Đồ án môn học lưới điện
MỤC LỤ
MỞ ĐẦU...........................................................................................................3
CHƯƠNG I:.....................................................................................................4
CÂN BẰNG CễNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN..............................4
1.1 Cân bằng công suất tác dụng.......................................................................4
1.2 Cân bằng công suất phản kháng..................................................................5
CHƯƠNG 2.......................................................................................................8
CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ VỀ KINH TẾ KỸ THUẬT............................8
2.1 Lựa chọn sơ đồ cấp điện..............................................................................8
2.1.1 Phương án 1:.........................................................................................8
2.1.2 Phương án 2:.........................................................................................9
2.1.3 Phương án 3:.........................................................................................9
2.1.4 Phương án 4........................................................................................10
2.1.5 Phương án 5........................................................................................10
2.2 Chọn cấp điện áp định mức cho hệ thống.................................................10
2.3 So sánh các phương án về mặt kỹ thuật:...................................................11
2.3.1 Phương án 1:.......................................................................................11
.......................................................................................15
2.3.2 Phương án 2:
.......................................................................................16
2.3.3 Phương án 3:
.......................................................................................17
2.3.4 Phương án 4:
.......................................................................................19
2.3.5 Phương án 5:
CHƯƠNG 3: SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN..........................25
3.1 Phương án 1:..............................................................................................25
3.2 Phương án 2...............................................................................................26
3.3 Phương án 3...............................................................................................27
3.4 Phương án 4...............................................................................................28
CHƯƠNG 4....................................................................................................29
LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI DÂY..................................29
4.1 Lựa chọn mỏy biến ỏp...............................................................................29
4.1.1. Chọn số lượng máy biến áp:..............................................................29
4.1.2 Lựa chọn thụng số mỏy biến ỏp:........................................................29
4.2. Sơ đồ trạm biến áp:...................................................................................31
4.2.1 Trạm nguồn:.......................................................................................31
4.2.2. Trạm trung gian.................................................................................31
4.2.3. Trạm cuối...........................................................................................31
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT...............................33
TRONG MẠNG ĐIỆN..................................................................................33
5.1 Trạng thái phụ tải cực đại:.........................................................................33
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 1
Đồ án môn học lưới điện
5.2 Trạng thỏi phụ tải cực tiểu:........................................................................38
5.3 Trạng thỏi sự cố:........................................................................................43
CHƯƠNG 6:...................................................................................................49
CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP....................................49
CHƯƠNG 7:...................................................................................................53
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN...................53
7.1: Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện.......................................................53
7.2: Tớnh tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện..................................53
7.3: Tổn thất điện năng trong mạng điện.........................................................53
7.4 Tính chi phí và giá thành tải điện..............................................................54
7.4.1 Chi phí vận hành hằng năm................................................................54
7.4.2 Chi phí tính toán hằng năm................................................................54
7.4.3 Giá thành tải điện...............................................................................54
7.4.4 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ vận hành
cực đại:........................................................................................................54
BẢNG TỔNG KẾT........................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................56
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 2
Đồ án môn học lưới điện
MỞ ĐẦU
Ngày nay điện năng là một phần vô cùng quan trọng trong hệ thống năng
lượng của một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kỡ cụng
nghiệp húa và hiện đại hóa thỡ điện năng lại đóng một vai trũ vụ cựng quan trọng.
Điện năng là điều kiện tiên quyết cho việc phát triển nền công nghiệp cũng như
các ngành sản xuất khác. Do nền kinh tế nước ta cũn trong giai đoạn đang phát
triển và việc sản xuất điện năng cũn đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện
nên việc truyền tải điện , cung cấp điện cũng như phân phối điện cho các hộ tiêu
thụ cần phải được tính toán kỹ lưỡng để vừa đảm bảo hợp lí về kĩ thuật cũng như
về kinh tế.
Đồ án môn học này đó đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong việc
thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện. Nhỡn chung,
phương án được đưa ra đó đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng
điện.
Dù đó cố gắng nhưng đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế, em
rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy để em có thể tự hoàn thiện
thêm kiến thức của mỡnh trong lần thiết kế đồ án tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giỏo T.s Trần Mạnh Hựng , cựng toàn thể
thầy cụ trong bộ mụn đó giỳp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.
Hà Nội, ngày thỏng 6 năm 2017
Sinh viờn
TRƯƠNG MINH TUẤN
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 3
Đồ án môn học lưới điện
CHƯƠNG I:
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Quá trình sản suất, truyền tải và tiêu thụ điện năng trong hệ thống
điện được tiến hành đồng thời do điện năng không thể tích luỹ được. Tại một
thời điểm luôn có sự cân bằng giữa điện năng sản suất và điện năng tiêu thụ, có
nghĩa là tại mỗi thời điểm cần phải có sự cân bằng giữa công suất tiêu thụ và
phản kháng phát ra với công suất tiêu dùng và phản kháng tiêu thụ. Nếu sự cân
bằng trên bị phá vỡ thì các chỉ tiêu chất lượng điện năng bị giảm dẫn tới mất ổn
định hoặc làm tan rã hệ thống. Do vậy phải kiểm tra sự cân bằng công suất trong
máy điện trước khi bắt đầu thiết kế một mạng lưới.
1.1 Cân bằng công suất tác dụng
Giả sử nguồn điện cung cấp đủ công suất tiêu dùng cho các phụ tải,
do đó sự cân bằng công suất điện biểu diễn bằng biểu thức sau:
�PYC
�P F =
Trong đó:
�P F : Công suất tác dụng phát ra của nguồn
�PYC
: Tổng công suất tác dụng yêu cầu của hệ thống
Mà:
�PPt
�PYC
�P
�Pdt
P
�
td
=m
+
+
+
mđ
m
: Là hệ số đồng thời ( ở đây lấy m = 1)
�PPt
: Tổng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại
�PPt
�P
= P1 + P2 +P3 + P4 + P5 + P6 = 20+30+22+32+28+34=166 (MW)
mđ
: Tổn thất công suất trong mạng điện(bao gồm tổn thất trên
đường dây và máy biến áp). Tính sơ bộ lấy bằng 5% tổng công suất tác
dụng của phụ tải.
�PPt
�P
= 166 . 5% = 8,3 (MW)
mđ= 5%
�Pdt
�Ptd ,
: Tổng công suất tự dùng và công suất dự trữ của mạng.
ở đây:
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 4
Đồ án môn học lưới điện
�Pdt
= �Ptd = 0 Vì �PF coi như lấy từ thanh cái cao áp, có công suất
vô cùng lớn.
�PYC
P
�
F
Vậy:
=
= 166 + 8,3 = 174,3 (MW)
Do giả thiết nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng nên ta không cân bằng
chúng.
1.2 Cân bằng công suất phản kháng
Cân bằng công suất tác dụng, trước tiên cần thiết để giữ được tần số
bình thường trong hệ thống, còn để giữ điện áp bình thường cần phải có sự cân
bằng công suất phản kháng. Sự thiếu hụt công suất phản kháng làm cho U giảm.
Mặt khác sự thay đổi U dẫn đến thay đổi f.
Sự cân bằng công suất phản kháng trong HTĐ được biểu diễn bằng
công thức sau:
�Q YC
�Q F =
�Q F : Tổng cụng suất phản khỏng do nguồn phỏt ra.
Ta cú: �Q F = tg F . �PF (cos F = 0,85 � tg F = 0,62)
Vậy : �Q F = 166 x 0,62 = 102,92 (MVAr)
Q
� yc : Tổng cụng suất phản khỏng yờu cầu của phụ tải.
Mà :
�Q YC
�Qdt
Qpt �Q MBA �Q L
�
Q
�
=m
+
+
+Qtđ C+
Với : m = 1 ( là hệ số đồng thời)
�Qpt = Tổng công suất phản kháng của phụ tải ở chế độ cực
đại.
�Qpt = Q + Q + Q + Q + Q + Q
1
2
3
4
5
6
Từ số liệu đã cho ta tính được các công suất phản kháng của các hệ
phụ tải bằng công thức
Q = P .Tg i
i
i
Theo đề Cos i = 0,9 � Tg i = 0,484
Sau khi tính toán ta thu được bảng sau:
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 5
Đồ án môn học lưới điện
Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6
Pi (MW)
20
30
22
32
28
34
Qi(MVAR)
9,68
14,52
10,65
15,49
13,56
16,46
�Qpt = 80,36 (MVAr)
Vậy :
Q L , Q c : Tổn thất cụng suất phản kháng trên đường dõy và dung dẫn
do đường dõy sinh ra và chỳng cõn bằng nhau
Q td ,Qdt
: Cụng suất tự dựng và dự trữ của nhà mỏy , Q td Qdt = 0
�Q MBA : Tổn thất cụng suất phản khỏng trong cỏc trạm hạ áp được tớnh
Q
bằng 15% � pt , ta cú:
�Q BA =15% �Q pt = 80,36 . 15% = 12,05 (MVAr)
�Q YC
Vậy
= 80,36 + 12,05 = 92,41 (MVAR)
�Q YC
Q
�
F với
So sánh
ta thấy:
�Q YC
�Q F >
Nên không phải bù công suất phản kháng.
Khoảng cách từ nhà máy đến các phụ tải là:
2
2
Đoạn N-1: L N 1 40 20 44,72 (km)
Đoạn N-2: L N 2 60 (km)
2
2
Đoạn N-3: L N 3 30 30 42,43 (km)
Đoạn N-4: L N 4 60 (km)
2
2
Đoạn N-5: L N5 40 30 50 (km)
2
2
Đoạn N-6: L N 6 60 30 67,08 (km)
Bảng tính khoảng cách từ nguồn đến các tải phụ:
L (Km)
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
44,72
60
42,43
60
50
67,08
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 6
Đồ án môn học lưới điện
Bảng 1.2
Như vậy ta có bảng các thông số của các phụ tải như sau:
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
L(km)
44,72
60
42,43
60
50
67,08
Pi (MW)
20
30
22
32
28
34
Qi(MVAR)
9,68
14,52
10,65
15,49
13,56
16,46
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 7
Đồ án môn học lưới điện
CHƯƠNG 2
CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ VỀ KINH TẾ KỸ THUẬT
2.1 Lựa chọn sơ đồ cấp điện
Hộ loại một là những hộ tiêu thụ điện quan trọng nếu như ngừng cung cấp
điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và sức khỏe con người, gây thiệt
hại nhiều về kinh tế, hư hỏng thiết bị, làm hỏng hàng loạt sản phẩm, rối
loạn quá trình công nghệ phức tạp do đó các phương án cung cấp cho các
hộ phải được cấp từ hai nguồn.
Các phương án nối dây
2.1.1 Phương án 1:
5
N
4
6
3
1
2
Hình 2.1
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 8
Đồ án môn học lưới điện
2.1.2 Phương án 2:
Hình 2.2
2.1.3 Phương án 3:
Hình 2.3
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 9
Đồ án môn học lưới điện
2.1.4 Phương án 4
Hình 2.4
2.1.5 Phương án 5
Hình 2.5
2.2 Chọn cấp điện áp định mức cho hệ thống
Để chọn điện áp định mức hệ thống ta dựa vào công thức kinh nghiệm
sau:
Ui 4,34 Li 16Pi (kV,km,MW)
Trong đó:
Li là khoảng cách từ NĐ đến phụ tải i
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 10
Đồ án môn học lưới điện
Pi là công suất truyền tải trên đường dây đến phụ tải i
Sau đây ta tính chọn điện áp định mức cho mạng hình tia các phương án sau
chọn kết quả tương tự như phương án này.
Ta có bảng số liệu sau:
Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
Pi (MW)
20
30
22
32
28
34
Li (km)
44,72
60
42,43
60
50
67,08
U(kV)
82,88
100,85
86,19
103,80
96,85
107,28
Bảng 2.1
Vì điện áp nằm trong khoảng từ 80 – 110 (kV) nên ta chon điện áp chung cho
toàn mạng là:
U dm =110(kV)
2.3 So sánh các phương án về mặt kỹ thuật:
2.3.1 Phương án 1:
a) chọn tiết diện dây dẫn:
5
N
4
6
3
1
2
Mạng điện mà ta đang xét là mạng điện khu vực, do đó người ta thường
lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện. Ta dự kiến
sử dụng loại dây dẫn (AC-ACO) đặt trên đỉnh của tam giác đều có cạnh
là 5m.
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 11
Đồ án môn học lưới điện
Tiết diện kinh tế được tính theo công thức sau:
Fkt
I max
J kt
Imax : là dòng điện lớn nhất chạy qua dây dẫn ở chế độ phụ tải cực
đại.
Jkt: là mật độ dòng điện kinh tế.
Căn cứ vào tiết diện kinh tế ta chọn tiết diện gần nhất. Sau khi chọn xong
tiết diện tiêu chuẩn của dây dẫn ta tiến hành kiểm tra 2 điều kiện sau:
Điều kiện vầng quang và độ bền cơ học: theo điều kiện này tiết diện
dây dẫn được chọn phải lớn hơn hoặc bằng tiết diện cho phép của cấp
điện áp:
U dm =110(kV) => F = 70 (mm2)
min
Điều kiện phát nóng: tiết diện dây dẫn sau khi được chọn cũng phải
thõa mãn Isc max < Icp. Mà đối với mạng điện hình tia hoặc mạng liên
thông thì Isc max là dòng điện lớn nhất chạy qua dây dẫn khi xảy ra sự cố
dứt một trong hai mạch của đường dây dẫn (khi đó Isc max = 2 Imax), còn
đối với mạng điện kín đó là dòng điện đứt một trong hai đoạn đầu
đường dây.
Ta có:
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-1
S1
P1
20 �1000
I N1
58,32(A)
n.
3.U
n.
3.U
.cos
2.
3.110.0,9
dm
dm
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
58,32
F1kt
53,02(mm 2 )
1,1
Suy ra
Chọn dây 2 AC-70
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi xảy ra sự cố.
IscN 1 2 �I N 1 2 �53,02 106,04(A) < I = 265 (A)
cp
Thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-2
S2
P2
30 �1000
I N 2
87,48(A)
n.
3.U
n.
3.U
.cos
2.
3.110.0.9
dm
dm
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
87, 48
F2kt
79,53(mm 2 )
1,1
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 12
Đồ án môn học lưới điện
Chọn dây 2 AC-70
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi xảy ra sự cố.
IscN2 2 �I N 2 2 �87,48 174,96(A) < I = 265 (A)
cp
Thỏa mãn điều kiện pháp nóng.
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-3
S3
P3
22 �1000
I N 3
64,15(A)
n. 3.U dm n. 3.U dm .cos 2. 3.110.0,9
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
64,15
F3kt
58,32(mm 2 )
1,1
Suy ra
Chọn dây 2 AC-70
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi xảy ra sự cố.
IscN3 2 �I N3 2 �64,15 128,3(A) < I = 265 (A)
cp
Thỏa mãn điều kiện phát nóng
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-4
S4
P4
32 �1000
I N4
93,31(A)
n. 3.U dm n. 3.U dm .cos 2. 3.110.0,9
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
93,31
F4kt
84,83(mm 2 )
1,1
Suy ra
Chọn dây 2 AC-95
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi xảy ra sự cố.
IscN4 2 �I N4 2 �93,31 186,62(A) < I = 330 (A)
cp
Thỏa mãn điều kiện phát nóng
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-5
S5
P5
28 �1000
I N 5
81,65(A)
n.
3.U
n.
3.U
.cos
2.
3.110.0,9
dm
dm
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
81,65
F5kt
74,23(mm 2 )
1,1
Chọn dây 2 AC-70
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi xảy ra sự cố.
IscN5 2 �I N 5 2 �81,65 163,3(A) < I = 265 (A)
cp
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 13
Đồ án môn học lưới điện
Thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-6
S2
P2
34 �1000
I N2
198, 28(A)
n.
3.U
n.
3.U
.cos
1.
3.110.0,9
dm
dm
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
198,28
F6kt
180,25(mm 2 )
1,1
Chọn dây 1 AC-185
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi xảy ra sự cố.
IscN 6 I N 6 198,28(A) < I = 510 (A)
cp
Thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Các dây dẫn đã thõa mãn điều kiện vầng quang và độ bền cơ học.
b) Tính U bt , Usc
Với N-1 AC-70 ta có:
r0 0,46
x 0 0, 44
Vì đường dây 2 mạch nên:
r0 �L N1 0,46 �44,72
10,29()
n
2
x �L N 1 0, 44 �44,72
X N 1 0
9,84()
n
2
R N 1
Vậy :
U bt
P1 �R N 1 Q1 �X N 1
�100% 2,48(%)
2
U dm
U sc n �U bt 2 �2, 48 4,96(%)
Tính tương tự cho các đoạn N-2, N-3, N-4, N-5, N-6 ta được : Bảng 2.1
Đoạn
L (km)
N-1
44,72
N-2
60
N-3
42,43
N-4
60
N-5
50
N-6
67,08
Imax (A)
58,32
87,48
64,15
93,31
81,65
198,28
Isc (A)
106,04
174,96
128,3
186,62
163,3
198,28
Fkt (mm2)
53,02
79,53
58,32
84,83
74,23
180,25
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 14
Đồ án môn học lưới điện
Mó dõy
AC-70
AC-70
AC-70
AC-95
AC-70
AC-185
Icp
n
265
2
265
2
265
2
330
2
265
2
510
1
P(MW)
20
30
22
32
28
34
Q(MVAR)
9,68
14,52
10,65
15,49
13,56
16,46
R (Ω)
10,29
13,80
9,76
9,90
11,50
11,40
X (Ω)
U bt %
U sc %
9,84
13,20
9,33
12,87
11,00
27,44
2,49
4,97
5,01
10,01
2,60
5,19
4,27
8,53
3,89
7,79
6,94
13,87
Từ bảng ta thấy:
U bt max % U N 6 % 6,94 % 10%
U sc max % U N 6 %= 13,87 % 20 %
2.3.2 Phương án 2:
Dòng công suất trên các nhánh mới
.
.
.
.
SN 3 S3 S6 56 27,11j(MVA)
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 15
Đồ án môn học lưới điện
.
.
.
S36 S6 34 16,46 j(MVA)
Thông số tính tương tự như phương án 1, ta được bảng sau:
Imax (A)
N-1
44,72
58,31
Bảng 2.3
N-2
N-3
60
42,43
87,47
163,28
N-4
60
93,30
N-5
50
81,64
3-6
30
198,27
Isc (A)
116,62
174,93
326,55
186,60
163,29
198,27
Fkt (mm2)
53,01
79,51
148,43
84,82
74,22
180,24
Mó dõy
AC-70
AC-70
AC-150
AC-95
AC-70
AC-185
Icp
n
265
2
265
2
445
2
330
2
265
2
510
1
P
20
30
56
32
28
34
Q
9,68
14,52
27,11
15,49
13,56
16,46
R (Ω)
10,29
13,80
4,46
9,90
11,50
5,10
X (Ω)
U bt %
U sc %
9,84
13,20
8,83
12,87
11,00
12,27
2,49
4,97
5,01
10,01
4,04
8,08
4,27
8,53
3,89
7,79
3,10
3,10
Đoạn
L(km)
Từ bảng ta thấy:
U bt max % U N 36bt % U N 3bt % U 36bt % 4,04 3,10=7,14% 10%
Usc max % U N 36sc % U N 3sc % U36bt % 8,08 3,10 11,18% 20%
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 16
Đồ án môn học lưới điện
2.3.3 Phương án 3:
Dòng công suất trên các nhánh mới
.
.
.
.
SN 1 S1 S2 50 24, 2 j(MVA )
.
.
.
S12 S2 30 14,52 j(MVA)
Thông số tính tương tự như phương án 1, ta được bảng sau:
Đoạn
L(km)
Imax (A)
N-1
44,72
145,78
1-2
28,28
87,47
N-3
42,43
163,28
N-4
60
93,30
N-5
50
81,64
3-6
30
198,27
Isc (A)
291,55
174,93
326,55
186,60
163,29
198,27
Fkt (mm2)
132,52
79,51
148,43
84,82
74,22
180,24
Mó dõy
AC-120
AC-70
AC-150
AC-95
AC-70
AC-185
Icp
380
265
445
330
265
510
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 17
Đồ án môn học lưới điện
n
2
2
2
2
2
1
P
50
30
56
32
28
34
Q
24,2
14,52
27,11
15,49
13,56
16,46
R (Ω)
6,04
6,50
4,46
9,90
11,50
5,10
X (Ω)
U bt %
U sc %
9,46
6,22
8,83
12,87
11,00
12,27
4,39
8,77
2,36
4,72
4,04
8,08
4,27
8,53
3,89
7,79
3,10
3,10
Bảng 2.3.3
Từ bảng ta thấy:
U bt max % U N 36bt % U N 3bt % U 36bt % 4,04 3,10 7,14 10%
U sc max % U N 36sc % U N 3sc % U 36bt % 8,08 3,10 11,18% 20%
2.3.4 Phương án 4:
Dòng công suất trên các nhánh mới
.
.
.
.
SN 5 S5 S4 60 29,05j(MVA)
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 18
Đồ án môn học lưới điện
.
.
.
S54 S4 32 15,49 j(MVA)
Thông số tính tương tự như phương án 1, ta được bảng sau:
Đoạn
L(km)
Imax (A)
N-1
44,72
145,78
1-2
28,28
87,47
N-3
42,43
163,28
5-4
50
93,30
N-5
50
174,94
3-6
30
198,27
Isc (A)
291,55
174,93
326,55
186,60
349,89
198,27
Fkt (mm2)
132,52
79,51
148,43
84,82
159,04
180,24
Mó dõy
AC-120
AC-70
AC-150
AC-95
AC-150
AC-185
Icp
n
380
2
265
2
445
2
330
2
445
2
510
1
P
50
30
56
32
60
34
Q
24,2
14,52
27,11
15,49
29,05
16,46
R (Ω)
6,04
6,50
4,46
8,25
5,25
5,10
X (Ω)
U bt %
U sc %
9,46
6,22
8,83
10,73
10,40
12,27
4,39
8,77
2,36
4,72
4,04
8,08
3,55
7,11
5,10
10,20
3,10
3,10
Bảng 2.3.4
Từ bảng ta thấy:
U bt max % U N 54bt % U N 5bt % U54bt % 5,10 3,55 8,65 10%
U sc max % U N 54sc % U N 5sc % U 54bt % 10,2 3,55 13,75% 20%
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 19
Đồ án môn học lưới điện
2.3.5 Phương án 5:
a) Chọn tiết diện và dây dẫn
Đối với đoạn N-5-4-N:
Để xác định dòng công suất giả thiết rằng, mạch N-5-4-N là mạng đồng nhất có
cùng tiết diện:
Công suất truyền trên đoạn N-5:
.
.
S N 5
.
S5 .(l54 l4 N ) S4 .l 4 N (28 13,56 j)(50 60) (32 15, 49 j).60
l N 5 l5 4 l 4 N
50 50 60
=
=
= 31,25+15,13j (MVA)
Công suất truyền trên đoạn 5-4:
.
.
.
S54 = SN5 S5 = 31,25+15,13j - (28+13,56j) = 3,25+1,57j(MVA)
Công suất truyền trên đoạn N-4:
.
.
.
SN4 S4 S54 = 32+15,49j - (3,25+1,57j)=28,75+13,92j (MVA)
Vậy điểm phụ tải 4 là điểm phân công suất.
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-5
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 20
Đồ án môn học lưới điện
I N 5
S N 5
31, 252 15,132 .103
182,23(A)
n. 3.U dm
3.110
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
Suy ra
FN 5kt
182,23
165,66(mm 2 )
1,1
Chọn dây AC-150 có
Icp 445(A)
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn 5-4
I 5 4
S54
3,252 1,57 2 .103
18,94(A)
n. 3.U dm
3.110
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
Suy ra
F54kt
18,94
17,22(mm 2 )
1,1
Chọn dây AC-70 có
Icp 265(A)
Lựa chọn tiết diện dây dẫn đoạn N-4
I N4
SN 4
28,752 13,92 2 .103
167,66(A)
n. 3.U dm
3.110
Với Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 1,1 A/mm2
Suy ra
FN 4kt
I N 4 167,66
152,42(mm 2 )
J kt
1,1
Chọn dây AC-150 có
Icp 445(A)
Ta xét các trường hợp xảy ra sự cố
+TH1 : Khi sự cố ở mạch N-4:
Công suất truyền trên đoạn N-5:
.
.
.
SN 5sc S5 S4 60 29,05j(MVA)
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 21
Đồ án môn học lưới điện
Suy ra :
602 29,052 .103
349,89(A)
3.110
I N 5sc
Công suất truyền trên đoạn 5-4:
.
.
S54 S4 32 15,49 j(MVA)
Suy ra:
I54sc
322 15,492 .103
186,60(A)
3.110
+TH2 Khi sự cố ở mạch N-5:
Công suất truyền trên đoạn N-4:
.
.
.
SN4 S4 S5 60 29,05j(MVA)
Suy ra :
602 29,052 .103
349,89(A)
3.110
I N 4sc
Công suất truyền trên đoạn 4-5:
.
.
S45 S5 28 13,56 j(MVA)
Suy ra :
I 45sc
282 13,562 .103
163,29(A)
3.110
+TH3 Khi sự cố ở mạch 5-4
Công suất truyền trên đoạn N-5:
.
.
SN 5 S5 28 13,56 j(MVA)
Suy ra:
I N 5sc
282 13,562 .103
163, 29(A)
3.110
Công suất truyền trên đoạn N-4:
.
.
SN 4 S4 32 15,49 j(MVA)
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 22
Đồ án môn học lưới điện
Suy ra:
I N 4sc
322 15,492 .103
186,6(A)
3.110
Từ 3 TH ta tìm được:
I N5sc max 349,89(A) < Icp 445(A)
Suy ra lắp dây AC-150 ở đoạn N->5 thì thỏa mãn điều kiện phát nóng.
I45sc 163, 29(A) I54sc 186,60(A) Icp 265(A)
<
Icp 445(A)
Suy ra lắp dây AC-70 ở đoạn 5->4 thì thỏa mãn điều kiện phát nóng.
I N4sc max 349,89(A)
<
Icp 445(A)
Suy ra lắp dây AC-150 ở đoạn N->4 thì thỏa mãn điều kiện phát nóng.
b). Tính tổn thất điện áp
Xác định Umaxbt%
+Tổn thất trên lộ N-5-4-N:
- Nhận thấy điểm 4 là điểm phân công suất tác dụng và phản kháng nên tổn thất
từ nguồn đến nút 4 là lớn nhất ở chế độ xác lập.
Đối với lộ N -4:
PN 4 .R N 4 Q N 4 .X N 4
.100 5,87(%)
1102
UN4bt =
Đối với lộ N -5:
PN5 .R N5 Q N5 .X N5
.100 5,31(%)
1102
UN5bt =
Đối với lộ 5-4:
P54 .R 54 Q54 .X 54
.100 0,90
1102
U5-4bt =
(%)
Vậy UN-5-4-Nbt = max( UN-4bt ; UN-5bt + U5-4bt ) = 6,21(%)
- Trong chế độ sự cố:
Xác định Umaxsc%
* Mạng kín N-5-4- N
Khi sự cố trên đoạn N-4:
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 23
Đồ án môn học lưới điện
(P5 P4 ).R N 5 (Q5 Q 4 ).X N 5
.100 10,20(%)
110 2
UN-5sc =
P4 .R 54 Q 4 .X 54
.100 8,00(%)
1102
U5-4sc =
Khi sự cố trên đoạn N-5:
(P4 P5 )R N 4 (Q 4 Q5 ).X N4
.100 12,24(%)
1102
UN-4sc =
P5 .R 45 Q5 .X 45
.100 8,69(%)
1102
U4-5sc =
Vậy: UN-5-4-Nsc= max( UN-5sc + U5-4sc , UN-4sc + U4-5sc )=12,24+8,69=20,93(%)
Tính tương tự ta được bảng sau:
Đoạn
N-1
1-2
N-3
3-6
N-4
N-5
5-4
L(km)
44,72
Imax (A) 145,78
Isc (A) 291,55
28,28
87,47
42,43
163,28
30
198,27
60
167,66
50
182,23
50
18,94
174,93
326,55
198,27
349,89
349,89
186,6
132,52
79,51
148,43
180,24
Mó dõy AC-120
AC-70
AC-150
AC-185
n
380
2
265
2
445
2
510
1
445
1
445
1
265
1
P
50
30
56
34
28,75
31,25
3,25
Q
24,2
14,52
27,11
16,46
13,92
15,13
1,57
R (Ω)
6,04
6,50
4,46
5,10
12,6
10,5
23
X (Ω)
U bt %
Usc %
9,46
6,22
8,83
12,27
24,96
20,8
22
4,39
8,77
2,36
4,72
4,04
8,08
3,10
3,10
5,87
12,24
5,31
10,2
0,90
8,69
Fkt
152,42
165,66
17,22
(mm2)
Icp
AC-150 AC-150 AC-70
Bảng 2.3.5
Từ bảng ta thấy:
U bt max % U N 36bt % U N3bt % U3 6bt % 4,04 3,10 7,14 10%
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 24
Đồ án môn học lưới điện
Usc max % U N 54 Nsc % max ( U N 5sc U54sc , U N 4sc U 45sc ) 12,24 8,69 20,93 %
Ta có bảng sau:
Phương án
U bt max %
1
2
3
4
5
6,94
7,14
7,14
8,65
7,14
U sc max %
13,87
11,18
11,18
13,75
20,93
Bảng 2.4
Từ bảng trên ta thấy phương án 5 không thỏa mãn điều kiện kỹ thuật, 4 phương
án còn lại đều thõa mãn điều kiện kỹ thuật. Do đó ta sẽ xét 4 phương án còn lại
để so sánh về mặt kinh tế để tìm được phương án tối ưu.
Sinh viên Trương Minh Tuấn
Page 25