Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Do to cua am hoi giang THOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 29 trang )


Câu 1: Tần số là gì? Cho biết đơn vị của tần số? Nêu
mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
Câu 2: Khi mở nhạc to thì màng loa rung mạnh hay
nhẹ hơn khi mở nhạc nhỏ?
Câu 3: Thế nào là tần số dao động? Áp dụng trả lời
các câu hỏi sau:
a)Trong 15 giây, một thước thép đàn hồi dao động
4500 dao động. Tính tần số dao động của thước
thép.
b)Một dây đàn dao động với tần số 50Hz. Hỏi dây
đàn và thước thép vật nào dao động chậm hơn? Vật
nào phát ra âm cao hơn?


Câu 1: Tần số là gì? Cho biết đơn vị của tần số? Nêu
mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
-Tần số là số dao động trong một giây.
- Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Tần số dao động của vật càng lớn thì âm phát ra càng cao và
ngược lại.

Câu 2: Khi mở nhạc to thì màng loa rung mạnh hay
nhẹ hơn khi mở nhạc nhỏ?
- Khi mở nhạc to thì màng loa rung mạnh hơn khi
mở nhạc nhỏ.


Câu 3: Tần số dao động là số lần dao động trong
1giây.
a)Tần số dao động của thước thép là:


f = 4500:15 = 300Hz.
a)Dây đàn dao động chậm hơn.
Âm do thước thép phát ra cao hơn.



CHỦ ĐỀ 5: ĐỘ CAO, ĐỘ TO CỦA ÂM
Tuần 13 – Tiết 13:
Bài 12:

ĐỘ TO CỦA ÂM


Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
1. Thí nghiệm 1:
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Cố định đầu thước thép đàn hồi tại vị trí đã đánh dấu.
- Nâng đầu tự do của thước thép trong hai trường hợp:
+ Đầu thước lệch nhiều.
+ Đầu thước lệch ít
Quan sát dao động ở đầu thước, lắng nghe âm thanh phát ra và
ghi kết quả vào báo cáo thí nghiệm.


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM 1:

Cách làm thước dao
động


Đầu thước dao động
mạnh hay yếu?

a) Nâng đầu thước
lệch nhiều

Mạnh

b) Nâng đầu thước
lệch ít

Yếu

Âm phát ra
to hay nhỏ?

To
Nhỏ


1. Thí nghiệm 1:
Biên độ dao động
Vị trí cân bằng

a)

b)


Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM

I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
1. Thí nghiệm 1:

 Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí
cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.


1. Thí nghiệm 1:
C2 Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng
nhiều (hoặc ít) biên độ dao động càng
…………………..,
lớn (hoặc nhỏ) âm phát ra càng …………………
to (hoặc nhỏ)
………………….,

a)

b)


Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:


2. Thí nghiệm 2:

Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì
quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.

Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu
trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM 2
Cách thực
hiện
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh

Độ lệch của
quả cầu bấc

Biên độ dao
động của
mặt trống

Tiếng trống
phát ra

Ít

Nhỏ

Nhỏ

Nhiều


Lớn

To

Biênthíđộnghiệm
Từ
dao động
này các
của em
mặtcótrống
nhận càng
xét gìlớn
về độ
thìtotiếng
của
tiếng phát
trống
trốngraphát
càng ra
to. và biên độ dao động của mặt
trống?


2. Thí nghiệm 2:
Cách thực
hiện
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh

Độ lệch của

quả cầu bấc

Biên độ dao
động của mặt
trống

Tiếng trống
phát ra

Ít

Nhỏ

Nhỏ

Nhiều

Lớn

To

C3

(hoặc ít) chứng tỏ biên
Quả cầu bấc lệch càng nhiều
……………….,
lớn (hoặc nhỏ)
độ dao động của mặt trống càng …………………,
to (hoặc nhỏ)
tiếng trống càng ……………………



?

Kết luận:
Từ thí nghiệm 1 và 2 rút ra được kết
luận gì về độ to của âm?



Âm phát ra càng to khi biên độ dao
động của nguồn âm càng lớn.


Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
II. Độ to của một số âm:
1. Đơn vị đo độ to của âm:

 Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu: dB)
2. Bảng 2 – Độ to của một số âm.
Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm:
-
Tiếng
thì thầm
20 dB
Độnói
to của
âm ở mức từ 20dB đến 120dB gọi là ngưỡng
- nghe.

Tiếng nói chuyện bình thường

40 dB

-
Tiếng
to âm ở mức 130dB trở lên là ngưỡng đau, có60thể
dB
Độnhạc
to của
điếc
- làm
Tiếng
ồn tai.
rất to ở ngoài phố
80 dB
Độồn
to của
củamáy
âm ởmóc
mức
70dB
trởcông
lên làxưởng
giới hạn về ô nhiễm
-
Tiếng
nặng
trong
100 dB

- tiếng
Tiếngồn.
sét
120 dB

Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)

Đề xi ben – Kế

(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)

130 dB


Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
II. Độ to của một số âm:
III. Vận dụng:


VẬN DỤNG:
Câu 1: Một người mở đài để
nghe tin tức, người đó điều
chỉnh để độ to của âm vào
khoảng 40dB đến 65dB. Với độ
to như trên có ảnh hưởng xấu
đến tai không? Tại sao?

Câu 3: Hải đang chơi ghita
a)Bạn ấy đã thay đổi độ to của

nốt nhạc bằng cách nào?
b)Dao động và biên độ dao động
của dây đàn khác nhau như thế
nào khi bạn ấy gảy mạnh, gảy
nhẹ.

Câu 2: Khi gảy mạnh một dây Câu 4: Khi máy thu thanh phát
đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? ra âm to, âm nhỏ thì biên độ
Tại sao?
dao động của màng loa khác
nhau như thế nào?


Câu 1: Một người mở đài để nghe tin tức, người đó
điều chỉnh để độ to của âm vào khoảng 40dB đến
65dB. Với độ to như trên có ảnh hưởng xấu đến tai
không? Tại sao?
Câu 1: Vì giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB, với độ
to từ 40dB đến 65dB thấp hơn giới hạn ô nhiễm tiếng
ồn nên không ảnh hướng xấu đến tai.


Câu 2: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to
hay nhỏ? Tại sao?
Câu 2:

Khi gảy mạnh một dây
đàn, tiếng đàn sẽ to, vì
biên độ dao động của dây
đàn lớn.



Câu 3: Hải đang chơi ghita
a)Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách
nào?
b)Dao động và biên độ dao động của dây đàn khác
nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh, gảy nhẹ.
Câu 3:
a)Hải thay đổi độ to nốt nhạc bằng cách gảy mạnh, gảy
nhẹ dây đàn.
b)Khi gảy mạnh, dây đàn dao động mạnh, biên độ dao
động lớn.
Khi gảy nhẹ, dây đàn dao động yếu, biên độ dao
động nhỏ.


Câu 4: Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì
biên độ dao động của màng loa khác nhau như thế
nào?
Câu 4:

Màng loa

- Khi phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn.
- Khi phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×