.

- HS đọc nối tiếp theo trình tự.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS đọc nối tiếp theo trình tự.
- HS đọc từ chú giải.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS đọc nối tiếp theo trình tự.
- HS nêu nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Lắng nghe.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm đoạn 1.
- Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy
Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội.
+H: Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Gọi 1HS đọc đoạn 2.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
+H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người

ớt?
bự những phấn như mới lột. Cánh
mỏng như cánh bướm non, lại ngắn
chùn chùn, lại yếu quá và chưa quen
mở. Vì yếu đuối nên chị Nhà Trò lâm
vào cảnh nghèo túng, kiếm bữa
chẳng đủ ăn.


 Giảng và chốt: Nhà Trò: gầy yếu quá, nghèo túng, - Lắng nghe.
kẻ yếu.
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp
+H: Đoạn này nói lên điều gì?
của chị Nhà Trò.
- Cho HS đọc thầm đoạn 3.
- Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn
+H: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp như thế nào?
Nhện sau đó thì chết, Nhà Trò ốm
yếu kiếm không đủ ăn, không trả
được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà
Trò.
- Tình cảnh đáng thương của chị
+H: Đoạn này nói lên điều gì?
Nhà Trò khi bị bọn Nhện ức hiếp.
- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi để - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận
trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nói lên tấm nhóm đôi trả lời câu hỏi:
* Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
cùng với tôi đây. Đứa độc ác không
thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.

* Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả
hai càng ra, hành động bảo vệ, che
chở dắt Nhà Trò đi.
 Giảng và chốt: Dế Mèn: xoè hai càng ra; bắt; dắt - Lắng nghe.
Nhà Trò đi.
 GDBVMT: Giáo dục HS bảo vệ các loại côn
trùng có lợi.
 GDKNS: GD HS kĩ năng tự nhận thức về bản
thân mình để từ đó biết cảm thông, chia sẻ với
những người gặp hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh
trong cuộc sống.
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của
+H: Ý chính của đoạn 4 là gì?
Dế Mèn.
- Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân - HS tự trả lời.
hoá mà em thích?
+H: Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp - bênh vực người yếu,
điều gì?
xoá bỏ áp bức, bất công.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách
của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Cách tiến hành:
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn: “Năm trước gặp khi
trời làm đói …… vặt cánh ăn thịt em”.
- Cho HS luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt, động viên
những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.

4. Củng cố - Dặn dò.
+H: Em học được gì ở Dế Mèn?
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau

- HS luyện đọc cá nhân, nhóm.
- HS thi đọc.
- Tuyên dương các bạn.

- Một số HS trả lời.


“Mẹ ốm”.

- HS lắng nghe và thực hiện ttheo
yêu cầu.

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Đọc, viết được các số đến 100000.
2. Kĩ năng.
- Biết phân tích cấu tạo số.

* HS làm bài tập 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
3. Năng lực cần phát triển.
- Năng lực tính toán nhanh, chính xác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* HSKT: Chỉ yêu cầu làm bài tập 1,2.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Vẽ sẵn bảng số ở BT2.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK,vở,..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
+H: Chúng ta đã học đến những số nào?
Ở lớp 3 các em đã được làm quen với các số tự nhiên
đến 100000. Tiết toán đầu tiên ở lớp 4 hôm nay các em
sẽ được ôn tập về cách đọc, viết và phân tích cấu tạo
các số đến 100000.
- GV ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện tập.
Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau

số 10000 là số nào?
+H: Quy ước của dãy số này là gì?
- Cho HS viết số tiếp sức.
- Chữa bài.
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp.
Bài 2:
- Treo mẫu phóng to lên bảng, hướng dẫn HS làm mẫu.

Hoạt động của HS
- Hát

- Học đến số 100000.

- HS mở sách.

- 20000
- Số chục nghìn liên tiếp nhau.
- Thi tiếp sức.
- Nêu lại quy luật.
- HS phân tích và đọc bài mẫu.


- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2HS lên bảng: 1HS viết số, 1HS đọc số.
(GV có thể cho HS phân tích số).
Bài 3a:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn làm mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.


- HS làm bài vào vở.
- HS đọc và viết các số vào bảng,
cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào bảng con, 2 HS làm
bảng lớn
- HS chữa bài.
- Sửa bài (nếu có).

- HS sửa bài, phân tích cấu tạo số.
- Nhận xét, chữa bài.
b.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3b và đọc bài làm mẫu
- HS thực hiện.
- HS tiếp tục làm vào bảng con.
- Làm và chữa bài.
- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo số.
- Một vài HS phân tích
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài sau “Ôn tập các số - HS lắng nghe và thực hiện theo
đến 100000 (TT)”.
yêu cầu.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Chính tả

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
2. Kĩ năng.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt an/ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có vần an/ang.
3. Năng lực cần phát triển.
- Năng lực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* HSKT: Tập chép đúng bài chính tả.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ba tờ phiếu khổ to, viết sẵn nội dung bài tập 2b.
2. Chuẩn bị của học sinh,
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: Các em cần luyện viết đúng chính tả vừa có thêm
hiểu biết về cuộc sống, con người. Việc rèn luyện các
bài tập để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt.
- GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết
học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập (phấn, bảng
con, vở, bút mực, bút chì, sổ tay chính tả).
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.

Lên lớp 4, các em tiếp tục luyện tập để viết đúng
chính tả.
Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và
viết đúng một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và
làm các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang)
mà các em dễ đọc sai, viết sai.
- GV ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu: Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Gọi 1HS đọc đoạn cần viết.

Hoạt động của HS
- Hát
- HS lắng nghe và chuẩn bị đồ
dùng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo dãy.

- 1HS đọc cho cả lớp lắng nghe.


+H: Đoạn trích cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó: cỏ xước, tỉ tê,

khoẻ, chấm điểm vàng…
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa viết.
c. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu cho HS viết, nhắc HS chú ý viết hoa
tên riêng, ghi tên bài vào giữa dòng. Nhắc nhở tư thế
ngồi viết.
d. Soát lỗi và chấm bài:
- GV đọc lại toàn bài chính tả để soát lỗi.
- Chấm 10 vở.

- Hình dáng yếu ớt, đáng thương
của Nhà Trò.
- Viết các từ khó vào bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lại bài.
- 2HS đổi chéo vở chấm bài cho
nhau.

- Nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt an/ang
và tìm đúng tên vật chứa tiếng có vần an/ang.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- 2HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
- HS nhận xét.
KL:
- Sửa bài (nếu có).
b) ngan, dàn, ngang, giang, mang, ngang
Bài 3:
- GV đọc câu đố.
- HS trả lời ghi đáp án vào bảng
con.
KL:
b) Hoa ban
- Kiểm tra đáp án.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết sai 5 lỗi trở lên về nhà viết lại bài - HS lắng nghe và thực hiện theo
chính tả. Chuẩn bị trước bài của tuần sau “Chính tả: yêu cầu.
Mười năm cõng bạn đi học”.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ.
2. Kĩ năng.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu
(Mục III).
- HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT2 (Mục III).
3. Năng lực cần phát triển.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* HSKT: Không yêu cầu làm bài tập 2.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK,…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS - HS lắng nghe.
đã được học từ lớp 2. Tiết học sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ
phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là - Lắng nghe.
những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc theo dãy.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm

đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có - HS đọc thầm và đếm số tiếng.
bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc
vừa đập nhẹ lên cạnh bàn).
- Gọi 2HS nói lại kết quả làm việc.
- Câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần - HS đánh vần và ghi lại.
tiếng bầu.
bờ - âu – bâu - huyền - bầu.


- Yêu cầu 1HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới
lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
B
âu
huyền
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi:
Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận
nào?

- Gọi HS trả lời.
KL: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ
bằng cách kẻ bảng. GV có thể chia mỗi bàn phân tích
2 đến 3 tiếng.
- GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài.
+H: Tiếng do những bộ nào tạo thành? Cho ví dụ.

- 1HS lên bảng ghi – 3HS đọc.
- HS quan sát.
- Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu
gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần,
thanh).
- 2HS trả lời – 1 HS chỉ sơ đồ.
- HS lắng nghe.
- HS phân tích cấu tạo.

- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần,
thanh tạo thành. VD: thương…
- Tiếng do bộ phận: vần, dấu thanh
tạo thành. VD: ơi…
+H: Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ - Trong tiếng bộ phận vần và dấu
thanh không thể thiếu. Bộ phận âm
phận nào có thể thiếu?
đầu có thể thiếu.
KL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu - HS lắng nghe.
thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
* Ghi nhớ.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ SGK.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Điền được các bộ phận cấu tạo của từng
tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (Mục
III).
Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu SGK.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích vào vở nháp.
- Yêu cầu mỗi bàn 1HS phân tích 2 tiếng.
- HS chữa bài.
- Gọi các bàn lên chữa bài.
KL:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
Nh
iêu
ngã
điều
Đ
iêu
huyền
phủ
Ph
u
hỏi

lấy
L
ây
sắc
Giá
Gi
a
sắc
Gương
G
ương
ngang
người
Ng
ươi
huyền
Trong
Tr
ong
ngang
một
M
ôt
nặng
nước
N
ươc
sắc
phải
Ph

ai
hỏi


Thương
Th
Ương
ngang
Nhau
Nh
Au
ngang
Cùng
C
Ung
huyền
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu SGK.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
- Một số HS trả lời.
- Gọi HSG trả lời và giải thích.
KL: sao – ao.
4. Củng cố - Dặn dò.
- HS lắng nghe và thực hiện theo
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài yêu cầu.
sau “Luyện tập về cấu tạo của tiếng”.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................



Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
2. Kĩ năng.
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
*GDBVMT: Giáo dục HS thấy được thực trạng ô nhiễm của môi trường sống hiện nay
để từ đó thực hiện những biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước, giữ bầu không khí
trong lành.
3. Năng lực cần phát triển.
- Kiểm soát cảm xúc
- Năng lực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dành cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK,…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
* Giới thiệu chương trình: Yêu cầu HS mở mục lục và
đọc tên chủ điểm.
- Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là
“Con người cần gì để sống?” nằm trong chủ đề “Con
người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm
về cuộc sống của mình.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để sống?
Mục tiêu: Nêu được con người cần thức ăn, nước
uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6
HS.

Hoạt động của HS
- Hát
- 1HS đọc tên các chủ điểm.
- HS lắng nghe.

- HS chia theo nhóm, cử nhóm
trưởng và thư kí để tiến hành thảo
luận.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến
cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả vào giấy.
lời vào giấy.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý - Đại diện nhóm trình bày kết quả.



kiến không trùng lặp lên bảng.

- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
- Yêu cầu: khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy
không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông
báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
+H: Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu
hơn được nữa không?
KL: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3
phút.
+H: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
+H: Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm
của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ?
KL: Để sống và phát triển con người cần những điều
kiện vật chất và tinh thần như: không khí, thức ăn,
nước uống, tình cảm gia đình …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà
chỉ có con người cần
Mục tiêu: Nêu những yếu tố con người còn cần như
các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những
tiện nghi khác.
Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình trang 4, 5 SGK.
+H: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày
của mình?
Bước 2: GV chia lớp thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 em,
phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.

- Gọi 1 nhóm dán phiếu đã hoàn thành lên bảng.

VD:
- Con người cần phải có: không khí
để thở, thức ăn, nước uống, quần
áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ,
ti vi …
- Con người cần được đi học để có
hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi
xem phim ca nhạc, ...
- Con người cần có tình cảm với
những người xung quanh như
trong: gia đình, bạn bè, hàng xóm ...
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý
kiến cho nhau.
- Hoạt động theo yêu cầu của GV.
- Trả lời: Em cảm thấy khó chịu và
không thể nhịn thở hơn được nữa.
- Lắng nghe.
- Em cảm thấy đói, khát và mệt.
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô
đơn.
- Lắng nghe.

- Quan sát các hình minh hoạ.
- 8 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS
nêu nội dung của một hình.
- Chia nhóm nhận phiếu học tập và
làm việc trong nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.

- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên
bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành cho nhóm bạn.
phiếu chính xác nhất.
- Quan sát tranh và đọc phiếu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc
lại phiếu học tập.
- Giống như thực vật và động vật
+H: Giống như động vật và thực vật con người cần gì con người cần: không khí, nước,
để duy trì sự sống?
ánh sáng, thức ăn để duy trì sự


sống.
- Hơn hẳn động vật và thực vật con
+H: Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để người cần : nhà ở, trường học, bệnh
sống?
viện, tình cảm gia đình, tình cảm
bạn bè, phương tiện giao thông,
quần áo, các phương tiện để vui
chơi giải trí...
- Lắng nghe.
KL: Ngoài những yếu tố mà cả động vật, thực vật đều
cần như: nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người
còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và
những tiện nghi khác như: nhà ở, bệnh viện, trường
học, phương tiện giao thông,…
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến
hành tinh khác”

Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ môi trường xung
quanh.
Cách tiến hành:
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn
- Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
của GV.
+ Phát phiếu có hình túi cho HS, yêu cầu HS khi đi du
lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình
nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những
thứ mình cần mang vào túi.
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
- Nộp các phiếu cho GV và cử đại
- Yêu cầu HS chơi trong 5 phút và nộp lại cho GV và diện trả lời.
hỏi từng nhóm xem vì sao lại mang theo những thứ đó.
Tối thiểu mỗi túi phải có đủ : nước, thức ăn, quần áo.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và
nói tốt.
4. Củng cố - Dặn dò.
- HS trả lời: Chúng ta cần bảo vệ
+H: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: không môi trường sống xung quanh, các
khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn phương tiện giao thông và công
cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta trình công cộng, tiết kiệm nước,
phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
biết yêu thương, giúp đỡ những
người xung quanh.
- Lắng nghe.
 Liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
như: không vứt rác bừa bãi; đi tiêu, tiểu đúng nơi
- HS lắng nghe và thực hiện theo
quy định….

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng yêu cầu.
hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Trao đổi
chất ở người”.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


.


Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm
chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kĩ năng.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* HS thực hiện được bài 1 cột 1, 2a, 3 (dòng 1, 2), 4b.
3. Năng lực cần phát triển.
- Năng lực tính toán nhanh, chính xác.
- Năng lực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* HSKT: Không yêu cầu làm bài tập 4.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.

1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài 5 lên bảng phụ (nếu có thể).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK,..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
1. Ổn dịnh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm ở tiết 1.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Tiết học vừa qua giúp các em ôn lại cách đọc viết
các số đến 100 000. Hôm nay các em tiếp tục ôn tập
về tính nhẩm, thực hiện các phép cộng, trừ, nhân,
chia, so sánh các số đến 100 000
- GV ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có
đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với
(cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100
000.
Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

Hoạt động của HS

- Hát
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào bảng con.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc theo dãy.

- Tính nhẩm.


- Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm.
- 8HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Theo dõi.
Bài 2a:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2a ( Đặt tính rồi tính ; - HS nêu
thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia)
- Cho 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 4HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện
các phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện - HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
tính của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu lại.
Bài 3 (dòng 1,2):
+H: Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- So sánh các số và điền dấu >, <, =
thích hợp.
- Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức.

- HS tham gia thi tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tuyên dương các bạn.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi
100 000
Bài 4b:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
- HS tự so sánh các số với nhau và
sắp xếp các số theo thứ tự:
a) 29373; 92373; 89373
b) 83678; 38878; 68978
+H: Vì sao em sắp xếp được như vậy?
- Các số đều có 5 chữ số nên ta so
sánh từ hàng chục nghìn, rồi đến
hàng nghìn, hàng trăm … hàng đơn
vị.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
sau “Ôn tập các số đến 100000 (tt)”.
cầu.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
2. Kĩ năng.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân
*Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ
thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai
phương án: tán thành và không tán thành.
3. Năng lực cần phát triển.
- Ra quyết định
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* HSKT: Không yêu cầu HS nêu các biểu hiện của trung thực trong học tập.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ tình huống trong SGK.
- Giấy, bút cho các nhóm.
- Bảng phụ, bài tập.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK,…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Thế nào là trung thực và tại sao phải trung thực trong

học tập? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được
điều đó.
- GV ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của trung thực
trong học tập.
Cách tiến hành:
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
- GV nêu tình huống.

Hoạt động của HS
- Hát

- Lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.

- Chia nhóm quan sát tranh trong
SGK và thảo luận.
- HS lắng nghe.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: Nếu em là bạn
Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế?
- GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
+H: Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự - HS trả lời.

trung thực?
+H: Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không?
KL: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. - Lắng nghe.
Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận
lỗi và sửa lỗi.
GDKNS: GD HS biết làm chủ bản thân, luôn luôn
trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong
học tập
Mục tiêu: Biết được : Trung thực trong học tập giúp
em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cả lớp:
+H: Trong học tập vì sao phải trung thực?
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Trung thực để đạt kết quả tốt.
+ Trung thực để mọi người tin tưởng.
+H: Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người - HS suy nghĩ và trả lời.
khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ
được không?
KL: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian - HS lắng nghe.
trá, giả dối, kết quả học tập sẽ là không thực chất –
chúng ta sẽ không tiến bộ được.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – Sai”
Mục tiêu: HS có thái độ và hành vi trung thực trong
học tập.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Yêu cầu các - HS làm việc nhóm.
nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy màu (xanh - đỏ).

- Hướng dẫn cách chơi.
- Lắng nghe GV hướng dẫn cách
+ Trưởng nhóm đọc từng câu hỏi tình huống cho cả chơi.
nhóm nghe.
+ Sau mỗi câu hỏi, các thành viên giơ thẻ giấy màu:
màu đỏ cho câu hỏi tình huống đúng và màu xanh cho
câu hỏi sai.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích: vì sao đúng,
vì sao sai?
+ Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án, thư kí ghi lại kết
quả và nhóm chuyển sang câu hỏi khác.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- Các nhóm thực hiện trò chơi.
- GV cho HS làm việc cả lớp.
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn


thân của em, vì bạn không thuộc bài
nên em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em
nghĩ ra lý do là để quên vở ở nhà.
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở
sách vở trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh
không hiểu.
Câu 5: Em mượn vở của Minh và
chép một số bài tập khó Minh đã
làm.
Câu 6: Em không chép bài của bạn
khi kiểm tra dù mình không làm

được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho
thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó,
em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em
nhận lỗi với cô giáo.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của cả - Các nhóm trình bày kết quả.
nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Khẳng định kết quả: Câu hỏi tình huống 3, 4, 6, 8, 9 là
đúng vì khi đó em đã trung thực trong học tập. Câu hỏi
tình huống 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những hành động
không trung thực, gian trá.
KL:
+H: Chúng ta phải làm gì để trung thực trong học tập?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Chúng ta cần thành thật trong học
tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
+H: Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không - Trung thực nghĩa là: không nói dối,
được làm gì?
không quay cóp, không chép bài của
bạn, không nhắc bài cho bạn trong
giờ kiểm tra.
GDTTĐĐHCM: Trung thực trong học tập chính là
thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các - Tuyên dương các bạn.
nhóm trả lời chưa tốt và kết thúc hoạt động.
* Hoạt động 4: Liên hệ bản thân
Mục tiêu: Hiểu được trung thực trong học tập là trách

nhiệm của học sinh.
Cách tiến hành:
- Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là - HS suy nghĩ, trả lời.
trung thực.
- Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà
em đã từng biết.
+H: Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Việc - HS trả lời.
không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì.


KL: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và - Lắng nghe.
được mọi người yêu quý, tôn trọng.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. Chuẩn bị cầu.
bài cho tiết sau.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng.

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
*GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
3. Năng lực cần phát triển
- Kiểm soát cảm xúc
- Năng lực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
* HSKT: Không yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện, chỉ yêu cầu HS kể được 1 đoạn
trong câu chuyện
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
- Các tranh vẽ hồ Ba Bể hiện nay.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK,…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
1. Ổn dịnh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phân môn Kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại
1 câu chuyện đã được học, được nghe. Những câu
chuyện lí thú và bổ ích sẽ giúp các em thêm hiểu
biết về cuộc sống và con người, những sự vật và
hiện tượng liên quan và mối quan hệ tốt đẹp giữa
con người với con người, giữa con người với thiên
nhiên.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
+H: Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại
câu chuyện gì?

+H: Tên câu chuyện cho em biết điều gì?

Hoạt động của HS
- Hát
- Lắng nghe.

- 1HS trả lời : Câu chuyện Sự tích Hồ
Ba Bể.
- Tên câu chuyện cho em biết câu
chuyện sẽ giải thích về sự hình thành
của Hồ Ba Bể.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) về Hồ Ba Bể hiện nay - Theo dõi.
và giới thiệu.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc theo dãy.
* Hoạt động 1: GV kể chuyện.


Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải
thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
Cách tiến hành:
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh
hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội, trở về
khoan thai ở đoạn kết.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm
được cốt truyện:
+H: Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?


- Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu
trả lời đúng.
- Bà không biết từ đâu đến. Trông bà
gớm ghiếc, người bà gầy còm, lở loét,
xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng
kêu đói.
+H: Mọi người đối xử với bà cụ ra sao?
- Mọi người đều xua đuổi bà.
+H: Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
- Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm
cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
+H: Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
- Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó
không phải là bà cụ mà là một con giao
long lớn.
+H: Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
- Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ
con bà goá một gói tro và hai mảnh vỏ
trấu.
+H: Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
- Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả
mọi vật đều chìm nghỉm.
+H: Mẹ con bà goá đã làm gì?
- Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu
đi khắp nơi cứu người bị nạn.
+H: Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào?
- Chỗ đất sụt là Hồ Ba Bể, nhà mẹ con

thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.
* GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT khắc phục - Lắng nghe.
hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn.
Mục tiêu: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện
theo tranh minh hoạ.
Cách tiến hành:
*Kể trong nhóm: Chia các nhóm, yêu cầu HS dựa - Chia nhóm 6HS, lần lượt từng em kể
vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn. Từng em nhận xét.
từng đoạn cho các bạn nghe.
*Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
trình bày.
nhóm chỉ kể 1 tranh.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự
không? Lời kể đã tự nhiên chưa?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu
chuyện.
Mục tiêu: HS kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện


Sự tích hồ Ba Bể.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Kể trong nhóm.
- 2 - 3HS kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất - Nhận xét.
lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Theo dõi.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
chuyện, và chuẩn bị nội dung bài sau “Kể chuyện cầu.
đã nghe, đã đọc”.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


×