Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kiểm tra giữa kì II KHTN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.27 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết .......... KIỂM TRA GIỮA KỲ II
I .MỤC TIÊU

- Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh với các nội dung kiến thức: Sự co
giãn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí; nhiệt độ đo nhiệt độ; Sự chuyển thể
của các chất, Chuyển động cơ . Vận tốc của chuyển động, lực tác dụng của lực .
- Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về ngành động vật nguyên sinh và
động vật không xương sống
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận.
II. CHUẨN BỊ

GV: Ma trận, đề kiểm tra và hướng dẫn chấm .
HS: Ôn tập các nội dung đã học
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấpđộ
Nhận biết
Chủ đề

Sự co dãn
vì nhiệt
của các
chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

TN



TL

Biết được sự co
dãn vì nhiệt của các
chất rắn, lỏng, khí
2
0,5
5%

TN

TL

1
1
10%

Cộng

4
2
20%

Lấy được nhũng
ví dụ trong thực
tế về sự chuyển
thể của các chất

1/2

1,
10%

1/2
1,
10%

Chuyển
động cơ .
Vận tốc
của chuyển
động

1
2
20%

Vận dụng được công
thức v=

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Lực tác
dụng của
lực

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

TN
TL
TN
T
L

Hiểu được sự co Giải thích được sự co
dãn vì nhiệt dãn vì nhiệt của các chất
trong thực tế
1
0,5
5%

Sự chuyển Biết được sự
thể của các chuyển thể của các
chất
chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Thông hiểu

s
để làm bài tập
t

1
2
20%


Biết được nhũng tác Lấy được nhũng
dụng của lực và hai tác dụng của lực
lực cân bằng
và hai lực cân
bằng
1

1
2
20%


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Nguyên
sinh vật.
ĐV không
xương
sống

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổngsố điểm
Tỉ lệ %


1/2
0,5
5%

HS bết nguyên nhân
trẻ bị nhiễm giun và
nguyên nhân mắc
bệnh sốt rét ở
người.

1/2
0,5
5%

1
1
10%

PISA: HS xác
định được vai trò
của ĐVKXS.
Nêu được biện
pháp bảo vệ
ĐVKXS và một
số bệnh do giun
sán kí sinh

3
1
25%


1
3
75%
6
3
30%

3
4
40%

4
4
40%
2
3
30%

11
10
100%

IV. ĐỀ BÀI
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít nào sau đây là đúng?
A. Lỏng, rắn, khí.
C. Rắn, lỏng, khí.

B. Khí, lỏng, rắn.
D. Lỏng, khí, rắn
Câu 2. Cho các hiện tượng sau :
2.1: Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách
nào dưới đây?
A. Làm nóng nút.
C. Làm lạnh co l¹i.
B. Làm nóng cổ lọ.
D. Hơ cổ lọ vào lửa .
2.2: Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh cốc thường bị nứt vì:
A. nước nóng quá .
B. rót nước vào mạnh quá
C. Phía trong cốc dãn nở trước , phía ngoài chưa kịp dãn nở
D. cả ba lí do trên
Câu 3. Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 4. Dãy động vật nào sau đây toàn là động vật không xương sống?
A. Cá, giun, đỉa, trai
B. Nhện, tôm, hến, ếch
2


C. Cua, ruồi, ong, chó
D. Giun, san hô, nhện, ốc sên
Câu 5. Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun?
A. Nghịch phá đồ vật
B. Cho tay vào miệng

C. Ngoái mũi
D. Hay dụi mắt
Câu 6. Dãy động vật nào sau đây toàn là động vật không xương sống?
A. Cá, giun, thỏ, ếch
B. Nhện, ếch, thạch thùng, cá voi
C. Muỗi, nhện, cua, giun
D. Ốc sên, trai sông, châu chấu, tôm
Câu 7. Cho biết các con động vật: San hô, hải quỳ, thủy tức, sứa. Thuộc lớp
ĐVKXS nào sau đây:
A. Thân mềm
B. Ruột khoang
C. Chân khớp
D. Giun
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy ngay lại thì
nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Câu 8 (2 điểm):
a. Thế nào là sự nóng chảy ? Thế nào là sự bay hơi?
b. Lấy ví dụ về hiện tượng nóng chảy và bay hơi trong thực tế?
Câu 9( 1 điểm ):
Nêu các tác dụng của lực ? Mỗi tác dụng lấy một ví dụ ?
Câu 10(2 điểm):
Một vật chuyển động với vận tốc 20 km/h. Tính quãng đường vật đi được sau
1,5 giờ.
Câu 11.( 3 điểm)
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG

Động vật không xương sống có cấu tạo rất đa dạng, thích nghi với mọi môi
trường sống khác nhau, cơ thể của chúng đều không có xương, có hình dáng phong
phú và chiếm đa số trong số các động vật mà con người đã phát hiện được. Các nhà

khoa học đã phân ĐVKXS thành các ngành nhỏ: Ruột khoang, giun, thân mềm và
chân khớp
1. Em hãy nêu một số lợi ích của Động vật không xương sống trong tự nhiên
và trong đời sống con người ?Lấy ví dụ ?
2. Cho biết các biện pháp bảo vệ động vật không xương sống trong môi
trường tự nhiên ở địa phương?
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít nào sau đây là đúng?
A. Lỏng, rắn, khí.
C. Rắn, lỏng, khí.
B. Khí, lỏng, rắn.
D. Lỏng, khí, rắn
Câu 2. Các hiện tượng sau :
2.1. Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách
nào dưới đây?
A. Làm nóng nút.
B. Làm lạnh co l¹i.
3


C. Làm nóng cổ lọ.

D. Hơ cổ lọ vào lửa .

2.2 Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh , cốc thường bị nứt vì
A. nước nóng quá .
B. rót nước vào mạnh quá
C. Phía trong cốc dãn nở trước , phía ngoài chưa kịp dãn nở

D. cả ba lí do trên
Câu 3. Câu 1. Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không
đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 4. Người bị sốt rét da thường tái xanh do:?
A. Hồng cầu bị phá hủy
B. Bạch cầu bị phá hủy
C.Tiểu cầu bị phá hủy
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Dãy động vật nào sau đây không phải toàn là động vật không xương
sống?
A. Ốc, giun, đỉa, trai
B. Giun, san hô, nhện, ốc sên.
C. Cua, ruồi, ong, muỗi
D. Nhện, tôm, hến, ếch
Câu 6. Dãy động vật nào sau đây toàn là động vật không xương sống?
A. San hô, sứa, nhện, giun
B. Nhện, ếch, tắc kè, cá voi
C. Thủy tức, ốc sên, hải quỳ, tôm
D. Ong, ốc sên, cá sấu, khỉ
Câu 7. Cho biết các con động vật: Trai, hến, ốc, sò,... Thuộc lớp nào sau đây:
A. Thân mềm
B. Ruột khoang
C. Chân khớp
D. Giun
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy ngay lại thì

nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Câu 8(2 điểm):
a. Thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự ngưng tụ ?
b. Lấy ví dụ về sự đông đặc và sự ngưng tụ trong thực tế?
Câu 9 ( 1 điểm ) :
Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ?
Câu 10(2 điểm): . Một vật chuyển động với vận tốc 60 km/h. Tính quãng
đường vật đi được sau

1
giờ.
2

Câu 11.( 3 điểm)
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG

Động vật không xương sống có cấu tạo rất đa dạng, thích nghi với mọi môi
trường sống khác nhau, cơ thể của chúng đều không có xương, có hình dáng phong
phú và chiếm đa số trong số các động vật mà con người đã phát hiện được. Các nhà
khoa học đã phân ĐVKXS thành các ngành nhỏ: Ruột khoang, giun, thân mềm và
chân khớp
1. Em hãy nêu một số tác hại của Động vật không xương sống trong tự nhiên
và trong đời sống con người ?Lấy ví dụ ?
4


2. Cho biết một số biện pháp để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người ?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2.1
2.2
3
4
5
6.
7
Đáp án
B
B,D
C
D
D
B
C,D
B
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Sau khi rót nước ra khỏi phích thì có một lượng không khí dồn vào 0,5
phích, lượng không khí này bị nước nóng làm cho nóng lên, nở ra
7
và đẩy nút bật lên
(1đ) Để tránh hiện tượng trên ta nên mở nút một lát cho không khí sau
0,5

khi dãn nở thoát ra ngoài rồi hãy đóng nút.
8
- Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
0.5
(2đ) - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
0.5
Lấy được ví dụ
1
9
* Tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi
0,5
(1đ) chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng
* Lấy được ví dụ
0,5
Tóm tắt
0,5
v = 20km/h
t = 1,5h
10
s=?
(2đ)
Giải
Quãng đường vật đi được sau 1,5 giờ là:
1
s = v.t = 20. 1,5 = 30 (km)
0,5
ĐS: 30 km
11
(3đ)


1. Lợi ích của Động vật không xương sống
- Tạo cảnh quan đẹp -> Phát triển về du lịch (San hô), làm sạch
môi trường (Trai, sò, bọ hung)
- Là thức ăn cho con người và các động vật khác: Tôm, cua, tằm,
mực...
- Làm đồ trang trí, trang sức (san hô, sò, ngọc trai...)
- Có giá trị xuất khẩu (tôm, mực, bào ngu, sò huyết...)
- Có giá trị về mặt địa chất (vỏ sò, vỏ ốc, san hô...)
- Làm dược phẩm (sao biển, mật ong, rết, bọ cạp)
2. Các biện pháp bảo vệ động vật không xương sống :
- Bảo vệ môi trường sống của chúng, chống ô nhiễm môi trường.
- Cấm săn bắt bằng các hình thức: đánh điện, nổ mìn...
- Chăn nuôi, chăm sóc các loài ĐVKXS, khai thác hợp lí.

5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5


ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm

Câu
1
2.1
2.2
3
4
5
6
Đáp án
B
B,D
C
D
A
D
A,C
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu
Đáp án
Sau khi rót nước ra khỏi phích thì có một lượng
không khí dồn vào phích, lượng không khí này bị nước
7
nóng làm cho nóng lên, nở ra và đẩy nút bật lên
(1đ)
Để tránh hiện tượng trên ta nên mở nút một lát cho
không khí sau khi dãn nở thoát ra ngoài rồi hãy đóng nút.
8
- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
(2đ) - Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
Lấy được ví dụ

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, có
9
độ lớn như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều
(1đ) * Lấy được ví dụ
10 Tóm tắt
(2đ) v = 60km/h
t=

7
A
Điểm
0,5
0,5
0.5
0.5
1
0,5
0,5
0,5

1
h
2

s=?
Giải
Quãng đường vật đi được sau 1,5 giờ là:
s = v.t = 60.
11
(3đ)


1
= 30 (km)
2

1

ĐS: 30 km
1. Tác hại của Động vật không xương sống
- Gây cản trở giao thông biển (đảo san hô ngầm)
- Một số loài gây độc cho con người (sứa gây ngứa, bọ
xít, ...)
- Làm hỏng một số đồ vật bằng gỗ (mọt gỗ...)
- Có hại cho cây trồng: Ốc sên, ốc bươu vàng, cào cào, bọ
xít...
- Gây bệnh cho người và động vật (sán, giun đũa, giun
kim...)
- Vật chủ trung gian truyền một số bệnh (ốc mút, ốc gạo,
muỗi, ruồi...)
2. Biện pháp để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh :
- Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Đi giầy,
dép khi tiếp xúc với môi trường bẩn.
- Giữ vệ sinh trong ăn uống: ăn chín, uống sôi, rửa sạch rau
trước khi ăn...Vệ sinh sạch sẽ môi trường sống xung quanh.
- Uống thuốc tẩy giun theo định kì: 6 tháng/lần.
6

0,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5


IV. Tổ chức giờ kiểm tra:
1. Phát đề:
- GV phát đề theo thứ tự đề 1-2 so le nhau.
- HS nhận và soát đề.
2. Học sinh làm bài:
3. Thu bài:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn bài mới theo câu hỏi tài liệu HDH.
V. Nhận xét kết quả kiểm tra:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
Phê duyệt của BGH
Phê duyệt của TCM

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×