Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

tcvn 1072 1971 go phan nhom theo tinh chat co ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.45 KB, 13 trang )

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1072:1971
GỖ - PHÂN NHÓM THEO TÍNH
CHẤT CƠ LÝ


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1072:1971
GỖ - PHÂN NHÓM THEO TÍNH CHẤT CƠ LÝ
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gỗ dùng để chịu lực, chủ yếu là trong xây dựng và trong
giao thông vận tải.
2. Các loại gỗ được chia thành sáu nhóm theo ứng suất nén dọc, uốn tĩnh, kéo dọc và cắt dọc
như quy định trong bảng 1.
Bảng 1
5

2

2

-3

2

Ứng suất, 10 N/m (1 N/m = 10 kG/cm )

Nhóm
nén dọc

uốn tĩnh


kéo dọc

cắt dọc

I

từ 630 trở lên

từ 1300 trở lên

từ 1395 trở lên

từ 125 trở lên

II

525 - 629

1080 - 1299

1165 - 1394

105 - 124

III

440 - 524

900 - 1079


970 - 1164

85 - 104

IV

365 - 439

750 - 899

810 - 969

70 - 84

V

305 - 364

625 - 749

675 - 809

60 - 69

VI

từ 304 trở xuống

từ 624 trở xuống


từ 674 trở xuống

từ 59 trở xuống

3. Đối với các loại gỗ chưa có số liệu về ứng suất thì tạm thời dựa theo khối lượng thể tích để
chia nhóm như trong bảng 2.
Bảng 2
Nhóm

Khối lượng thể tích g/cm

I

từ 0,86 trở lên

II

0,73 - 0,85

III

0,62 - 0,72

IV

0,55 - 0,61

V

0,50 - 0,54


VI

từ 0,49 trở xuống

2

4. Khi tính ra các trị số tính toán thì dùng các trị số ứng suất quy định trong bảng 3.
Bảng 3
5

Ứng suất, 10 N/m

Nhóm

2

nén dọc

uốn tĩnh

kéo dọc

cắt dọc

I

630

1300


1395

125

II

525

1080

1165

105

III

440

900

970

85

IV

365

750


810

70

V

305

625

675

60

VI

205

425

460

45


5. Các loại gỗ và chỉ tiêu cụ thể của chúng (ứng suất, khối lượng thể tích) được xếp trong phụ lục
1 và 2.
PHÂN NHÓM THEO CHỈ TIÊU ỨNG SUẤT
Nhóm 1

5

2

Ứng suất (10 N/m )

Thứ
tự

Tên gỗ

Tên khoa học

Nén
dọc

Uốn
tĩnh

Kéo
dọc

Cắt
dọc

1

2

3


4

5

6

7

A
1

Giẻ cuống

Quercus pseudo cornea A. Cher.

712

1.396

1.710

149

2

Sồi đá

Lithocarpus sp.


637

1.308

1.548

139

B
3

Khuông tầu

(Hà Tĩnh)

726

2.196

1.970

142

4

Lim xanh

Erythrophloeum fordii Oliver

763


1.683

-

126

5

Sến

Madhuca pasquieri H.J. Lam

706

2.008

-

126

6

Vàng anh

Saraca dives Pierre

792

1.581


1.810

168

7

Tàu muối

Vatica Fleuryana Tardieu

630

2.163

1.613

-

C
8

Bình linh

Vitex pubescens Vahl

747

1.797


9

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

640

1.726

10

Ninh

Crudia chrysantha Pierre

669

1.421

11

Vắp

Mesua Ferrea Linn

714

1.774


12

Xoay

Dialium cochinchinensis Pierre.

800

2.331
Nhóm 2

1

2

3

4

5

6

7

A
1

Cà ổi


Castanopsis tribuloides (Lindi) A. DC.

700

2.146

1.214

115

2

Còng chim

(Hà tĩnh)

688

2.011

1.623

113

3

Giẻ đen

Castanopsis sp.


645

1.168

1.323

139

4

Giẻ thơm

Quercus sp.

592

1.159

1.405

105

5

Giẻ sồi

Quercus sp.

551


1.158

1.165

137

6

Hân

(Yên bái)

610

1.156

1.317

118

7



Nephelium sp.

560

1.175


1.440

109

8

May coóng

(Tuyên quang)

670

1.210

1.200

120

9

Vẩy ốc

Calophyllum sp

567

1.218

1.211


114

10

Vắt xanh

(Tuyên quang)

539

1.230

1.506

118

11

Xoan nhừ

Spondias sp

536

1.270

1.526

112



B
12

Đinh vàng

Markhamia sp.

696

1.099

1.314

-

13

Gội gác

Aphanamixis grandifolia B1.

562

1.555

1.458

105


14

Giẻ quả cau

Quercus platycalyx Hickel et. A. Camus

615

1.209

1.372

108

Giẻ mỡ gà

Pasania echidnocarpa Hickel et A.
Camus

552

1.086

1.579

129

16

Kè đá


Markhamia sp.

560

1.519

1.165

-

17

Lọ nghẹ

(Hà tĩnh)

581

1.965

1.934

-

15

C
18


Giỏi

Talauma giỏi A. chev

532

1.187

19

Huỳnh

Tarrietia javanica B1.

539

1.302

20

Săng ớt

Xanthophyllum sp.

612

1.458

21


Vải thiều

Nephelium lappaceum Linn.

568

1.848
Nhóm 3

1

2

3

4

5

6

7

A
1

Chạ sắn

(Tuyên quang)


563

1.020

1.225

97

2

Chồng bồng

(Hà tĩnh)

658

1.506

1.088

100

3

Chò chỉ

Parashorea stellata Kurz

540


951

1.031

101

4

Hồng mang

Pterospermum diversifolium BL

507

1.036

1.356

94

5

Kháo vàng rè

(Tuyên quang)

464

1.132


1.287

96

6

Lọng bàng

Dillenia sp.

492

924

1.162

103

7

Mạ nồi

(Hòa bình)

635

1.069

1.422


134

8

Mỡ đỏ

(Tuyên quang)

473

988

1.570

89

9

Quế rừng

Cinnamomum sp.

482

974

1.195

107


10

Sâng

Pometia tomentosa Teysm. et Binn

452

931

1.328

85

11

Vàng kiêng

Nautica purpurea Roxb.

528

1.012

1.275

95

12


Vải guốc

Nephelium sp.

510

1.051

1.409

119

142

B
13

Bồ hòn

Sapindus mukorossi Gaertn.

441

1.110

1.503

14

Gôm


(Hà tĩnh)

453

1.164

1.227

15

Gôm ác

(Hà tĩnh)

576

1.549

1.030

16

Giẻ gai

Castanopsis sp.

542

982


1.054

111

17

Hoàng linh đá

Peltophorum sp.

1.156

1.151

89

18

Lôm côm

Elaeocarpus sp.

557

1.041

1.362

89


19

Nang

(Hà tĩnh)

493

1.587

1.408

-


20

Nhội

Bischofia trifoliata (Roxb). Hook. f.

495

1.148

1.216

21


Vối thuốc

Schima sp.

590

1.116

1.020

138

C
22

Bời lời vàng

Litsea vang H. Lee.

465

1.087

23

Cồng tía

Calophyllum saigonensis Pierre

472


1.061

24

Chò vẩy

Shorea thorelii Pierre

473

1.151

25

Gội tía

Amoora gigantea Pierre

493

986

26

Rẻ mít

Actinodaphne sp.

495


1.331

27

Vải thiều

Nephelium lappaceum Linn.

1.081

1.053
Nhóm 4

1

2

3

4

5

6

7

A
1


Bồ quân

Flacourtia cataphracta Roxb.

549

925

1.047

77

2

Hoàng linh xơ

Peltophorum sp.

455

1.100

910

120

3

Cáng lò


Betula alnoides Ham.

415

846

974

97

4

Chẹo tía

Engeldhartia chrysolepis Hance

503

1.430

868

81

5

Dung sạn

Symplocos sp.


423

798

1.226

76

6

Dung giấy

Symplocos sp.

469

832

907

101

7

Giẻ trắng

Quercus poilanei Hickel et Camus

466


891

1.941

81

8

Gát hương

Dysoxylum cauliflorum Hiern.

470

1.095

857

99

9

Gôi tẻ

Dysoxylum sp.

428

868


902

99

10

Kê lụa

Markhamia sp.

394

846

968

101

11

Kháo

Lindera sp.

521

891

1.180


77

12

Khoai đá

(Tuyên quang)

559

924

834

91

13



Vitex glabrata R. Br.

443

876

1.270

108


14

Máu chó lá
nhỏ

Knema corticosa Lour.

439

856

1.084

90

15

Mi

Lysidice rhodostegia Hance

509

886

1.084

90


16

Náo

(Yên bái)

424

1.071

1.326

101

17

Nhè

Cryptocarya sp.

477

862

954

112

18


Re xanh

(Tuyên quang)

480

820

1.207

99

19

Sồi phảng

Castanopsis sp

421

793

1.109

73

20

Sấu tía


Dracontomelum duperreanum Plesre

443

814

1.209

91

21

Xoan đào

Pygeum arboretum Endl et Kurz

467

871

954

117

22

Gội nếp

Aglaia sp


428

1.545

902

94

23

Phay

Duabanga sp.

429

1.002

824

73


B
24

Gội tráng

Aphanamixis sp.


418

800

870

25

Ngát

Gironniera subaequalis Planch.

377

892

984

26

Re gừng

Cinnamomum sp.

479

849

834


418

915

396

1.059

422

1.215

76

C
27

Cồng

Calophyllum balansae Pitard

28

Săng đào
quéo

Hopea ferrea Pierre

29


Viết

Payena sp

Nhóm 5
1

2

3

4

5

6

7

A
Bồ kết

Gleditschia australis Hemsl. =
Gledilschia fera (Lour.) Merr.

447

718

1.155


124

2

Đơn

(Hà tĩnh)

430

748

967

66

3

Hoa

(Tuyên quang)

408

738

990

83


4

Kháo luấy

Machilus sp.

419

903

795

78

5

Xoan mộc

Toona febrifuga Roem.

485

850

795

99

6


Phốp

(Tuyên quang)

305

639

874

60

7

Ràng ràng mít

Ormosia balansae Drake

477

787

796

96

8

Thôi chanh


Marica begoniaefolia

356

829

1.119

82

9

Thôi ba

Alangium sinensis Rehd.

351

741

1.061

83

10

Trám cạnh

Canarium sp.


513

1.032

741

98

11

Trám đen

Canarium nigrum Engl.

513

1.132

741

98

12

Trâm

Syzygium brachyotum Mlq.

690


1.948

1.437

64

13

Vạng trứng

Endospermum sinensis Benth

322

658

866

73

14

Mạy thù lụ

Schima wallichil choisy

468

874


735

102

15

Muồng trắng

Cassia sp.

310

627

695

60

717

1.229

116

735

773

72


1.264

739

70

1

B
16

Ràng ràng
hom

Ormosia sp.

17

Trám trắng

Canarium album Roeusch.

18

Trút

(Hà tĩnh)
C


19

Thông vàng

Podocarpus imbricatus B1

328

893

20

Re đỏ

Cinnamomum tetragonum A. Chev.

350

832

21

Săng trắng

Lophopetalum Duperreanum

346

873



Nhóm 6
1

2

3

4

5

6

7

A
1

Đưa

cxđ

393

452

844

97


2

Găng

Randia sp.

324

492

476

61

3

Lai nhà

Aleurites moluccana (Linn.) Willd.

252

429

561

49

4


Mắc niếng

Eberhardtia tonkinensis H. Lee.

358

606

733

56

5

Máu chó lá to

Knema conferta Warbg

308

493

800

57

6

Núc nác


Oroxylum Indicum (Linn.) Vent.

448

610

1.010

79

7

Săng vi

cxđ

351

943

613

80

8

Sung vẻ

Ficus sp.


245

428

462

49

9

Thanh thất

Ailanthus malabarica DC.

215

499

833

87

365

890

710

45


976

543

87

B
10

Đồng đen

Mallotus sp.

11

Re tanh

cxđ

C
12

Sung

Ficus sp.

231

797


13

Cơi

Pterocarya tonkinensis Dode

206

510

14

Dâu gia xoan

Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf

217

492

15

Gòn

Ceiba pentandra (Linn) Gaertn.

272

495


16

Re hương lá


Cinnamomum albiflorum Nees

275

427

17

Săng máu

Knema sp.

322

624

18

Búng

Tetrameles nudiflora R. Br.

308


587

19

Hu

Mallotus sp.

231

535

Chú thích: Mỗi nhóm chia làm ba phần A, B và C để phân biệt mức độ chính xác của số liệu,
phần trên chính xác hơn phần dưới.
PHÂN NHÓM THEO KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
Nhóm 1
Thứ
tự

Tên gỗ

Tên khoa học

Khối
lượng
thể
tích

1


2

3

4

1

Chuông

Laurus camphorata Buch

2

Đuôi nai

Myrsinaceae

3

Giẻ vàng Tuyên quang

4

Giẻ xám

0,96
87
88


Pasania alephantum HickeI et A.Camus

97


5

Hổ bì

Linociera macrophylla Wall

97

6

Khé

Sterospermun sp.

1,10

7

Khong

CoeIodepas hainanensis Merr croiz

0,96

8


Kim giao

Podocarpus latifolia Wall.

94

9

Muồng đen

Cassia siamea Lamk.

93

10

Mạy lay

Madhuca sp.

1,09

11

Nghiến

Parapentaca fonkinensis Gagnep

0,93


12

Rạm

Anogeissus acuminata wall

87

13

Sang đá

Xanthophyllum colubrinum Gagnap.

91

14

Trai lý

Garcinia fagraoides A.Chev.

1,01

15

Làu táu trắng

Vatica astrotricha Hance


0,91

16

Táu xanh

Vitica sp.

86

17

Táu mật

Vatica tonkinensis A.Chev.

88

18

Trâm roi

Syzygium sp.

92

19

Trâm sừng


Syzygium sp.

92

20

Trường đá

Sapindaceae

95

21

Trường mật

Pometia pinnata Forst.

91

22

Trường nhãn

Euphoria longan (Lour.) Steud.

92

23


Trường vải

Nephelium sp.

91

24

Trâm đỏ

Syzygium sp.

95

25

Vải

Litchi chinensis Sonn.

92

26

Xóm

(Phú thọ)

92

Nhóm 2

1

2

3

4

1

Chùm bao

Hydnocarpus antherminthica. Pierre

0,73

2

Chua khét

Dysoxylum sp.

73

3

Chua que


Microcos paniculata Linn.

79

4

Chành chành

Crytocarya sp.

73

5

Chín tầng

Diospyros sp.

77

6

Có phơ

Theaceae

73

7


Có cờ bứa

Gelonium sp.

73

8

Đinh đột

Bridelia sp.

73

9

Giẻ cau

Quercus platycalyx Hickel et A.Camus

82

10

Giẻ đỏ lá gai

(Thái nguyên)

76


11

Giẻ đỏ làm thoi

Pasania fenestrata Oersted.

73


12

Gội

Aphanamixis sp.

73

13

Gội đá

Meliaceae

74

14

Làu táu

Vatica Dycri King


78

15

Mạ sưa

(Hà tĩnh)

73

16

Nang ăn trái

(Hà tĩnh)

75

17

Nọc nước

Markhamia sp.

74

18

Thị rừng


Diospyros rubra H.Lee.

81

19

Thau lĩnh

Alphonsea sp.

82

20

Nhọc trắng

Polyalthia cerasoldes (Roxb.) Benth. et Hook. f.

80

21

Nhọ nồi

Diospyros sp.

81

22


Săng đào

Hopea sp.

78

23

Săng ớt

Xanthophyllum sp.

75

24

Răng cá

Carallia lucida Roxb

73

25

Sếu

Celtis sinensis Persoon

76


26

Sòi tía

Sapium discolor Muell. - Arg.

77

27

Tò thọ

(Quy châu)

77

28

Trứng

Eurya sp.

79

29

Thi rừng trắng

Diospyros sp.


79

30

Trâm móc

Syzygium sp.

79

31

Trâm tía

Syzygium sp.

76

32

Thông ta

Pinus merkusil Jungh. et Viers

75

33

Vàng rè


Machilus sp

73
Nhóm 3

1

2

3

4

1

Bàng nâu

Adina sp.

0,70

2

Bùi

Dysoxylum sp.

68


3

Chua khế

Dysoxylum sp.

70

4

Chay rừng

Cleistocalyx sp.

72

5

Cà lồ

Caryodaphnopsis tonkinensis (Lec.) Airy - Shaw

68

6

Cà ổi quả gai

Castanopsis sp.


63

7

Chò nâu

Dipierocarpus tonkinensis A. Chev

63

8

Co xen

Cryptocarya sp.

63

9

Đẹn ba lá

Vitex sp

72

10

Đại phong tử lá to


Hydnocarpus

71

11

Đỏ ngon

Cratoxylon prunifolium Dyer

65


12

Giẻ thơm lá to

Pasania sphaerocarpa Hickel et A. Camus

69

13

Giẻ gai quả nhỏ

Castanopsis Ferox (Roxb.) Spach

62

14


Giẻ vàng mép

Castanopsis Lecomtei Hickel et A. Camus

68

15

Giẻ ngỏ

Lithocarpus bacgiangensis (Hickel et A. Camus) Camur

63

16

quế lợn

Cinnamomum iners Reinw.

68

17

Hoa mai

Cordia vernosa

65


18

Kè đuôi dông

Markhamia caudafelina (Hec) Craib

65

19

Lôm côm xám

Eleocarpus sp.

64

20

Muồng ràng ràng

Adenanthera microsperma Teljm

65

21

Nha nhanh

(Hà tĩnh)


65

22

Ngát đá

Gironniera sp.

73

23

Nóng bạc

Sacrosperma. sp

63

24

Rã hương

Cinnamomum sp.

68

25

Re mơ


Cryptocarya sp.

66

26

Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain.

65

27

Sà cừ

Khaya senegalensis A.Juss.

71

28

Sỏi trâu

Clausena sp.

71

29


Thàn mát

Milletia ichthyochtona Drake

71

30

Thị hồng

31

Thị rừng tía

Diospyros sp.

72

32

Hồng pháp

Garcinia camhogiensis Vesque

73

33

Thầu tấu


Aporosa microcalyx Hassk.

74

34

Tạp tạp

(Quỳ châu)

69

35

Tóc tiên

Zanthoxylum avicennise CD.

68

36

Tổ đĩa

(Quỳ châu)

0,67

37


Trâm mẫm

Myrtaceae

68

38

Teck

Tectona grandis Linn

64

72

Nhóm 4
1

2

3

4

1

Bứa rừng


Garcinia sp.

2

Chua

(Hà tĩnh)

58

3

Choại thị

Euphorbiaceae

59

4

Ruối

Streblus asper Loar.

62

5

Dâu gia đất


Baccaurea sapida Muell - Arg

63

6

Dự

Litsea longipes Melsan

58

0,60


7

Giổi xanh

58

8

Giẻ xoan

56

9

Kháo tía


Machilus odoratissima Nees

62

10

Kháo lõi dôi

Lauraceae

60

11

Lộc vừng

(Quỳ châu)

62

12

Muỗm

Mangifera sp.

59

13


Mỏ vẹt

Beilschmedia sp.

57

14

Re xanh

Cinnamomum tonkinensis Pitard

59

15

Lai rừng

Aleurites sp.

56

16

Ràng ràng

Ormosia pianata Drake

56


17

Trôi

(Quỳ châu)

57

18

Xoan mộc

Toona febrifuga Roem

56

19

Xoan ta

Melia azedarach Linn.

56

20

Xoài

Mangifera foetida Lour.


60

21

Xương cá

Bridelia sp.

56
Nhóm 5

1

2

3

4

1

Cỏ rô

Bridelia sp.

2

Cỏ mỳ


Cryptocarya sp.

55

3

Cỏ nhân

Cryptocarya sp.

54

4

Lộc xửng trâu

Beilschmedia sp.

0,56

5

Mít nài

Artocarpus sp

53

6


Muồng luông

(Quỳ châu)

50

7

Sồi gai quả to

Castanopsis sp

53

8

Tai trâu

Dillenia sp.

50

9

Trám hồng

Canarium sp.

55


10

Thôi đất

Rosaceae

55

11

Trâm ối

Cleistocalyx sp.

55

12

Ươi

Sterculia lychnophora Hance

55

0,52

Nhóm 6
1

2


3

4

1

Bã đậu

(Quỳ châu)

0,47

2

Bún

Crataeva sp

44

3

Bông bạc

Vernonia arborea Ham.

49

4


Co chầm

(Quỳ châu)

36


5

Gạo

Gossampinus malabarica (DC.) Merr.

36

6

Lưu bưu

(Quỳ châu)

46

7

Lõi khoai

Artocarpus sp


43

8

Kháo vàng bông

Actinodaphne cochinchinensis Melssn.

41

9

Mò cua

Alstonia scholaris (Linn.) R. Br.

42

10

Muồng lụa

46

11

Muồng bã mía

32


12

Du sam

Keteleeria davidiana Berssnir

41

13

Nọc chó

(Quỳ châu)

45

14

Quao

Dolichandrone spathacea (Linn. f.) K. Schum.

39

15

Rang co

(Quỳ châu)


40

16

Sa mộc

Cunninghamia sinensis R. Br.

33

17

Sơn trời

Toxicodendron succedanea (Linn.) Molden

33

18

Sui

Antiaris toxicaria Lesch

32

19

Sung nâu


Ficus sp.

37

20

Sung lá nhãn

Ficus sp.

37

21

Trầu

Aleurites Montana Wils.

22

Búng

Tetrameles nudiflora R. Br.

47

23

Tam tai


(Quỳ châu)

42

24

Vòng

Erythrina indica Lam.

40

0,41


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1072:1971
GỖ - PHÂN NHÓM THEO TÍNH CHẤT CƠ LÝ

Download tại Tiêu chuẩn xây dựng -
Website trong ngành xây dựng nên tham khảo:

• Đại siêu thị Sản phẩm & Vật liệu Xây dựng

XAYDUNG.ORG

• Trang thông tin Kiến trúc & Xây dựng Việt Nam

KIENTRUC.VN


• Cửa nhựa lõi thép 3AWindow



• Tư vấn thiết kế nhà & Thi công xây dựng



• Thông tin đấu thấu - thông báo mời thầu



• Thị trường xây dựng



• Triển lãm VietBuild Online



• Xin giấy phép xây dựng



• Kiến trúc sư Việt nam



• Ép cọc bê tông




• Sửa chữa nhà, sửa văn phòng





×