Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Môn logic học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.79 KB, 11 trang )

Sau khi tìm hiểu hệ thống câu hỏi bài tập lớn, em xin chọn các câu 1; 3; 4;
6; 9; 10; 11; 12; 13; 14 để hoàn thành bài tập của mình.
BÀI LÀM
Câu 1: Cho 3 phán đoán đơn:
- Tất cả công chức không được tham gia điều hành công ti tư nhân.
- Một số Đảng viên là công chức.
- Một số Đảng viên tham gia điều hành công ti tư nhân.
a) Hãy xác định quan hệ giữa các khái niệm trong ba phán đoán trên.
b) Hãy chọn 2 trong 3 phán đoán đã cho làm tiền đề để tạo lập 1 luận ba
đoạn đúng
c) Cho biết luận ba đoạn đó thuộc loại hình nào? Vai trò của mỗi khái niệm
trong luận ba đoạn đó? Viết công thức tổng quát và vẽ sơ đồ biểu diễn luận
ba đoạn vừa tạo lập.
d) Hãy thực hiện các thao tác logic biến đổi phán đoán là kết luận của ba
đoạn.
a) Các khái niệm trong 3 phán đoán đã cho: Công chức, Quyền điều hành công
ty tư nhân, Đảng viên.
Công chức

Đảng viên

Quyền điều hành công ty
tư nhân

b) Em xin chọn 2 phán đoán tiên đề sau:
- Tất cả công chức không được tham gia điều hành công ti tư nhân.
- Một số Đảng viên là công chức.


Như vậy: Một số Đảng viên không được tham gia điều hành công ty tư nhân
c) Luận ba đoạn trên thuộc loại hình 1: Thuật ngữ giữa làm chủ từ ở phán đoán


tiền đề lớn, vị từ ở phán đoán tiền đề nhỏ.
Vai trò của các khái niệm trong luận ba đoạn trên là:
- Công chức: Thuật ngữ giữa (M)
- Quyền điều hành công ty tư nhân: Thuật ngữ lớn (P)
- Đảng viên: Thuật ngữ nhỏ (S)
Công thức tổng quát: M – P
S–M
S–P
Sơ đồ biểu diễn như sau:

Công chức

Quyền điều hành công ty
tư nhân

Một số đảng
viên

d) Thực hiện các thao tác logic biến đổi phán đoán là kết luận của ba đoạn: Một
số Đảng viên không được tham gia điều hành công ty tư nhân.
- Đổi chất: Một số Đảng viên tham gia điều hành công ty tư nhân.


- Kết hợp đổi chỗ và đổi chất: Một số tham gia điều hành công ty tư nhân là
Đảng viên

Câu 3: Cho mệnh đề sau: “Nếu bạn đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc
gia thì được tuyển thẳng vào đại học” là đúng thì mệnh đề nào sau đây
cũng đúng? Hãy chứng minh bằng phương pháp lập bảng.
a) Nếu bạn không đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia thì không

được tuyển thẳng vào đại học.
b) Nếu bạn được tuyển thẳng vào đại học thì bạn phải đoạt giải trong kì thi
học sinh giỏi quốc gia.
c) Nếu bạn không được tuyển thẳng vào đại học thì do bạn không đoạt giải
trong kì thi học sinh giỏi quốc gia.
d) Không có chuyện, bạn không đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia
mà bạn được tuyển thẳng vào đại học.
e) Không có chuyện, bạn đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia mà
bạn không được tuyển thẳng vào đại học.

Phán đoán đã cho là một phán đoán có điều kiện. Các phán đoán điều kiện là:
- Đoạt giải trong kỳ thì học sinh giỏi quốc gia: p
- Được tuyển thẳng vào đại học: q
p
1
0
1
0

q
1
1
0
0

p
0
1
0
1


q
0
0
1
1

p → q
1
1
0
1

q → p
1
1
0
1

p^q
1
1
0
1

pvq
1
1
0
1



Ta có các phán đoán tương đương:
(p → q) ~ ( q → p ): Nếu bạn không được tuyển thẳng vào đại học thì do không
đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia: Mệnh đề c đúng
(p → q) ~ (p ˄q ) : Không có chuyện bạn đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi
quốc gia mà bạn không được tuyển thẳng vào đại học: Mệnh đề e đúng
(p→q) ~ ( p v q): Bạn không đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia hoặc
là sẽ không được tuyển thẳng vào đại học.
Như vậy Mệnh đề: “Nếu bạn đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia thì
được tuyển thẳng vào đại học” là đúng thì các mệnh đề c) và e) đúng.
Câu 4: Có người lập luận: “Quyền tự do sáng tạo là một động lực thúc đẩy
xã hội phát triển, vì vậy mỗi cá nhân cũng là một động lực thúc đẩy xã hội
phát triển”
a) Suy luận trên đây là luận ba đoạn gì. Tại sao?
b) Hãy khôi phục dạng đầy đủ và đúng đắn của luận ba đoạn trên.
c) Luận ba đoạn vừa khôi phục thuộc loại hình nào? Nói rõ các khái niệm
đóng vai trò là các thuật ngữ trong luận ba đoạn.
d) Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm giữ vai trò: S ; P ; M
e) Hãy lấy tiền đề lớn của luận ba đoạn để thực hiện các thao tác biến đổi
phán đoán đơn.

a) Suy luận trên đây là một luận ba đoạn dưới dạng rút gọn vì trong suy luận
trên đã có một phán đoán tiền đề và phán đoán kết luận. Mà luận ba đoạn là loại


suy luận diễn dịch gián tiếp có hai phán đoán tiền đề và hai phán đoán đó rút ra
phán đoán kết luận. Trong suy luận đã bị thiếu đi một phán đoán tiền đề.
b) Dạng đầy đủ và đúng đắn của luận ba đoạn trên là: Mỗi cá nhân đều có quyền
tự do sáng tạo. Quyền tự do sáng tạo là một động lực để thúc đẩy xã hội phát

triển, vì vậy mỗi cá nhân cũng là một đông lực thúc đẩy xã hội phát triển.
c) Luận ba đoạn trên thuộc loại hình 1 của luận ba đoạn: Thuật ngữ giữa làm
chủ từ ở phán đoán tiền đề lớn, làm vị từ ở phán đoán tiền đề nhỏ.
Công thức biểu diễn:

M–P
S–M
S–P

Trong đó: S: Là chủ từ của phán đoán kết luận.
P: Là vị từ của phán đoán kết luận.
M: Là trung gian để rút ra phán đoán kết luận.
d) Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm giữ vai trò: S ; P ; M

P

M

M

P
S

S

P

M

S


e) Hãy lấy tiền đề lớn của luận ba đoạn để thực hiện các thao tác biến đổi phán
đoán đơn.
Quyền tự do sáng tạo là một động lực để thúc đẩy xã hội phát triển


- Hoán vị thuật ngữ trong phán đoán đơn ta được: Một động lực để thúc đẩy xã
hội phát triển là quyền tự do sáng tạo.
- Đổi chất ta được: Không một động lực thúc đẩy xã hội phát triển không là
quyền tự do sáng tạo.
- Đổi chỗ và chất ta được: Không có quyền tự do sáng tạo nào không là động
lực thúc đẩy xã hội phát triển.
Câu 6: Tìm giá trị của mệnh đề: A = [(p→q) ~ (q ˄ p)], với mọi giá trị của
p, q
Ta có bảng giá trị:
P

q

p→q

q˄p

A

1

1

1


1

1

1

0

0

0

1

0

1

1

0

0

0

0

1


0

0

Nhìn vào bảng giá trị ta thấy, với p = 0 thì A = 0 ; với p = 1 thì A = 1
Câu 9: Xác định liên từ và tìm các phán đoán đẳng trị của phán đoán sau:
“ Luật sư tập sự không được thành lập… tham gia thành lập công ty luật”.
Liên từ của phán đoán trên là từ “ hoặc”. Phán đoán trên đầy đủ là: Luật sư tập
sự không được thành hoặc tham gia thành lập công ty luật.
Đặt:
Luật sự tập sự không được thành lập công ty luật: p
Luật sư tập sự không được tham gia thành lập công ty luật: q


Phán đoán trên có dạng: (p ˄ q). Ta có phán đoán đẳng trị của phán đoán trên
như sau:

(p ˄ q) ~ (p→q) ~ (q→p) ~ (p ˅ q)

Từ đó ta có các phán đoán đẳng trị với phán đoán trên như sau:
(p→q): Không thể nói luật sư tập sự không được thành lập công ty luật thì được
tham gia thành lập công ty luật
(q→p): Không thể nói luật sự tập sự không được tham thành lập công ty luật thì
được thành lập công ty luật
(p ˅ q): Không có chuyện luật sư tập sự được thành lập công ty luật hoặc tham
gia thành lập công ty luật

Câu 10: Xác định liên từ và tìm các phán đoán đẳng trị của phán đoán sau:
“Đương sự được ủy quyền cho luật sư ... ủy quyền cho người khác đại diện

cho mình tham gia tố tụng”.
Liên từ của phán đoán trên là từ “hoặc”. Phán đoán trên đầy đủ là: Đương
sự được ủy quyền cho luật sư hoặc ủy quyền cho người khác đại diện cho mình
tham gia tố tụng.
Đặt:
- Đương sự được ủy quyền cho luật sư : p
- Đương sự ủy quyền cho người khác đại diện cho mình tham gia tố tụng: q
Phán đoán đã cho có dạng: (p ˅ q). Ta có các phán đoán đẳng trị của phán đoán
đã cho như sau: (p→q) ~ (q→p) ~ (p ˄ q)
Từ đó ta có các phán đoán đẳng trị với phán đoán đã cho như sau:


(p→q): Nếu đương sự không ủy quyền cho luật sư thì có thể ủy quyền cho
người khác đại diện cho mình tham gia tố tụng.
( q→p): Nếu đương sự không ủy quyền cho người khác đại diện cho mình tham
gia tố tụng thì có thể ủy quyền cho luật sư.
(p ˄ q): Không thể nói đương sự không thể ủy quyền cho luật sư cũng như
không thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình khi tham gia tố tụng.
Câu 11: Tìm các phán đoán đẳng trị với phán đoán: “Nếu muốn xứng
đáng vai trò làm chủ đất nước thì phải thường xuyên học tập”
Phán đoán trên là phán đoán có điều kiện. Trong đó các phán đoán điều kiện là:
- Xứng đáng vai trò làm chủ đất nước: p
- Phải thường xuyên học tập: q
Phán đoán trên có dạng: p→q
Ta có hằng đẳng trị:
(p→q) ~ (q→p ) ~ (p ˅ q) ~ (p ˄ q)
Từ đó ta có các phán đoán đẳng trị với phán đoán đã cho như sau:
(q→p) : Nếu không học tập thì không xứng đáng vai trò làm chủ đất nước.
(p ˅ q): Không xứng đáng vai trò làm chủ đất nước hoặc là phải thường xuyên
học tập.

( p ˄ q): Không thể có chuyện xứng đáng vai trò làm chủ đất nước mà không
thường xuyên học tập.
Câu 12: Tìm các phán đoán đẳng trị với phán đoán sau: “Nếu không có
phương pháp học tập đúng thì kết quả học tập không tốt được”
Phán đoán trên là phán đoán có điều kiện. Trong đó các phán đoán điều kiện là:


- Không có phương pháp học tập đúng: p
- Kết quả học tập không tốt được: q
Phán đoán trên có dạng: p→q
Ta có hằng đẳng trị: (p→q) ~ ( q→p) ~ (p ˅ q) ~ (p ˄ q)
Từ đó ta có các phán đoán đẳng trị với phán đoán đã cho như sau:
(q→p): Muốn kết quả học tập tốt được thì phải có phương pháp học tập đúng.
(p ˅ q): Phải có phương pháp học tập đúng hoặc không có kết quả học tập tốt
được
(p ˄ q) : Không thể có chuyện không có phương pháp học tập đúng mà lại có
kết quả học tập tốt được.
Câu 13: Viết công thức kí hiệu kết cấu logic của phán đoán sau và tìm các
phán đoán đẳng trị với phán đoán đó:
“ Nếu phát hiện thêm những tình tiết mới của vụ án thì cơ quan tố tụng
phải tiến hành điều tra bổ sung”
Phán đoán đã cho là phán đoán có điều kiện, công thức kết cấu logic là ( p→q)
Các phán đoán điều kiện là:
-Phát hiện thêm những tình tiết mới của vụ án: p
-Cơ quan tố tụng tiến hành điều tra bổ sung: q
Ta có hằng đẳng trị: (p→q) ~ (q→p) ~ (p ˄ q) ~ (p ˅ q)
Từ đó ta có phán đoán đẳng trị sau:
(q→p): Nếu cơ quan tố tụng không phải tiến hành điều tra thì tức là không phát
hiện thêm những tình tiết mới của vụ án



(p ˄ q): Không thể nói phát hiện thêm những tình tiết mới của vụ án mà cơ
quan tố tụng không phải tiến hành điều tra bổ sung
(p ˅ q): Đừng bao giờ phát hiện thêm những tình tiết mới của vụ án hoặc cơ
quan tố tụng phải tiến hành điều tra bổ sung

Câu 14: Công thức hóa kết cấu logic của phán đoán sau và tìm các phán
đoán đẳng trị với nó: “Nếu nước nhà độc lập mà dân không được hưởng
hạnh phúc thì độc lập cũng không có ý nghĩa gì”.
Phán đoán trên là phán đoán có điều kiện. Trong đó các phán đoán điều kiện là:
- Nước nhà độc lập: p
- Dân không được hưởng hạnh phúc: q
- Độc lập không có ý nghĩa gì: r
=> (p ˄ q) → r
Ta có hằng đẳng trị:
[(p ˄ q ) →r ] ~ [r→ (p ˄ q )] ~ [(p ˄ q ) ˄ r ] ~ [ (p ˄ q ) ˅ r ]
Từ đó ta có các phán đoán đẳng trị với phán đoán đã cho như sau:


[r → (p ˄ q )]: Nếu độc lập có ý nghĩa thì không thể nói nước nhà độc lập mà
dân không được hưởng hạnh phúc.
[(p ˄ q )˄r ]: Không thể nói nước nhà độc lập mà dân không được hưởng hạnh
phúc mà độc lập lại có ý nghĩa.
[ (p ˄ q )˅r ]: Không có chuyện nước nhà độc lập mà dân không được hưởng
hạnh phúc hoặc độc lập cũng không có ý nghĩa gì.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×