Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Đề cương đất đai và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.85 KB, 56 trang )

Made by: C.F & friends

2012
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP: ĐẤT ĐAI

Câu 1: Lịch sử hình thành và phát triển của pháp luật đất đai Việt Nam.
-

Luật đất đai trước đây còn có tên gọi là luật ruộng đất. Cách hiểu như vậy là thiếu chính xác vì khái
niệm “đất đai” được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các loại đất. Còn khái niệm “ ruộng đất”
được hiểu là chỉ loại đất nông nghiệp.
Hiến pháp năm 1946 xác lập nhiều hình thức sỡ hữu về đất đai.
Luật cải cách ruộng đất năm 1953 còn lại 2 hình thức sở hữu chủ yếu là sở hữu NN và sở hữu của
người nông dân.
Hiến pháp 1959 có 3 hình thức sở hữu là : sở hữu NN, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân về đất đai.
Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992, chế độ sở hữu đất đai được quy định là đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do NN thống nhất quản lý ( điều 17, 18 HP 1992).
Quan hệ đất đai hiện nay được xác lập trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai. Các quan
hệ này xác định trách nhiệm và quyền hạn của NN trong vai trò người đại diện chủ sở hữu toàn dân
về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai. Từ vai trò và trách nhiệm đó, NN không ngừng quan
tâm đến việc bảo vệ, giữ gìn, phát triển một cách bền vững nguồn tài nguyên đất đai cho hiện tại và
tương lai.
Câu 2: Khái niệm Luật đất đai.
Luật đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật mà Nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan hệ đất đai
trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và sự bảo hộ đầy đủ của Nhà nước đối với các quyền của người
sử dụng đất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật của Nhà nước ta.
Câu 3: Vai trò của Luật đất đai trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
1. Đời sống kinh tế :
- Đất đai là tư liệu sản xuất chính, không thể thay thế được của một số ngành sản xuất như nông nghiệp,
lâm nghiệp.
- Đất đai còn là nguyên liệu của một số ngành sản xuất như: làm gạch, đồ gốm, xi măng,…


2. Đời sống chính trị
- Đất đai là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia gắn liền với chủ quyền quốc gia.
Không thể quan niệm về một quốc gia không có đất đai. Tôn trọng chủ quyền quốc gia trước hết là tôn
trọng lãnh thổ quốc gia.
- Đất đai là một trong những yếu tố cấu thành nên lãnh thổ quốc gia. Vì vậy việc xâm phạm đất đai là
xâm phạm lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, để bảo vệ chủ quyền đó Nhà nước phải luôn luôn thực hiện
các biện pháp quản lý, bảo vệ đất đai để khỏi có sự xâm phạm từ bên ngoài.
3. Về mặt xã hội:
- Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và
các sinh vật khác ở trên trái đất.
- Đối với đời sống, đất đai là nơi trên đó con người xây dựng nhà cửa, công trình để làm chỗ ở và tiến
hành các hoạt động văn hóa, là nơi phân bố các nguồn kinh tế, các khu dân cư,…

1


Made by: C.F & friends

2012

Câu 4 : Các nguyên tắc cơ bản của Luật đất đai
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu.
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp.
Sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm.
Thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai
1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Điều 5 Luật đất đai 2003: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu”.
 NN có đầy đủ quyền năng về sử dụng đất.
Nhà nước có quyền xác lập hình thức pháp lý cụ thể đối với người sử dụng đất.

NN thể hiện quyền năng thông qua xét duyệt và cải tạo sử dụng đất
Quy định về hạn mức giao đất, thời hạn sử dụng đất

Quyết định cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Quyết định giá đất: thông qua các khoản thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuế đất, thuế, các khoản
phí và lệ phí từ đất đai. Đây chính là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước .
Thừa nhận thị trường bất động sản đồng thời xây dựng một thị trường chính quy nằm trong
tầm kiểm soát của Nhà nước
2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
- Nguyên tắc này được ghi nhận tại điều 18 Hiến pháp 1992 và điều 6 Luật Đất đai 2003
NN xác định quy hoạch sử dụng đất và pháp luật là biện pháp cơ bản
Chính sách đất đai được thể hiện trong hệ thống PL đất đai
3. Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp.
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho người làm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm
muối có đất để sản xuất.
- Đối vs tổ chức, hộ gd vầ cá nhân sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất
thì không phải trả tiền sử dụng đất, nếu sử dụng vào mục đích khác phải xin phép chuyển mục đích sử
dụng đất và trả tiền sử dụng đất.
- Việc chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác hoặc từ loại đất không
thu tiền sang loại đất có thu tiền phải đúng quy hoạch và kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
- Nhà nước có quy định cụ thể về đất chuyên trồng lúa nước, điều kiện nhận chuyển nhượng đất trồng
lúa nước và nghiêm cấm mọi hành vi chuyển mục đích từ loại đất này sang sử dụng vào mục đích khác khi
chưa được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân khai hoang, phục hóa lấn biển, phủ xanh đất trống, đồi
trọc sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
- Nghiêm cấm việc mở rộng một cách tùy tiện các khu dân cư từ đất nông nghiệp, hạn chế việc lập
vườn từ đất trồng lúa.
4. Sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm.
- Nước ta còn rất lãng phí trong việc khai thác và sử dụng tiềm năng đất đai. Vì vậy, với quá trình phát

triển của đất nước, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần đi trước một bước tạo cơ sở khoa học cho
việc sử dụng đất một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Cần hiểu việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm trên tinh thần tận dụng mọi diện tích sẵn có dùng
đúng vào mục đích quy định theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
5. Thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai.
2


Made by: C.F & friends
-

2012

Nhà nước khuyến khích các hành vi cải tạo, bồi bổ, đầu tư công của, làm tăng khả năng sinh lợi của

đất.
- Việc giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên đất nhắc nhở con người biết khai thác nhưng cũng thường
xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai vì mục tiêu trước mắt và vì lợi ích lâu dài.
Câu 5: Nguồn của Luật đất đai
Nguồn chủ yếu vẫn là các văn bản luật và văn bản dưới luật chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai.
1. Văn bản luật
- Văn bản quan trọng nhất là Hiến pháp. HP vs tư cách là đạo luật gốc có ý nghĩa nền tảng chung, các
bộ luật, các luật đơn hành chứa đựng nhiều quy định về đất đai hoặc trực tiếp liên quan tới đất đai.
- Bộ luật dân sự năm 2005: đối vs các giao dịch dân sự về đất đai thì Bộ luật dân sự chính là một
trong những nguồn luật rất quan trọng.
- Luật đất đai năm 2003: đây là văn bản căn bản nhất trong việc hình thành các quy định của hệ
thống pháp luật về đất đai.
- Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/ 7/ 1993
- Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 22/ 6/ 1994.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 21/ 12/ 1999.

2. Các văn bản dưới luật
- Các pháp lệnh của UBTVQH:

Pháp lệnh thuế bổ sung đối với hộ gia đình và cá nhân vượt quá hạn mức đất ngày 29/3/1994.

Pháp lệnh thuế nhà đất ngày 31/7/1992.

Pháp lệnh thuế nhà đất sửa đối, bổ sung ngày 19/5/1994.
- Các văn bản của Chính phủ:

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai.

Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.

Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và kung giá các loại đất.

Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích công cộng, lợi ích quốc gia, mục đích an ninh, quốc phòng.

Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Câu 6: Quan hệ pháp luật đất đai ( khái niệm, thành phần: Chủ thể, khách thể, nội dung).
- Khái niệm: Quan hệ pháp luật đất đai là những quan hệ xã hội do các quy phạm pháp luật đất đai
điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ đều có quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý mà quyền và nghĩa
vụ này được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
1. Chủ thể:
nhà nước: thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu và chủ thể quản lý đất đai.
người sử dụng đất: chủ thể sử dụng đất, các tổ chức trong nước, tổ chức, cá
nhân nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo

được NN xác lập quyền sử dụng thông qua các hình thức giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng
đất và công nhận quyền sử dụng đất.

1.

Hình thức sử dụng đất của người sử dụng không giống nhau:
Chủ thể có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
3


Made by: C.F & friends

2012

2. Chủ thể có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
3. Chủ thể được xem xét công nhận quyền sử dụng đất.
=>> Chủ thể sử dụng đất là người thực tế đang chiếm hữu đất đai do NN giao, cho thuê, cho phép nhận
quyền sử dụng đất or đc NN công nhận quyền sử dụng đất.
2. Khách thể : đất đai
- Người sử dụng đất tiếp cận các cơ sở pháp lý để xác lập quyền sử dụng đất đai của mình.
- Tùy điều kiện, hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể, mổi người sử dụng đất vs có mục đích khác nhau. Mỗi
một mục đích cụ thể gắn liền với một loại đất khác nhau => NN phải phân loại đất và xác lập các
chế độ pháp lý đất đai khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và sử dụng đất.
3. Nội dung: là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật đất đai.
 Đối vs NN: là các quyền của người đại diện chủ sở hữu, đặc biệt là quyền định đoạt đất đai,
quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai và phần giá
trị tăng thêm từ đất mà không phải do ng sử dụng đất đầu tư.
 Đối vs ng sử dụng đất: quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất gồm 3 phần:
Là những quyền và nghĩa vụ chung nhất của mọi đối tượng sử dụng đất không phân biệt hình
thức sử dụng đất do NN xác lập.

Là quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất và gắn liền đó là những nghĩa vụ phù hợp vs hình
thức sử dụng đất mà họ lựa chọn.
Là những quyền và nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch dân sự
về đất đai.
Câu 7: Cơ sở pháp lý hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai.
1. Cơ sở pháp lý làm hình thành:
- Quyết định giao đất của cơ quan NN có thẩm quyền.
- Quyết định co thuê đất của cơ quan NN có thẩm quyền.
- Hợp đồng cho thuê đất: các chủ thể tham gia vào quan hệ sử dụng đất có thể ký kết những hợp đồng sử
dụng đất trên cơ sở hợp tác XHCN vs nhau. Các hợp đồng này cần phải đăng ký tại cơ quan NN có thẩm
quyền để NN thực hiện việc quản lý các hợp đồng.
- Các quyết định nội bộ trong tổ chức nhằm giao một phần đất cho hộ gd, cá nhân sử dụng có thời hạn.
2. Cơ sở pháp lý làm thay đổi:
- Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để chuyển văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, nếu ở nông
thôn thì nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để chuyển lên văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
=>> Như vậy, việc thực hiện các chức năng cụ thể không chỉ đối với đất nông nghiệp mà còn đối với
mọi loại đất. Tuy nhiên, các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và thế chấp được thực
hiện rộng rãi đối vs hộ gd, cá nhân.
4


Made by: C.F & friends

2012

3. Cơ sở pháp lý làm chấm dứt:
- Quan hệ pháp luật đất đai sẽ chấm dứt thông qua các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền về thu
hồi đất. Về nguyên tắc, cơ quan NN nào có thẩm quyền giao đất thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi đất,

trừ một vài trường hợp khẩn cấp do NN đang tronmg tình trạng chiến tranh or do tình hình chống lại thiên
tai thì việc trung dụng đất do UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên quyết định. Hết thời
hạn trưng dụng người sử dụng đất được trả lại đất và được đền bù thiệt hại do việc trưng dụng đó gây ra.
- Việc thu hồi đất để chuyển sang sử dụng vào mục đích khác phải đúng theo quy hoạch và kế hoạch đã
được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt. Trước khi thu hồi phải thông báo cho người đang sử dụng biết
lý do thu hồi, thời gian, kế hoạch di chuyển, phương án đền bù….
- Những trường hợp NN thu hồi đất được quy định tại điều 38 Luật đất đai.

Thu hồi
Giống

Trưng dụng

Vì lợi ích chung của cộng đồng

khác

Không có thời hạn

Có thời hạn

Mục đích: vì lợi ích kinh tế là chỉnh

Vì lợi ích quốc gia

Thực hiện theo quy hoạch tổng thể

Bảo vệ quốc phòng an ninh

Đền bù theo thỏa thuận dựa trên cơ sở Theo quyết định của cơ quan NN

khung giá nhà nước
Chuyển giao quyền sử dụng từ cá nhân, tổ Chuyển giao quyền sử dụng từ cá nhân, tổ
chức này  cá nhân, tổ chức khác
chức này  nhà nước

Câu 8: Quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về chế độ sở hữu đất đai.
Khái niệm
Nội dung:

Chủ thể
Khách thể
Nội dung: quyền sử dụng – chiếm hữu – định đoạt

I.

Khái niệm:

Chế độ sở hữu đất đai : Đất đai thuộc sở hữu toàn dân: “ gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ sở hữu đất đai trong đó xác nhận và bảo vệ quyền đại diện chủ sở hữu của Nhà nước
trong việc chiếm hữu- sử dụng- định đoạt đất đai
II.
Nội dung
1. Chủ thể: Nhà nước là chủ thể đại diện của quyền sở hữu đất đai
 Mang tính chất: duy nhất + tuyệt đối:
- Không cho phéo tồn tại bất kì hình thức sở hữu nào khác ngoài hình thức sở hữu toàn
dân.
- Toàn bộ đất đai trong phạm vi nhà nước thuộc sở hữu toàn dân
5



Made by: C.F & friends

2012

Chủ thể quyền sở hữu đất đai là Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai (Chính phủ, ủy ban
nhân dân các cấp, cơ quan tài nguyên và môi trường ở TW và địa phương) KHÔNG phải là đại diện của chủ
sở hữu. Các cơ quan này có trách nhiệm thực hiện chức năng cụ thể, riêng biệt trong quản lý đất đai, nhằm
thay nhà nước quản lý và thực niện các nội dung cụ thể của quyền sở hữu đất đai

2. Khách thể: toàn bộ đất đai trong lãnh thổ quốc gia: đất liền- hải đảo- lãnh hải
Phân loại đất:

Đất nông nghiệp: đất trồng cây hàng năm,lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ,
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Đất phi nông nghiệp: đất làm nhà ở, xây dựng trụ sở cơ quan, đất dùng cho công trình
văn hóa, danh lam thắng cảnh…
Đất chưa có mục đích sử dụng

3. Nội dung
Nhà nước:

Không trực tiếp: chiếm hữu – sử dụng đất
Trao cho tổ chức- hộ gia đình- cá nhân
Giao đất. cho thuê đất
Cho phép nhận, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Công nhận quyền sử dụng đất

a. Quyền chiếm hữu
Là quyền của Nhà nước nắm giữ toàn bộ vốn đất đai trong cả nước
+ đo đạc, khảo sát, đánh giá và phân hạng đất  nắm được hiện trạng sử dụng đất

Cách thức
thực hiện

+ hệ thống hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, sổ sách địa chính  nắm được sự
phân bổ đất đai, kết cấu đất đai ở từng địa phương
+ đăng kí quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai  nắm được biến động đất
đai qua từng thời kì

So sánh
Cơ sở

Quyền chiếm hữu đất đai của Nhà nước
Đại diện chủ sở hữu với đất đai

Thời hạn

Vĩnh viễn và trọn vẹn
6

Quyền chiếm hữu đất đai của
Quyền sử dụng đất của mình: sau khi NN giao
đất, cho thuê đất để sử dụng
 quyền phái sinh
- Yêu cầu: phải sử dụng đất.
- Nếu không sử dụng đất, ko có sự đồng ý
của cơ quan NN có thẩm quyền giao đất
cho phép thì sẽ bị thu hồi đất.
Trong thời gian nhất định
Không được thay đổi mục đích sử dụng đất



Made by: C.F & friends

2012

Mang tính gián tiếp

Mang tính trực tiếp: với mảnh đất nhất định sẽ
xác định rõ diện tích, thời hạn, mục đích sử
dụng

b. Quyền sử dụng đất đai
Là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển KT-XH của đất
nước.

 Làm thỏa mãn nhu cầu và mang lại lợi ích vật chất cho các chủ sử dụng trong quá trình sử
dụng đất
Cách thức
thực hiện

+ Xây dựng, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  phân định mục đích
từng loại đất cụ thể
+ xây dựng, ban hành các VBPL  tạo ra sự bắt buộc với tất cả ng` sử dụng đất
+ tạo ra nguồn thu cho NN: thu thuế sử dụng đất, phí địa chính…

Quyền sở hữu đất đai
Là quyền ban đầu (có trước)

Quyền trọn vẹn, đầy đủ


Tồn tại độc lập

Tồn tại vĩnh viễn, không bị hạn chế

Quyền sử dụng đất đai
Quyền phái sinh (Có sau): khi nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép nhận quyền chuyển sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
Không đầy đủ và trọn vẹn:
- Ng` sử dụng đất không có đủ tất cả các quyền năng như
NN
- Ko phải bất cứ ng` nào có quyền sử dụng đất cũng có
quyền: chuyển đổi, tặng cho, chuyển nhượng,cho thuê,
cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh… (9 quyền năng)
Vd: chỉ hộ gđ, cá nhân sd đất không phải là đất thuê mới có
quyền chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã,
phường , thị trấn với hộ gđ, cá nhân khác.
Ko phải bất cứ đất nào ng sử dụng cũng có đủ 9 quyền năng trên.
( chỉ những người sử dụng đất theo hình thức giao đất trả tiền sử
dụng đất va thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất trong nhiều năm mà thời
hạn thuê đất còn lại ít nhất là 9 năm thì mới được hưởng 9 q`
năng)
Quyền phụ thuộc: người sử dụng đất không được tự mình quyết
định mọi vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện quyền năng
của mình chỉ được quyết định một số vấn đề cơ bản . Ví dụ:
không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Tồn tại trong một thời gian, bị hạn chế. Ví dụ: hạn chế về diện
tích, mục đích sử dụng…


Câu 9: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất
7


Made by: C.F & friends
I.

2012

Khái niệm người sử dụng đất
+ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

được NN giao đất, cho thuê

đất
+ cộng đồng dân cư

hoặc công nhận quyền sử dụng

Người sử dụng đất là: + cơ sở tôn giáo

II.

đất, nhận chuyển quyền sử

+ tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN

dụng đất, cho phép được mua

+ người VN định cư ở nước ngoài


nhà ở gắn liền vs q` sử dụng đất

Năng lực pháp luật đất đai của người sử dụng đất

Là tổng thể quyền và nghĩa vụ nhà nước quy định cho người sử dụng đất
III.

Năng lực hành vi đất đai của người sử dụng đất

Người sử dụng đất bằng hành vi của mình xác lập quyền và nghĩa vụ trong thời hạn sử dụng đất.
 Người dưới 18 tuồi nếu được thừa kế quyền sử dụng đất thì có được đứng tên trong giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất không?
Điều 45. Luật Hôn nhân & gia đình: Quản lý tài sản riêng của con
1. Con từ đủ mười lăm tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
2. Tài sản riêng của con dưới mười lăm tuổi, con mất năng lực hành vi dân sự thì do cha mẹ quản lý.
Cha mẹ có thể ủy quyền cho người khác quản lý tài sản riêng của con.
Điều 14 BLDS thì mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau và nó có từ khi người
sinh ra cho đến khi chết. Theo Điều 15 quy định về nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân thì cá
nhân có các quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản; quyền tham gia quan hệ dân sự
và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. Như vậy, dù ở độ tuổi nào cá nhân cũng được quyền sở hữu và đứng
tên tài sản
=> + Người dưới 18t sẽ được đứng tên trong GCNQSD đất. Còn cha mẹ chịu trách nhiệm quản lý tài sản
của người con?? (mọi ng góp ý)
IV.

Các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Quyền chung của người sử dụng đất
Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất
Quyền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Quyền được giao khoán đất của các nông lâm trường quốc doanh
8


Made by: C.F & friends

2012

1. Quyền chung của người sử dụng đất
Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. Ví dụ:
hoa màu, sản phẩm thu hoạch từ vật nuôi….

Quyền
chung nhất
của người
sử dụng đất
(Điều 105)

Hưởng các lợi ích do công trình của NN để bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp. Ví dụ: kênh mương

Được NN hướng dẫn &giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ
đất nông nghiệp

Được NN bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền
sử dụng đất hợp pháp của mình


Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm
quyền sử dụng đất hợp pháp của mình hoặc những hành
vi khác vi phạm PL về đất đai.

2. Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất
Là việc người sử dụng đất đưa tài sản của mình với việc sử dụng đất thông qua việc đưa quyền sử
dụng đất vào giao dịch dân sự theo nội dung và hình thức phù hợp với các quy định của pháp luật.


Các hình thức giao dịch quyền sử dụng đất:
- Chuyển đổi
- Chuyển nhượng
- Thừa kế
- Tặng cho
- Góp vốn
- Cho thuê
- Thế chấp, bảo lãnh

Các điều kiện chung nhất của chủ thể sử dụng Các điều kiện chung nhất về thủ tục
đất để thực hiện quyền giao dịch (Đ106)
1. Khi thực hiện giao dịch này chủ sử dụng
1. Bằng văn bản, có chứng nhận, chứng thực
đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng
của PL
2. Thỏa mãn thời điểm thực hiện quyền
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sẳn gắn liền
 TH phải nộp tiền sử dụng đất:
với đất.
- TH người sử dụng không được phép
2. Đất không có tranh chấp

9


Made by: C.F & friends

2012

3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên bảo
đảm thi hành án
4. Trong thời hạn sử dụng đất



2.1.

chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính:
thực hiện các quyền khi thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính.
- TH người sử dụng được phép chậm
hoặc nợ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thực hiện các quyền khi có quyết
định đó.
TH không thu tiền sử dụng đất: thực hiện
các quyền khi quyết định giao đất có hiệu
lực thi hành.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi: hai hoặc nhiều người sử dụng đất thỏa thuận chuyển giao quyền sử dụng đất cho
nhau


theo quy định của PL.

Đặc
điểm

-

Có sự chuyển giao về chủ thể
Các bên trong quan hệ chuyển đổi: vừa là người có quyền vừa là ng` có nghĩa vụ
Quan hệ chuyển đổi phải dựa trên diện tích đất cụ thể
Không mang mục đích kinh doanh => khắc phục tình trạng phân tán, manh mún
diện tích đất nông nghiệp

SOS: chủ thể có quyền chuyển quyền sử dụng đất được pháp luật quy định rất hạn chế với những điều
kiện chặt chẽ.
Chủ thể: hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
Nhà nước giao đất cho chủ thể với mục đích canh tác
Đổi tượng: chủ thể cùng đơn vị hành chính cấp xã.

Điều
kiện


Trình tự thủ tục: Đ 126 – BLĐĐ; Đ147 NĐ 181/2004; thông tư liên tịch 2006 Bộ T NMT& bộ
tư pháp

2.2.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất


Là việc chuyển quyền sử dụng đất của mình cho chủ thể khác để nhận được một khoản tiền tương
ứng theo thỏa thuận và phù hợp với LĐĐ.

Đặc
điểm

-

Có sự thay đổi chủ thể
Được trao đổi một khoản tiền tương ứng
Có sự phân biệt: bên nhận và bên chuyển nhượng
Mục đích chuyển nhượng: đản bảo mục đích sử dụng
Được trao cho nhiều chủ thể nếu họ đáp ứng được đầy đủ yêu cầu.

Điều kiện:
 Hộ gia đình, cá nhân ( LĐĐ)
- Được nhà nước giao đất chứ không phải cho thuê.
10


Made by: C.F & friends

2012

-

Thuê đất của nhà nước trước thời điểm 1-7-2004: đã trả tiền thuê đất, thời hạn thuê
còn lại ít nhất là 5 năm
- Thuê lại đất trong khu công nghiệp mà thời hạn còn lại là ít nhất 5 năm
 Tổ chức kinh tế

- Hình thức được giao đất: có thu tiền
- Nhận chuyển nhượng sử dụng đất nhưng không được sử dụng tiền từ ngân sách nhà
nước.
- Thuê đất của NN, Thuê lại đất trong khi công nghiệp trước 1/7/2004 nhưng đã trả tiền
cho toàn bộ thời gian thuê đất hoặc dài năm và thời gian còn lại ít nhất là 5năm
- Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
 Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất đầu tư ở VN
- Được NN giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Được NN cho thuê đất mà đã trả tiền cho toàn bộ thời gian thuê đất hoặc dài năm và
thời gian còn lại ít nhất là 5năm
- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ chủ thể khác.
 Tổ chức nước ngoài tại VN
- Được NN cho thuê đất mà đã trả tiền cho toàn bộ thời gian thuê đất
- Thuê lại đất trong khu công nghiệp mà thời hạn còn lại là ít nhất 5 năm
2.3.
Thừa kế
Là việc chuyển quyền sử dụng đất từ người đã chết đang sang người sống
-

Thay đổi chủ thể
Để lại thừa kế thông qua di chúc hoặc quy định PL
Chủ thể có thể để lại quyền thừa kế: cá nhân, thành viên hộ gia đình

2.4.

Tặng cho quyền sử dụng đất
Là việc chuyển quyền sử dụng đất cho chủ thể khác mà không có yêu cầu đền bù, bên tặng cho
đồng ý nhận

Đặc

điểm

-

Có sự thay đổi chủ thể
Giao dịch tặng cho không có yêu cầu về sự đền bù
Có thể đi kèm điều kiện hoặc không có điều kiện gì
Không lấy từ nguồn ngân sách nhà nước

Các trường hợp cụ thể:
- Hộ gia đình, cá nhân: Không phải là đất thuê
- Tổ chức kinh tế: được nhận tặng cho quyền sử dụng đất
2.5.

Góp vốn
Chủ sở hữu dùng đấ của mình liên kết tài sản với chủ sở hữu khác nhằm hợp tác kinh doanh.

2.6.

Quyền cho thuê
Sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên sử dụng đất để sử dụng trong một khoảng thời gian mà
các bên tự thỏa thuận.
- Cho thuê: được nhà nước giao đất cho thuê
- Cho thuê lại: thuê đất  cho thuê lại
2.7.

Quyền thế chấp
Người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp đi vay.
11



Made by: C.F & friends

2012

3. Quyền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
 Điều kiện để bồi thường:
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
Hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Cách thức bồi thường: (Đ 42 LĐĐ)
- Thu hồi đất nào  bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng
- Không có đất bồi thường thì bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng tại thời điểm có
quyết định thu hồi đất.
- Thu hồi đất trực tiếp sản xuất: không có đất để bồi thường cho việc sản xuất thì ngoài
việc bồi thường bằng tiền sẽ được nhà nước hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo
chuyển ngành nghề.
- Bồi thường cho người phải di chuyển chỗ ở: bằng các dự án tái định cư ( điều kiện
phải bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ). Nếu không có dự án tái định cư thì được bồi thường
bằng tiền và ưu tiên mua nhà hoặc thuê nhà thuộc sở hữu NN.
 Các trường hợp không được bồi thường ( Đ 43 LĐĐ)
4. Quyền được giao khoán đất của các nông lâm trường quốc doanh ( theo NĐ 135/2005/NĐ-CP)
Điều 6. Các loại đất và rừng giao khoán
1. Đất trồng cây hàng năm.
2. Đất trồng cây lâu năm.
3. Đất rừng sản xuất bao gồm: đất đã có rừng và đất để trồng rừng.
4. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
5. Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Điều 7. Hình thức giao khoán
Căn cứ hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh và trình độ quản lý của mình, bên giao khoán được lựa

chọn hình thức giao khoán thích hợp với khả năng của bên nhận khoán:
1. Khoán ổn định theo chu kỳ cây trồng hoặc chu kỳ kinh doanh.
2. Khoán công đoạn
Chú ý:
1. Giấy tờ hợp pháp và giấy tờ hợp lệ
- Giấy tờ hợp pháp: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan quả lý đất đai ở trung ương
cấp. VD sổ đỏ, sổ hồng
- Giấy tờ hợp lệ: giấy tờ NN cấp cho người sử dụng đất thông qua các quyết định hành chính
về giao đất, cho thuê đất của cơ quan quản lý đất đai bản án của tòa án nhân dân, quyết định thi
12


Made by: C.F & friends

2012

hành án của các cơ quan thi hành án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thông qua nguồn gốc của
quyền sử dụng đất được chính quyền cơ sở xác nhận. Ví dụ: Văn bản bán đấu giá bất động sản
có chứng nhận của Công chứng viên, di chúc
Nghĩa vụ
Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về độ sâu,
chiều cao trên không, bảo vệ công trình công cộng

Đăng kí quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục chuyển giao quyền sử
dụng đất

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Nghĩa vụ
chung của

người sử
dụng đất
(điều 107)

Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất

Tuân theo các quy định về bảo vệ MT, không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất có liên quan.

Tuân theo các quy định của PL về việc tìm thấy vật trong lòng đất có liên
quan

Giao lại đất khi nhà nước có quyết định thu hồi hoặc khi hết thời hạn sử
dụng đất.

Câu 10: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai

1. Quốc hội
Quyền và nghĩa vụ : quy định
tại điều 84 Hiến pháp
+ ban hành luật, văn bản quy
phạm PL về đất đai
+ phê chuẩn quyết định quy
hoạch, kế hoạch, chiến lược
trong quản lí và sử dụng đất
đai phạm vi cả nước
+ thực hiện quyền quyết định
và giám sát tói cao vs việc

1. Chính phủ

+ quyết định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của tỉnh,
thành phố trực thuốc TW
+ quyết định quy hoạch, kế
hoạch vào an ninh quốc
phòng . Quy định việc sử
dụng đất với mục đích an
ninh quốc phòng
+ thống nhất quản lí đất đai
13

+ cơ quan chuyên ngành quản lí đất đai :
bộ, sở, phòng Tài Nguyên MT, cán bộ địa c
hính cấp xã
+ các tổ chức dịch vụ công : văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, tổ chức phát
triển quỹ đất, tổ chức hoạt động tư vấn
1. Bộ TNMT
+ Lập kế hoạch dà hạn về quản lí đất đai
+ Phối hợp vs các bộ có liên quan nhằm
xác định giá đât => trình chính phủ


Made by: C.F & friends
quản lí và sử dụng đất đai

2. Hội đồng nhân dân
+ thông qua các nghị quyết,
quyết định các vấn đề cụ thể
về đất đai

+ thực hiện chức năng giám
sát đối với cơ quan hành chính
nhà nước trong quản lí đất đai
tại địa phương

2012
trong phạm vi cả nước

+ hướng dẫn kiểm tra, khảo sát, đo đạc,
lập bản đồ địa chính
+ thống kê, quản lí thị trường bất động
sản
2. Sở TNMT và UBND Tỉnh
+ điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất => trình UBND Tỉnh
+ Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được phê
2. Ủy ban nhân dân các
duyệt
cấp :
+ Cấp giấy chứng nhận QSD đất
+ xác định địa giới hành
+ hướng dẫn điều tra, khảo sát, đo đạc,
chính , lập hồ sơ địa chính tại
đánh giá phân hạng đất, lập và chỉnh lý
địa phương
biến động bản đồ địa chính, bản đồ hiện
+Lập kế hoạch sử dụng đất
trạng sử dụng đất…
trình HĐND cùng cấp

3. Phòng tài nguyên môi trường
+ trình UBND quận, huyện, thị xã các
văn bản hướng dẫn việc thực hiện các kế
hoạch, chính sách, pháp luật nhà nước
về quản lí đất đai
+ Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất,
thaảm định quy hoạch
+ Thẩm định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất cấp giấy chứng nhận
QSD đất
+ phối hợp với sở TNMT và các cơ quan
liên quan xác định giá đất, mức thu tiền
sử dụng đất, thuê đất…
4.Cán bộ địa chính cấp xã
+lên kế hoạch sử dụng đất hàng năm, giao
đất, cho thuê đất..
+ Thẩm định hồ sơ để UBND cấp xã cho
thuê đất, chuyển quyền SDĐ
+ Thực hiện đăng kí, lập và quản lí hồ sơ địa
chính…
+ Quản lí dấu mốc đo đạc và mốc địa
giới….
1. Văn phòng đăng kí quyền sử dụng
đât
@ vs VP thuộc sở TBNMT
+ Đăng kí quyền sử dụng đất đối vs trường
hợp thuộc thẩm quyền giao đất cho thuê đất
của UBND cấp tỉnh
+ lập, chỉnh lí hồ sơ địa chính gốc
+ xây dựng, cập nhật thông tin về đất đai

+ thực hiện dịch vụ trích lục bản đồ địa
chính
thu lệ phí từ đất đai liên quan đến đăng kí
14


Made by: C.F & friends

2012
QSDĐ
@ Với VP thuộc phòng TNMT
+ đăng kí QSDĐ đối vs hộ gia đình, cá
nhân
+ thu phí dv từ đăng kí QSDĐ
+ thực hiện dv trích lục bản đồ….
2. Tổ chức phát triển quỹ đất
+ Nhận chuyển nhượng quyền SDĐ
trong kv có quy hoạch phải thu hồi
đất
+ thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo quyết định thu hồi của UBND cấp
tỉnh
+ Giới thiệu điểm đầu tư, vận động dầu tư
theo quy hoạch của CQNN thẩm quyền
+ tổ chức đấu giá QSDD đới với đất đc nhà
nc giao quản lí
3. Tổ chức hoạt động tư vấn
+ thực hiện dịch vụ tư vấn giá đất trong
việc xây dựng giá đất tại các địa
phương

+hoạt động dịch vụ tư vấn về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cho sở TNMT,
phòng TNMT và UBND trong kế
hoạch, quy hoạch sử dụng đát chi tiết
+ hoạt động dịch vụ tư vấn về đo dạc, lập
bản đồ địc chính cho sở và phỏng TNMT

Câu 11: Nội dung quản lý NN về đất đai
+ Quản lí thông tin dữ liệu về đất đai

 quản lý địa giới và xác định các loại
bản đồ ( điều 16 đến 20 )
 quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai
( điều 21 đến điều 30 luật đất đai 2003)

+ Phân phối điều chỉnh đất đai

 giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất ( Từ điều 33 đến điều 37)
 thu hồi đất( từ điều 38 đến điều 45)

+ Đăng kí đất đai và cấp giấy

 đăng kí quyền sử dụng đất ( điều 46)

chứng nhận quyền SDĐ
15


Made by: C.F & friends


2012
 cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
( từ điều 48 đến điều 53 luật đất đai 2003)

+ Quản lí tài chính về đất đai

cơ chế tài chính đối với nguồn thu ngân
sách nhà nước từ đất đai ( điều 54 )
 Các quy định về giá đất ( Điều 55 đến
điều 60)

Câu 12: Vấn đề quản lý thông tin, dữ liệu về đất đai
1. Quản lý địa giới hành chính
a. Thẩm quyền: Điều 16 Luật Đất đai 2003:

Chính phủ: Chỉ đạo việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính các cấp trong phạm vi cả nước
Bộ Nội vụ: Quy định trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc giới và hồ sơ
địa giới hành chính
Bộ TN & MT: Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế trong việc cắm mốc giới hành chinh,
lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp
UBND các cấp:Tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính trên thực địa, lập hồ sơ
địa giới hành chính trong phạm vi địa phương
b. Chức năng:
-

Thực hiện đầy đủ chức năng đối ngoại trong việc xác định biên giới với các nước trong khu vực

-


Giảm thiểu những tranh chấp về quyền sử dụng đất liên quan đến địa giới hành chính nhà nước
2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, quản lý hồ sơ địa chính
a. Hồ sơ địa giới hành chính (Điều 18 luật Đất đai)
b. Bản đồ địa chính (Điều 19 Luật Đất đai)
- Là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai

-

Bộ TN & MT chỉ đạo việc khảo sát, đo đạc, quản lý bản đồ địa chính trên phạm vi cả nước

-

UBND tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện việc khảo sát,đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính ở địa
phương

-

Bản đồ địa chính được quản lý, lưu trữ tại cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và UBND xã, phường, thị trấn

3. Thống kê, kiểm kê đất đai
* Điều 53 Luật đất đai 2003
16


Made by: C.F & friends

2012


a. Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai (khoản 1);
- Đơn vị thống kê, kiểm kê đất đai: xã, phường, thị trấn
- Việc thống kê đất đai được tiến hành 1 năm 1 lần
- Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm 1 lần
Lưu ý: không thực hiện thống kê đất đai trong năm kiểm kê đât đai (điều 58 NĐ 181)
b. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai (khoản 2)
* Điều 58 NĐ 181
c. Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sử dụng vào các mục đích sau:
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở để kiểm
tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Làm tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng
thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành và các địa phương;
- Công bố trong niên giám thống kê quốc gia;
- Phục vụ nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và các nhu cầu khác.
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công việc thống kê, kiểm kê đất đai; biểu mẫu sử
dụng để thống kê, kiểm kê đất đai; nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện số liệu kiểm kê đất đai.
e. Thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai:
- Thời điểm thống kê đất đai hàng năm là ngày 01 tháng 01 năm sau;
- Thời điểm kiểm kê đất đai là ngày 01 tháng 01 năm cuối của kỳ kế hoạch sử dụng đất.
f. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu thống kê đất đai:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa
phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 15 tháng 01 năm sau;
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống
kê đất đai của địa phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 31 tháng 01 năm sau;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê
đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm sau;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước lên
Chính phủ trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
g. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu kiểm kê đất đai:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa

phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 4;

17


Made by: C.F & friends

2012

- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai của địa phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 6;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 8;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước lên
Chính phủ trước ngày 31 tháng 10.
Câu 13: Phân phối điều chỉnh đất đai
1.

Thẩm quyền quyết định, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

*Điều 26 Luật Đất đai:
- QH quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước do CP trình
- CP xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TW xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dưới
trực tiếp
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy
định tại khoản 4 điều 25
2.

Các nguyên tắc và căn cứ lập quy hoạch


Điều 21, điều 22 Luật Đất đai 2003
3.

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

“ Quyết định giao đất cho thuê đất là sự thể hiện quyền định đoạt đất đai của người đại diện chủ sở hữu toàn
dân về đất đai”
“Giao đất là hoạt động của cơ quan nhà nc có thẩm quyền về việc chuyên giao trên thực tế đất và quyền sử
dụng đất cho các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư”
+ thẩm quyền giao đất cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp tỉnh và TP trực
thuộc TW ( Khoản 1 điều 37 Luật đất đai 2003)

giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
giao đất đối với cơ sở tôn giáo
giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

+ Thẩm quyền giao đất cho thuê đất của UBND huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh ( quy định tại
khoản 2 điều 37)
18


Made by: C.F & friends

2012

quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
nhân


với hộ gia đình, cá

giao đất đối với cộng đồng dân cư

+ Thẩm quyền cho thuê đất của UBND xã, phường, thị trấn ( quy định tại khoản 3 điều 37 )
4.

Căn cứ giao đất, cho thuê đất
a. Các căn cứ giao đất cho thuê đất

Điều 31 Luật đất đai 2003 nêu ra 2 căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
+ căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất or quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
+ căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư , đơn xin giao đất , thuê đất chuyển
mục đích sử dụng đất
5.

Hình thức giao đất, cho thuê đất

Từ điều 33 đến điều 35 luật đất đai 2003

giao đất không thu tiền ( ĐIỀU 33)
giao đất có thu tiền ( ĐIỀU 34)
hình thức cho thuê đất ( ĐIỀU 35) trừ trưởng hợp các đối tượng dược miễn,
đất theo quy định tại điêu 60 luật đất đai

giảm tiền sủ dụng

(đọc thêm gtrình tr128 - tr 129 về so sánh quy định trong luật 2003 với luật cũ 1993)
6. Các quy định về giao đất, cho thuê đất

Những quy định chung áp dụng :là những quy định mà mỗi cơ quan nhà nước khi giao đất phải triệt
tuân theo các căn cứ, các trình tự, thủ tục về giao đất
Những quy định về thẩm quyền cụ thể cho từng cơ quan nhằm giới hạn phạm vi, các quyền hạn về
giao đất vói mục đích làm cho các thẩm quyền này thống nhất và hợp lí
7. Các quy định về chuyển mục đích sd đất
Theo điều 36 luật đất đai 2003 việc chuyển mục đích sử dụng đất được chia làm 2 loại :
chuyển mục đích phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền người sử dụng đất phải thựuc hiện
những thủ tục hành chính thông qua VP đăng kí quyền sử dụng đất để đc cơ quan nhà nc có thẩm
quyền giao đất, cho thue đất đồng ý cho chuyển sang sử dụng vào mục đích khác và phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. Các trường hợp phải xin phép quy định tại khoản 1 điều 36 luật
đất đai 2003
chuyển mục đích không phải xin phép : đc xác định tại khoản 2 điều 39 luật đất đai 2003
19


Made by: C.F & friends

2012

- trồng lúa nước  trồng cây lâu năm, rừng; nuôi trồng thủy sản
- rừng đặc dụng, rừng phòng hộ  mđ khác:
- nông nghiệp  phi nông nghiệp
- phi nông nghiệp được NN giao k thu tiền sd đất  phi nông nghiệp được NN giao có thu
quyền sd đất/ thuê đất
- phi nông nghiệp k fải là đất ở  đất ở
Lý do: Có những trường hợp không được phép chuyển nhượng
Theo khoản 6 điều 36 NĐ 181: Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh mà làm thay đổi mục đích sử
dụng đất thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy
định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Đất đai hoặc đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại

khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai. Tuy nhiên ở khoản 7 có qđ Không được chuyển mục đích sử dụng đất đối
với đất đã giao để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, xây dựng
khu công nghiệp, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang mục đích xây dựng kinh doanh
nhà ở.
-

Các trường hợp còn lại không phải xin phép CQNN có thẩm quyền nhưng phải đăng ký với văn
phòng của tổ chức có thẩm quyền đkí quyền sd đất hoặc UBND xã nơi có đất

 chỉnh lý trên giấy CN quyền SD đất và nắm được tình hình hiện trạng sử dụng đất của NSD
-

Sau khi chuyển mục đích sd đất, chế độ sử dụng đất, quyền và nv của NSD đất theo loại đất mới

+ Quyền, nghĩa vụ của NSD đất
+ Thời hạn

(xem thêm ví dụ ở trang 132 – 133 gtrình)

+ Nghĩa vụ tài chính
a. Điều 30, 31 NĐ 181 (Thẩm quyền, căn cứ tương tự giao đất, cho thuê đất)
Thời hạn SD đất khi chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 68 Luật Đất đai 2003)
8. Thời hạn sử dụng đất
a. Điều 67 luật đất đai
Loại đất
Thời hạn
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm Giao: 20 năm
muối cho hộ gia đình cá nhân
Thuê: <= 20 năm
Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá

nhân
Đất được tổ chức kinh tế sử dụng vào mđ sx nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; được tổ chức kinh tế,
hộ gia đình, cá nhân sd làm mặt bằng, cơ sở sản xuất kinh
doanh; được tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngòai,
20

Giao: 50 năm
Thuê: <= 50 năm
Giao/ cho thuê: <= 50 năm hoặc <= 70 năm
trong trường hợp dự án đầu tư thu hồi vốn
chậm hoặc địa bàn có kinh tế khó khăn


Made by: C.F & friends

2012

tổ chức cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư

Đất để xd trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức <= 99 năm
năng ngoại giao
Quỹ đất nông nghiệp được sd vào mđ công ích của xã, <= 5 năm
phường, thị trấn
b. Điều 68 luật đất đai
c. Điều 69 luật đất đai
d. Điều 33 NĐ 181
9. Khái niệm và các trường hợp bị thu hồi đất
“ Thu hồi đất là văn bản hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm chấm dứt một quan hệ
pháp luật đất đai để phục vụ lợi ích của nhà nước, của xã hội hoặc sử lý hành chin hành vi vi phạm pháp luật

đất đai của người sử dụng đất”
a. Các trường hợp bị thu hồi đất ( điều 38 luật đất đai)
+ Thu hồi đất do nhu cầu nhà nước

quốc phòng, an ninh
công cộng, lợi ích quốc gia
Mục tiêu phát triển kinh tế

+ NN thu hồi vì lí do đương nhiên

Tổ chức đc giao đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi
khác, giảm or k còn nhu cầu sử dụng đất
Cá nhân sử dụng đất chết mà k có ng ` thừa kế
Người SD đất tự nguyện trả đất
Đất đc NN giao, cho thuê có thời hạn mà k đc gia hạn
khi hết thời hạn SD

+ thu hồi đất do VPPL đất đai

NSD đất k đúng mục đích, k có hiệu quả
NDS đất cố ý hủy hoại đất đai
Đất đc giao k đúng đối tượng và thẩm quyền
Đất bị lấn chiếm
NSD đất cố ý k thực hiên Nvụ đối vs NN
Đất trồng cây hàng năm k sử dụng trong 12 tháng liền, cây lâu
năm k sử dụng trong 18 tháng liền và đất trồng rừng k sử dụng
trong 24 tháng liền

21



Made by: C.F & friends

2012

NOTE : Các trường hợp trên khi bị Nhà nc thu hồi đất sẽ không được bồi thường mà còn bị xử lí theo quy
định tại nghị định 182/2004/NĐCP ngày 29/10/2004
Quy định về thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc gia, an nình, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (điều 39
luật đất đai 2003)


Cơ chế thực hiện thủ tục hành chính trong các trường hợp

+ nhà nc thực hiện thu hồi đất
+ nhà nước thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.


Trình tự thu hồi

+ chậm nhất là chín mươi ngày đối với đất nông nghiệp và một trăm tám mươi ngày đối với đất phi
nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho người bị thu hồi đất biết lý do thu
hồi,
+ thông báo thời gian và kế hoạch di chuyển, phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tái định cư
Thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế ( điều 40 luật đất đai 2003
b. Thẩm quyền thu hồi đât
Điều 44 luật đất đai
c. Trình tự, thủ tục thu hồi đất



Trường hợp Thu hồi đất sd vào mđ QP – AN, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mđ phát triển
kinh tế

Điều 39 luật đất đai:
B1: Quy hoạch, kế hoạch sd đất được công bố hoặc khi khi dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất được
CQNN có thẩm quyền xét duyệt
B2: Chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, CQNN có
thẩm quyền phải tb cho người bị thu hồi đất biết lý do phải thu hồi, thời gian và kế hoạch di chuyển,
phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
B3: Ra quyết định thu hồi và phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
B4: Sau khi được Cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, quyết định thu hồi và phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư được công bố công khai, có hiệu lực thi hành.
B5: Trường hợp người bị thu hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế thi hành
B6: Người bị cưỡng chế phải chấp hành quyết định cưỡng chế và có quyền khiếu nại


Các trường hợp còn lại:

(???!!)
22


Made by: C.F & friends

2012

10. Phân biệt giữa thu hồi đất và trưng dụng đất

Căn cứ


THU HỒI ĐẤT

TRƯNG DỤNG ĐẤT

Điều 38 luật đất đai:

Khoản 1 điều 37 NĐ 181

-

NN sd đất vào mđ QPAN, lợi ích
QG, lợi ích công cộng hoặc phát
triển kinh tế

-

NSD đất có hành vi vi phạm pháp
luật về sử dụng đất

-

NSD đất chết mà không có ng thừa
kế

-

Hậu quả pháp lý

Trách nhiệm của

CQNN có thẩm
quyền đối với
NSD đất

UBND huyện, quận, thị xã, tp
thuộc tỉnh

Làm chấm dứt hoàn toàn QHPL đất đai

-

-

Trường hợp khẩn cấp của chiến
tranh, thiên tai, hỏa hoạn

-

Các trường hợp khẩn cấp khác đe
dọa nghiêm trọng tính mạng, tài
sản của Nhà nước, của tổ chức; tài
sản, tính mạng của nhân dân

Mà cần sd đất

NSD đất tự nguyện trả lại đất

Cơ quan có thẩm Điều 44 luật đất đai:
quyền
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TƯ

-

-

Điều 37 NĐ 181
-

Chính phủ

-

UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ

-

UBND huyện, quận, thị xã, tp
thuộc tỉnh

Làm QHPL tạm dừng trong 1 thời hạn
nhât định

Bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho
- Cơ quan nhà nước đã trưng dụng
ng có đất bị thu hồi (trong trường đất có trách nhiệm trả lại đất và bồi
hợp được bồi thường – khoản 1 thường thiệt hại do việc trưng dụng đất
điều 42 luật đất đai)
gây ra cho người có đất bị trưng dụng khi
Hỗ trợ ổn định đời sống, đào tạo đã thực hiện xong mục đích trưng dụng
chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc đất hoặc đã hết thời hạn trưng dụng đất;
làm mới (khiản 4 điều 42 luật đất trong thời hạn không quá sáu (06) tháng

đai)
kể từ ngày hết thời hạn trưng dụng đất.
- Trường hợp việc trưng dụng đất ảnh
hưởng đến thu nhập bảo đảm đời sống của
người bị trưng dụng đất thì việc bồi thường
phải được thực hiện không quá ba (03)
tháng một lần đối với thiệt hại do việc
trưng dụng đất gây ra.

23


Made by: C.F & friends

2012

Câu 14. Đăng ký đất đai và cấp giấy CNQSDĐ
1. Đăng ký đất đai là gì? Đăng ký đất đai là quyền lợi hay nghĩa vụ của người sử dụng đất? Tại
sao?
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp giấy chứng
nhận cho người sử dụng làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người sử dụng đất.
Đăng ký đất đai là quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng chủ sử dụng và cơ quan nhà nước
làm nhiệm vụ quản lý đất đai.
Đăng ký đất đai là điều kiện bảo đảm để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bọ quỹ đất trong phạm vi
lãnh thổ, đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất
Ngoài ra việc chủ sử dụng đất đăng ký quyền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền nhằm đảm
bảo quyền lợi của chủ sử dụng đất trong việc sử dụng, quản lý đất đai của mình. Tạo điều kiện cho chử sử
dụng khai thác và sử dụng đất 1 cách hợp lý, đúng đắn và hiệu quả cao nhất.
Các quy định về cấp giấy CN quyền sử dụng đất ( điều 48 đến 52)

a) Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giá trị của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đc thể hiện
+ Là một bảo đảm quan trọng của nhà nc cho NSD đất ( k1, điều 10 LDĐ)
+ Là quyền chung của NSD đất( k1, điều 105 Luật đất đai)
+Là điều kiện để NSD đất đc thực hiện quyền và lợi ích của mình theo quy định của PL ( k2, điều
106 luật đất đai)
+ Là điều kiện để nhà nc bồi thường thiệt hại về đất và tài sản khi thi hồi đất ( k1 điều 42)
+ là cơ sở pháp lý khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất sẽ đc TA giải quyết theo quy định tại k1
điều 136
-

Mẫu giấy chứng nhân QSD đất quy định tại khoản điều 48 luật đất đai
2. Thẩm quyền Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Được quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2003 về Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất
3. Các trường hợp không được Cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất.
Quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định 181/2004/NĐ- CP 29/10/2004
2. Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp sau:
a) Đất do Nhà nước giao để quản lý quy định tại Điều 3 của Nghị định này;
b) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý sử dụng;

24


Made by: C.F & friends

2012

c) Người sử dụng đất do thuê, thuê lại của người khác mà không phải là đất thuê, thuê lại trong khu công

nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều này;
d) Người đang sử dụng đất mà không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy
định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật Đất đai;
đ) Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường.
4.

Trình tự, thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân

Đ i ều 135. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất tại xã, thị trấn
Đ iề u 136. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất tại phường
5. . Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
Đ i ều 137 . Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất
Câu 15 Quản lý tài chính về đất đai
1. Quy định của pháp luật về giá đất: Đ iều 56 . Giá đất do Nhà nước quy định
2. Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất là những khoản tiền hoặc đóng góp vật chất mà người sử
dụng đất phải nộp cho Nhà nước để được quyền sử dụng đất hoặc phải nộp cho Nhà nước trong quá trinhg
khai thác, sử dụng đất đai.
-

Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền theo quy định tại ĐIều
34 LĐĐ 2003 và khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc đối tượng phải
nộp tiền theo quy định tại Điều 36 LĐĐ 2003.

-

Nghĩa vụ nộp tiền thuê đất


-

Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất

-

Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền bất động sản

-

Nghĩa vụ nộp Lệ phí trước bạ nhà đất

-

Nghĩa vụ nộp Lệ phí địa chính (làm thủ tục đo đạc, cắm mốc, chứng nhận biến động, quyền sử dụng
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Câu 16. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về Đất Đai
A. Tranh chấp đất đai
Tranh chấp Đất đai: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa
hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
25


×