Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

BÀI GIẢNG DỰ BÁO NHU CẦU GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 81 trang )

Module 3.
DỰ BÁO NHU CẦU GIAO THÔNG – Phần 1
TRAFFIC DEMAND FORECAST – Part 1
Nguyễn Văn Đăng
Telephone: +84914.102.092
Email:
Website: cauduong.dau.edu.vn

Hình1: Một góc nhìn giao thông VN


Tài liệu tham khảo (References)
[1]. NCHRP Report 365, Travel Estimation Techniques for Urban
Planning, Washington, D.C. 1998
[2]. Nicholas J. Garber, Lester A. Hoel, Traffic and Highway Engineering,
Fourth Edition, University of Virginia
[3]. B.G. Hutchinson, Principles of Urban Transport Systems Planning,
University of Waterloo
[4]. Institute of Transportation Engineers, Trip Generation Manual, 9th
Edition – Volume 1: User’s Guide and Handbook.
[5]. Eric J. Tripi, P.E., PTOE, Basic of ITE Trip Generation and its role in
calculating transportation impact fees, 2011


Why is traffic demand forecast?
Phát triển kinh tế
xã hội

Nâng cấp, cải tạo,
quy hoạch, chính
sách



Quá trình phát
triển bị kìm hãm

Nhu cầu giao
thông tăng

Các vấn đề về GT
đô thị


When is traffic demand forecast?
Projects on modes of travel (các dự án về giao thông)

Lines on existing roads
Roads
Light rail
Bus service
Geometric design (Thiết kế hình học đường)

Pavement design (Thiết kế nền mặt đường)


Traffic Demand Forcast Models

Mô hình bốn bước
(Four Steps mode)

Mô hình một bước
(trực tiếp)



Mô hình bốn bước - Four Steps Mode

1. Trip generation
(Phát sinh chuyến
đi)

2. Trip distribution
(Phân phối chuyến
đi)

3. Mode choice
(Phân chia phương
thức)

4. Highway
Assignment ( Phân
bổ giao thông trên
mạng lưới)


Một số thuật ngữ
• Trip = A single or one direction vehicle movement with either the
Origin or Destination (Exiting or Entering) inside the study site. (Chuyến
đi = một sự di chuyển từ một điểm này đến điểm khác trong khu vực nghiên cứu)

• Trip End = The Origin or Destination of a trip (Điểm bắt đầu hoặc kết thúc chuyến đi)
• Average Trip Rate = A weighted average of the number of trips or trip
ends per unit of related independent variable, i.e. trip ends per

dwelling unit.. (Suất phát sinh chuyến đi trung bình)
• Average Weekday Vehicle Trip Ends (AWDVTE) = the weighted 24hours total off all vehicle trips counted to and from a study site from
Monday through Friday (Suất phá sinh chuyến đi trung bình ngày trong tuần tính trên
đầu phương tiện)


Một số thuật ngữ
• Average Trip Rate for Peak Hour of Adjacent Street Traffic = The
weighted average trip rate during the hour of the highest volume of
traffic passing the site on adjacent streets between 7 and 9 A.M or
between 4 and 6 P.M (Suất phát sinh chuyến đi trung bình trong giờ
cao điểm trên các tuyến phố liền kề)
• Average Trip Rate for Peak Hour of Generator = The weighted trip
rate during the hour of highest volume of traffic entering and exiting
the study site in the A.M. or in the P.M. (Suất phát sinh chuyến đi
trung bình trong giờ cao điểm ở khu vực nghiên cứu)


Phase 1: Trip Generation
(Phát sinh chuyến đi)


Phase 1: Trip Generation
• Sự phát sinh chuyến đi chịu ảnh hưởng của đặc điểm sử dụng đất và
các đặc điểm kinh tế xã hội ( ví dụ: dân số, thu nhập, độ tuổi, giới
tính, việc làm …)
• Khối lượng hàng hóa cần vận chuyển được xác định chủ yếu từ các dự
báo về khả năng sản xuất và tiêu thụ, nhằm vào một số mặt hàng
chính


Phase 1: Trip Generation


Một số thuật ngữ

Phase 1: Trip Generation


Một số thuật ngữ

Phase 1: Trip Generation


Một số thuật ngữ

Phase 1: Trip Generation


Một số thuật ngữ

Phase 1: Trip Generation


Một số thuật ngữ

Phase 1: Trip Generation


Independent Variables? (Biến độc lập)
• An Independent Variable is defined as a physical, measurable and

predictable unit describing the study site or trip generators (e.g..
Gross Floor Area, employees, seats, dwelling units..)
(Một biến độc lập được xem là một nhân tố vật lý có thể đo đếm và dự đoán được để miêu
tả một khu vực nghiên cứu hoặc một nơi phát sinh hành trình ví dụ diện tích sàn, số lượng
lao động, số chỗ ngồi, số đơn vị ở….)

Phase 1: Trip Generation


Time Period for Analysis (Khoảng thời gian phân tích)
• The time period that should be analyzed is the time period in which
the combination of site-generated traffic and adjacent street traffic is
at its maximum
(Khoảng thời gian lựa chọn để phân tích nên là khoảng thời gian mà tổng lượng phát sinh hành
trình ở khu vực nghiên cứu và các tuyến phố liền kề là lớn nhất)

Phase 1: Trip Generation


ITE Land Use Code (Mã sử dụng đất của ITE)
ITE Land Use
Code

Miêu tả

000

Cảng, bến

100


Công nghiệp và nông nghiệp

200

Dân cư

300

Chỗ ở tạm thời

400

Giải trí

500

Học viện

600

Y tế

700

Văn phòng

800

Bán lẽ


900

Dịch vụ
Phase 1: Trip Generation


ITE Land Use Code (Mã sử dụng đất của ITE)

Source: ITE

Phase 1: Trip Generation


Công thức quy hồi

Phase 1: Trip Generation


Source: Eric J. Tripi, P.E., PTOE, Basic of ITE Trip Generation and its role in calculating
transportation impact fees, 2011

Phase 1: Trip Generation


Source: NCHRP Report 365

Phase 1: Trip Generation



Source: NCHRP Report 365

Phase 1: Trip Generation


Ví dụ
-

Một khu đô thị có số dân là 150.000 và có 65000 hộ
Hãy dự báo nhu cầu đi lại
Các số liệu khác như sau:

Source: NCHRP Report 365

Phase 1: Trip Generation


Source: NCHRP Report 365

Phase 1: Trip Generation


×