Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chăm sóc người bệnh Nội khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.1 KB, 19 trang )

CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI LỚN BỆNH NỘI KHOA
Câu 1 : Anh (chị) hãy trình bày nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh tăng huyết áp ? (3 điểm)
Nhận định tình hình: Hỏi bệnh sử, tiền sử BN
- Trạng thái tinh thần của bệnh nhân: lo lắng, sợ hãi...
- Có biết bị tăng huyết áp không và thời gian bị tăng huyết áp?
- Thuốc và cách điều trị tăng huyết áp như thế nào?
- Đã bao giờ bị liệt hay bị yếu tay chân chưa?
- Có hay nhức đầu, mất ngủ hay nhìn có bị mờ không?
- Gần đây nhất có dùng thuốc gì không?
- Có buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hoá không?
- Có bị bệnh thận trước đây không?
- Có bị sang chấn về thể chất hay tinh thần không?
- Tình trạng đi tiểu: số lượng và màu sắc?
Quan sát:
- Tình trạng tinh thần của bệnh nhân: mệt mỏi, tỉnh táo hay hôn mê.
- Tuổi trẻ hay lớn tuổi.
- Tự đi lại được hay phải giúp đỡ.
- Bệnh nhân mập hay gầy.
- Tình trạng phù.
- Các dấu hiệu khác.
Thăm khám:Quan trọng là đo dấu hiệu sống, trong đó huyết áp là dấu quan trọng nhất, đo huyết áp nhiều
lần trong ngày. Phải chú ý đến cả huyết áp tối đa và tối thiểu. Ngoài ra cần chú ý các dấu chứng khác như:
tình trạng suy tim, các dấu ngoại biên, số lượng nước tiểu, tình trạng phù...
Thu nhận thông tin:
- Kiểm tra hồ sơ bệnh án cũ, các thuốc đã dùng và cách sử dụng thuốc.
- Thu thập thông tin qua gia đình.
Chẩn đoán điều dưỡng
- Nhức đầu do tình trạng tăng huyết áp.
- Mất ngủ do nhức đầu.
- Hoa mắt, chóng mặt do thiếu máu não.
- Nguy cơ nhồi máu cơ tim do tăng huyết áp.




Câu 3 : Anh (chị) hãy trình bày nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh hẹp van 2 lá? (3 điểm)
Nhận định tình hình
Hỏi bệnh:
Tiền sử có bị viêm họng và tình trạng đau các khớp không?
Tình trạng và tính chất của đau khớp nếu có.
Bệnh nhân có khó thở không?
Khó thở khi bình thường hay khi gắng sức?
Thời gian xuất hiện khó thở?
Số lượng nước tiểu trong ngày?
Đã điều trị thuốc gì chưa và các thuốc đã sử dụng?
Tình trạng lao động và sinh hoạt?
Tiền sử thấp tim từ lúc nào, cách điều trị và cách dự phòng?
Các bệnh khác mà bệnh nhân đã mắc phải.
Điều kiện kinh tế và điều kiện chăm sóc của gia đình bệnh nhân.
Quan sát:
Màu da, sắc mặt, móng tay, móng chân.
Quan sát tình trạng khó thở của bệnh nhân nếu có.
Quan sát màu sắc nước tiểu, màu sắc đờm.
Quan sát và đánh giá tình trạng phù: phù hai chi dưới hay phù toàn thân.
Quan sát xem tĩnh mạch cổ có nổi tự nhiên không?
Tình trạng tinh thần của bệnh nhân.
Khám xét:
Lấy mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở.
Nghe nhịp tim, tiếng tim.
Khám xem gan, lách có lớn không?
Ấn vào vùng hạ sườn phải lúc bệnh nhân nằm ở tư thế Fowler xem tĩnh mạch cổ có nổi không?
Khám các biến chứng và triệu chứng bất thường trên bệnh nhân.
Thu thập các dữ kiện:

Sổ y bạ, giấy ra viện lần trước, giấy chuyển viện, ECG, siêu âm tim...
Các thuốc và cách thức mà bệnh nhân đã điều trị.
Chẩn đoán điều dưỡng
Một số chẩn đoán có thể gặp ở bệnh nhân bị hẹp hai lá khi nhận định, đó là:
Bệnh nhân khó thở do tăng áp lực ở phổi.
Bệnh nhân phù do ứ trệ tuần hoàn ngoại biên.
Bệnh nhân hồi hộp, đánh trống ngực do suy tim.
Nguy cơ tắc mạch do biến chứng rung nhĩ...


Câu 5 : Anh (chị) hãy trình bày nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh viêm phế quản? ( 3 điểm)
Nhận định tình hình
Hỏi bệnh:
Có bị nhiễm lạnh đột ngột không?
Bệnh nhân có sốt, nhức đầu, đau mình, mệt mỏi, khàn tiếng không?
Bệnh nhân có ho và khạc đờm không? tính chất của đờm như thế nào?
Bệnh nhân có đau ngực không?
Làm nghề gì? Có hay tiếp xúc với các hoá chất không?
Có bị mắc bệnh mạn tính đường hô hấp không?
Có mắc bệnh ở xoang, tai mũi họng không?
Môi trường làm việc và môi trường sống như thế nào?
Có hút thuốc lá không?
Có xảy ra theo mùa không?
Các thuốc đã sử dụng và hiệu quả của các thuốc?
Tiến triển của bệnh như thế nào?
Quan sát:
Tình trạng toàn thân: thể trạng chung, tình trạng tinh thần.
Có vẻ mặt nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, mệt nhọc, hốc hác không?
Có khó thở không và mức độ khó thở?
Da, niêm mạc có tím tái không?

Quan sát tính chất của đờm về số lượng và màu sắc.
Thăm khám:
Lấy dấu hiệu sống để xem có hội chứng nhiễm trùng không?
Nghe phổi có ran rít, ran ngáy và ran ẩm không? rì rào phế nang có giảm không?
Xem xét các xét nghiệm cận lâm sàng:
X quang phổi: hai vùng rốn phổi có đậm không?
Công thức máu: bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính, tốc độ lắng máu có tăng không?
Xét nghiệm đờm: để tìm xem có vi khuẩn khi soi tươi hay cấy đờm không?
Thu thập các dữ kiện:
Qua hồ sơ bệnh án đã điều trị và chăm sóc.
Qua gia đình bệnh nhân.
Chẩn đoán điều dưỡng
Tăng thân nhiệt do viêm phế quản.
Khạc đàm do tăng tiết phế quản.
Ho do kích thích phế quản.
Nguy cơ thất bại điều trị do bệnh nhân không tuân thủ chế độ điều trị và chăm sóc.


Câu 6 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh hen phế quản? (3 điểm)
Lập kế hoạch chăm sóc
Để bệnh nhân nghỉ ngơi, hạn chế thăm khám.
Trấn an cho bệnh nhân.
Cho bệnh nhân nằm tư thế đầu cao (Fowler).
Chế độ ăn uống loãng, nhiều sinh tố.
Thực hiện y lệnh: dùng thuốc và xét nghiệm.
Giáo dục bệnh nhân về các nguyên nhân gây hen.
Giáo dục bệnh nhân về tiến triển và biến chứng của bệnh.
Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Chăm sóc cơ bản:Đặt bệnh nhân nằm buồng riêng, yên tĩnh, hạn chế tiếng động, sự gây ồn và những kích thích về
cảm giác do khách thăm, nhân viên chăm sóc và các nhân viên y tế khác. Thiết lập mối quan hệ tin tưởng với người

bệnh.
+ Đặt bệnh nhân ở tư thế thoải mái, dễ thở.
+ Động viên an ủi bệnh nhân, luôn có mặt trong cơn hen.
+ Giải thích cho bệnh nhân hiểu về bệnh tật.
+ Áp dụng những động tác làm bệnh nhân dễ ngủ: xoa bóp, trấn an.
+ Hạn chế hay loại trừ những yếu tố gây căng thẳng (stress) cho người bệnh.
+ Khuyến khích bệnh nhân uống nhiều nước.
+ Chườm ướt và các biện pháp hạ thân nhiệt khác khi sốt cao.
+Thực hiện các hành động chăm sóc: Vỗ rung phổi. Dẫn lưu theo tư thế. Tập thở. Hút đờm dãi và các chăm sóc
khác khi bệnh nhân thở oxy.Đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp để tạo thuận lợi cho sự hô hấp và loại bỏ dịch xuất
tiết. Tăng cường lượng dịch vào cơ thể để làm loãng dịch xuất tiết.
Thực hiện y lệnh điều trị:
Dùng thuốc giãn phế quản, thuốc co mạch, thuốc corticosteroid, cho thở oxy.
Hô hấp hỗ trợ.
Thực hiện y lệnh: truyền dịch và điện giải theo chỉ định.
Dùng thuốc hạ thân nhiệt theo chỉ định.
Đo nồng độ các khí và độ pH trong máu động mạch.
Theo dõi bệnh nhân:
Lập bảng cân bằng dịch hàng ngày, ghi chép chính xác.
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.
Theo dõi: tình trạng hô hấp.
Tình trạng mất nước, da, niêm mạc, dấu hiệu khát nước, mất nước, thái độ của bệnh nhân, tỷ trọng nước
tiểu, số lượng nước tiểu. Các chỉ số thể tích tuần hoàn: mạch, huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch
trung ương. Các kết quả xét nghiệm: điện giải đồ, hematocrit.
Theo dõi: sự tăng thân nhiệt, sự thay đổi màu sắc của đờm, các kết quả xét nghiệm. Số lượng bạch cầu,
công thức bạch cầu, cấy đờm và máu, chụp phim phổi.
Giáo dục sức khoẻ:Kiểm soát chặt chẽ môi trường để giảm càng nhiều yếu tố gây dị ứng càng tốt. Đặc biệt trong
phòng ngủ và trong nhà: không dùng đồ len dạ, lông, hạn chế bụi khói. Không nuôi những con vật ưa thích như;
mèo, chim, chó cảnh, không trồng cây có phấn hoa, nấm mốc...
+ Hạn chế yếu tố gây stress làm bệnh nhân căng thẳng, lo lắng, cáu giận.

+ Tăng cường rèn luyện nâng cao sk, duy trì dinh dưỡng, uống đủ nước, chế độ ngủ nghỉ ngơi, vận động hợp lý.
+ Tránh ra khỏi nhà khi độ ẩm ngoài trời quá cao hoặc khi môi trường ở bên ngoài quá ô nhiễm.
+ Tích cực thực hành tập thở, tập làm giãn nở phổi, tập ho...
+ Không hút thuốc.
+ Không dùng quá liều, không lạm dụng thuốc giãn phế quản và thuốc co mạch.
+ Không dùng các loại thuốc hay gây dị ứng như penicillin, vitamin B...
+ Đi khám bệnh ngay nếu có bất thường về hô hấp hoặc các nhiễm khuẩn khác.


Câu 8 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh tâm phế mạn? (3 điểm)
Lập KHCS:
Trấn an động viên người bênh, tư thế thích hợp
Cải thiện tình trạng suy tim
Khai thông đường thở NB
Đảm bảo dinh dưỡng
Hoàn thành xét nghiệm, thực hiện y lênh
Giáo dục sk
Thực hiện KHCS:
- Giải thích và động viên NB an tâm điều trị
- Cải thiện tình trạng suy tim: bảo đảm oxy và hỗ trợ hh
- Làm thông thoáng đường thở:
+ Đặt người bệnh nằm ngửa đầu cao 30-450
+ vỗ rung ngực, lưng, dẫn lưu đờm dãi
+ HDNB cách thở, ho, tống đờm ra ngoài
+ Hút đờm dãi làm sạch họng miệng cho NB
- Thực hiện các XN theo y lệnh
- Chế độ ăn đảm bảo dd: giảm glucid, tang lipid
- Hạn chế muối nước nếu NB phù
- Nếu NB ăn kém phải đặt ống thông dd (theo chỉ định BS)
- Kiêng các chất kích thích (nếu người bệnh hút thuốc cần bỏ thuốc ngay)

- VS thân thể NB hằng ngày, xoa bóp vỗ rung, thay đổi tư thế BN chống loét do nằm
- Thuốc dự phòng tắc mạch theo chỉ đinh
- Chế độ nghỉ ngơi vận động hợp lí
-GDSK: HD, giải thích cho người bệnh, người nhà hiểu về bệnh
Biết cách tự chăm sóc tại nhà như: đờm, số lượng, tc, tình trạng khó thở, phù, số lượng nước tiểu, theo dõi
nhiệt độ, kỹ thuật vỗ rung, kỹ thuật ho.
Tái khám định kì


Câu 9 : Anh (chị) hãy trình bày nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh xơ gan? (3 điểm)
Nhận định tình hình
Hỏi bệnh:
Bệnh nhân có đau tức hạ sườn phải không?
Có những rối loạn tiêu hóa như: chán ăn, sợ mỡ, khó tiêu, tiêu chảy, có dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa
không?
Giảm tình dục, rối loạn kinh nguyệt không?
Bệnh nhân có tiền sử viêm gan siêu vi hay nghiện rượu không?
Bụng có chướng không?
Có bao giờ bị vàng da vàng mắt không?
Bệnh nhân có chảy máu chân răng, chảy máu cam, chảy máu dưới da không?
Có cảm thấy đầy hơi, bụng chướng sau đó có cổ trướng xuất hiện không?
Bệnh nhân đã được điều trị như thế nào trước đây?
Quan sát:
Tình trạng tinh thần của bệnh nhân: lo lắng, chậm chạp hay hôn mê...
Da, mắt có vàng không?
Bụng có chướng không?
Hai chi dưới có phù không?
Quan sát tình trạng chảy máu chân răng, chảy máu cam, chảy máu dưới da.
Quan sát tuần hoàn bàng hệ.
Quan sát chất nôn, phân của bệnh nhân.

Quan sát thể trạng bệnh nhân: giảm sút, suy nhược.
Thăm khám:
Lấy các dấu hiệu sống.
Khám dấu hiệu giãn tĩnh mạch thực quản: phát hiện được bằng chụp X-quang thực quản sau khi
cho bệnh nhân uống baryte hoặc nội soi thực quản.
Bụng chướng, có dịch ổ bụng.
Khám thấy lách lớn.
Phù 2 chi dưới, tiểu ít.
Dấu hình sao, nốt nhện ở ngực.
Thu nhận thông tin:
Đặc biệt là qua gia đình để tìm kiếm thêm về nguyên nhân và các bệnh khác mà bệnh nhân đã mắc
bệnh trước đó.
Xem hồ sơ bệnh án, cách điều trị của bệnh nhân...
Chẩn đoán điều dưỡng
Tăng thân nhiệt do nhiễm trùng.
Khó thở do cổ trướng lớn.
Cổ trướng do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Chán ăn, chậm tiêu do suy tế bào gan.
Nguy cơ nhiễm trùng do suy giảm miễn dịch và suy dinh dưỡng.
Bệnh nhân không biết ngăn ngừa và phòng bệnh do thiếu kiến thức về bệnh.


Câu 11 : Anh (chị) hãy trình bày nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh xuất huyết tiêu hóa? (3
điểm)
Nhận định tình hình
Hỏi bệnh:Đứng trước một bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá người điều dưỡng cần hỏi: Nôn ra máu hay đi
ngoài ra máu?
- Nếu bệnh nhân nôn ra máu thì phải hỏi:
Trước khi nôn ra máu có uống thuốc gì không?
Máu tươi hay bầm đen?

Máu có lẫn thức ăn không?
Trước khi nôn ra máu có dấu hiệu báo trước gì không?
Số lượng máu nôn ra và thời gian nôn ra máu như thế nào?
- Nếu bệnh nhân đi ngoài ra máu thì hỏi:
Bệnh nhân đi ngoài ra máu tươi từ bao giờ?
Tính chất của máu có ở phân: máu tươi hay máu cục?
Máu ra trước phân, cùng với phân, hay máu ra sau phân?
Máu có lẫn chất nhầy hay mủ không?
Máu đen hay máu tươi?
Số lượng nhiều hay ít?
- Trước khi nôn ra máu, đi ngoài phân có máu, có lao động nặng gì không?
Có lo lắng gì không?
Có sốt không?
Có đau bụng khi nôn hoặc khi đại tiện không?
Có bị bệnh lý dạ dày hay tá tràng không?
Các thuốc đã sử dụng và các bệnh đã mắc trước đó.
Quan sát:
Tình trạng tinh thần.
Tình trạng toàn thân
Tính chất của chất nôn và phân.
Tư thế chống đau.
Thăm khám:
Lấy dấu hiệu sống: chú ý mạch và huyết áp.
Khám bụng: chú ý vùng thượng vị.
Thăm trực tràng nếu có chỉ định.
Xem xét các xét nghiệm nếu có.
Thu thập các dữ liệu khác:
Qua hồ sơ và các phiếu xét nghiệm, các thuốc đã sử dung và cách sử dụng thuốc.
Qua gia đình bệnh nhân.
Chẩn đoán điều dưỡng

- Chóng mặt do mất máu.
- Nguy cơ sốc do giảm thể tích máu đột ngột (thường gặp sau khi nôn ra máu nhiều hoặc ỉa phân đen
nhiều).
- Chảy máu do loét dạ dày tá tràng.
- Lo lắng do tình trạng bệnh cấp và nặng.
- Bệnh nhân đau vùng thượng vị do tăng tiết dịch vị.
- Bệnh nhân không biết cách phòng bệnh do thiếu hiểu biết về bệnh.


Câu 12 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm đại tràng cấp tính ?
(3 điểm)
Câu 13 : Anh (chị) hãy trình nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh thiếu máu ?(3 điểm)
Nhận định tình hình:
Hỏi bệnh:
+ Mắc bệnh từ bao giờ, có mệt, có đau đầu, hoa mắt chóng mặt, ù tai ?
+ Có hồi hộp đánh trống ngực? Có khó thở khi đi lại nhiều?
+ Có chán ăn, có khó tiêu không, có buồn nôn?
+ Nếu là nữ, hỏi kinh nguyệt có đều không, các lần chửa đẻ ra sao?
+ Hỏi có đau thượng vị, có ỉa phân đen hoặc ỉa máu tươi không?
+ các thuốc đã sử dụng?
Quan sát, khám:
+ Da và niêm mạch có xanh và nhợt không?
+ Nhận thấy NB mệt mỏi, kích thích hay hôn mê?
+ Tình trạng phù của người bệnh: Ấn lõm
+ Số lượng, tính chất và màu sắc của nước tiểu
+ Mạch nhanh? Nhịp tim nhanh? Nghe có tiếng thổi tâm thu ở các ổ van không?
+ Có xuất huyết dưới da, có loét miệng không?
+ Gan, lách, hạch có to không?
+ Làm xét nghiệm: công thức máu, chức năng thận, giun móc
Thu thập thông tin: Từ gia đình người bệnh, qua hồ sơ bệnh án

Chuẩn đoán chăm sóc:
- Chóng mặt do thiếu máu
- Nhanh mệt, khó thở khi gắng sức do thiếu máu, thiếu oxy
- Nguy cơ suy tim do thiếu máu k được điều trị


Câu 14 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh bazơdow ? (3 điểm)
Lập kế hoạch chăm sóc:
- Làm ổn định về tinh thần cho bệnh nhân.
- Tăng cường dinh dưỡng cho bệnh nhân.
- Người bệnh sẽ không bị các biến chứng.
- GDSK
Thực hiện chăm sóc:
* Làm ổn định về tinh thần cho bệnh nhân:
- Để bệnh nhân ở phòng thoáng mát, yên tĩnh, tốt nhất là buồng riêng.
- Nói năng giao tiếp với bệnh nhân nhẹ nhàng để bệnh nhân yên tâm điều trị (Nếu phải mổ thì phải
giải thích nhiều lần cho bệnh nhân yên tâm tin tưởng vào cuộc mổ)
- Nếu ra nhiều mồ hôi thì phải hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh thân thể: Tắm, gội, thay quần áo bằng
nước sạch, thay ga trải giường.
- Thực hiện y lệnh: Cho bệnh nhân uống thuốc kháng giáp trạng tổng hợp theo y lệnh
Chú ý: Khi uống thuốc kháng giáp trạng phải theo dõi công thức máu và hiện tượng chán ăn, vàng
da, vì thuốc ảnh hưởng đến sinh sản của tủy gây giảm bạch cầu và ảnh hưởng đến chức năng gan.
* Tăng cường dinh dưỡng cho bệnh nhân:
- Bệnh nhân phải nghỉ ngơi tránh đi lại nhiều, nếu điều trị ngoại trú không được lao động nặng.
- Chế độ ăn, uống:
+ Chọn thức ăn giầu Calo: Thịt, trứng, sữa, tim…
+ Không ăn uống các chất kích thích.
- Thực hiện y lệnh:
+ Cho bệnh nhân uống hoặc tiêm liều cao Vitamin nhóm B.
+ Bệnh nhân suy kiệt quá cho truyền đạm.

- Sau một tuần theo dõi cân nặng để biết kết quả điều trị.
* Ngăn ngừa các biến chứng:
- Hàng ngày điều dưỡng phải theo sát các dấu hiệu lâm sàng đặc biệt là:
Mạch, huyết áp, nhịp thở, trạng thái tinh thần.
- Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm theo y lệnh.
- Thực hiện nghiêm túc các mệnh lệnh điều trị.
- Theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh trước, trong và sau khi dùng thuốc.
* GDSK
- Giải thích cho bệnh nhân Basedow hiểu biết về bệnh của mình, nếu điều trị tích cực bệnh sẽ ổn
định và tránh được các biến chứng, làm cho bệnh nhân bớt lo lắng và yên tâm điều trị.
- Hướng dẫn người bệnh biết cách dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc chuyên khoa khi về
điều trị ngoại trú .
- Hướng dẫn bệnh nhân chọn thức ăn phù hợp với bệnh tật, lao động nhẹ nhàng khi điều trị ngoại
trú tại nhà.
- Hướng dẫn cho bệnh nhân các biến chứng của bệnh để đến khám bác sỹ và được điều trị kịp thời.


Câu 17 : Anh (chị) hãy trình nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh suy thận ?(3 điểm)
Nhận định chăm sóc:
- Hỏi chi tiết tính chất phù và số lượng nước tiểu 24 giờ.
- Hỏi và quan sát các triệu chứng:
+ Có hoa mắt chóng mặt không?
+ Có buồn nôn, nôn không?
+ Có khó thở?
+ Quan sát da có xanh, niêm mạc có nhợt không, có xuất huyết không?
+ Mắt có mờ không ?
+ Đo huyết áp.
+ Tinh thần tỉnh hay lơ mơ?
- Thực hiện các xét nghiệm:
+ Urê máu, Creatinin máu.

+ Điện giải đồ , PH máu.
+ Protein niệu, tế bào niệu.
+ Điện tim, siêu âm thận.
Chẩn đoán chăm sóc:
- Rối loạn dịch và điện giải do suy giảm chức năng bài tiết, do giảm lưu lượng nước tiểu.
- Rối loạn dinh dưỡng do chán ăn, rối loạn chức năng dạ dày ruột, do chế độ ăn hạn chế.
- Bệnh nhân thiếu hụt kiến thức về bệnh và chế độ điều trị .
- Những thay đổi trạng thái tâm lý do mắc bệnh nghiêm trọng và cuộc sống phụ thuộc.


Câu 18 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm khớp dạng thấp ?
(3 điểm
Lập kế hoạch chăm sóc
- Để bệnh nhân nghỉ ngơi, nằm ở tư thế dễ chịu nhất và tránh tư thế xấu.
- Giải thích cho bệnh nhân và gia đình về tình trạng bệnh tật.
- Hướng dẫn bệnh nhân và gia đình cách tập luyện các khớp để tránh teo cơ
- Thực hiện các y lệnh: Cho bệnh nhân uống thuốc và tiêm thuốc theo chỉ định.
- Làm các xét nghiệm cơ bản.
- Theo dõi: DHST
- Theo dõi tình trạng thương tổn các khớp.
- Giáo dục sức khoẻ BN và người nhà.
Thực hiện chăm sóc cơ bản:
- Đặt bệnh nhân nằm nghỉ ở tư thế cơ năng nếu trong giai đoạn cấp.
- Hướng dẫn bệnh nhân cách tự phục vụ mình nếu đã có hiện tượng biến dạng khớp, bằng cách hàng
ngày các đồ dùng của bệnh nhân phải được sắp xếp ở vị trí thích hợp và tiện sử dụng khi cần thiết.
- Tích cực vận động nếu tình trạng đau đớn chịu đựng được.
- Động viên, trấn an bệnh nhân để an tâm điều trị.
- Ăn uống đầy đủ năng lượng, nhiều sinh tố.
- Vệ sinh sạch sẽ: hàng ngày vệ sinh răng miệng và da để tránh các ổ nhiễm khuẩn, phát hiện sớm
các ổ nhiễm trùng để có hướng điều trị cho bệnh nhân. áo, quần, vải trải giường và các vật dụng

khác phải luôn được sạch sẽ. Nếu có ổ loét trên da phải rửa sạch bằng nước oxy già
- Thực hiện các y lệnh: thực hiện đầy đủ các y lệnh khi dùng thuốc, như: các thuốc tiêm, thuốc uống.
Cần chú ý các thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp phải uống sau khi ăn no. Trong quá trình dùng
thuốc nếu có bất thường phải báo cho bác sĩ biết.
- Thực hiện các xét nghiệm:
Các xét nghiệm về máu như: Waaler-Rose, tốc độ lắng máu, công thức máu...
Các xét nghiệm khác như chụp X-quang, siêu âm khớp, điện tim...
- Theo dõi:
Dấu hiệu sinh tồn: mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở phải được theo dõi kỹ.
Tình trạng tổn thương khớp trên lâm sàng.
Tình trạng sử dụng thuốc và các biến chứng do thuốc gây ra.
- Giáo dục sức khoẻ:
Cần phải giáo dục cho bệnh nhân và gia đình cần phải biết về nguyên nhân, các tổn thương và tiến
triển của bệnh để có thái độ điều trị và chăm sóc chu đáo.
Bệnh nhân cần phải biết cách tập luyện, đặc biệt trong giai đoạn cấp, đồng thời các tác dụng phụ
của thuốc có thể xảy ra.


Câu 2 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh suy tim trái ? (4 điểm)
Lập kế hoạch chăm sóc
- Chăm sóc cơ bản
+Chế đọ nghỉ ngơi : Người bệnh nằm ở tư thế nằm ngửa,nằm ngồi
+Chế độ ăn uống
+Vận động nhẹ nhàng ngoài cơn khó thở
- Thực hiện y lệnh
+Cho người bệnh dung thuốc,tiêm thuốc theo y lệnh
+Làm các xét nghiệm cơ bản
- Theo dõi
+Theo dõi mạch,nhiệt,huyết áp,nhịp thở,kiểu thở
+Theo dõi tình trạng tinh thần

+Theo dõi lượng nước tiểu trong 24h
+Theo dõi tình trạng phù,tính chất của gan
+Theo dõi các xét nghiệm
+Theo dõi các tác dụng phụ của thuốc(digoxin)
- Giáo dục sức khoẻ:
+ Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi.
+ Lao động và vận động.
+ Dùng thuốc và tái khám định kỳ.
Thực hiện kế hoạch chăm sóc
Thực hiện chăm sóc cơ bản
- Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường theo tư thế nằm ngửa nửa ngồi trong trường hợp suy tim nặng
- Cần giảm or bỏ hẳn các hoạt động gắng sức
- Chế độ ăn nhạt dưới 0,5g muối/ngày trong trường hợp suy tim nặng
- Các truường hợp khác dung rất hạn chế muối 1-2g/ngày
- Ăn nhiều hoa quả để tang vitamin và kali : chuối tiêu,cam
- Hạn chế uống nước: dựa vào lượng nước tối thiểu trong 24h để uống bù nước
- Khuyên người bệnh nên xoa bóp và làm 1 số động tác ở các chi,nhất là 2 chi dưới để làm cho máu
ngoại vi về tim dễ dàng hơn,giảm bớt các nguy cơ gây tắc mạch,vận động nhẹ nhàng không gây
mệt
Thực hiện y lệnh của thầy thuốc
- Cho người bệnh dung thuốc theo đúng chỉ định
- Cần lưu ý khi dung digoxin, isolanid phải đếm mạch,nếu mạch chậm phải báo cho bác sĩ biết
- Thực hiện các xét nghiệm : xét nghiệm máu,nước tiểu, điện tim,siêun âm,X-quang phổi, áp lực tĩnh
mạch trung tâm
Theo dõi
- Mạch,nhịp tim,ECG
- Nhiệt độ,huyết áp theo mức độ suy tim
- Lượng nước tiểu trong 24h
- Tình trạng hô hấp : nhịp thở,kiểu thở,tần số thở
- Tình trạng tinh thần,màu sắc da

Giáo dục sức khoẻ:
- Hướng dẫn bệnh nhân chế độ ăn uống, nghỉ ngơi: ăn nhạt, tránh làm việc nặng, gắng sức và các
biến chứng nguy hiểm của suy tim nếu không được điều trị, chăm sóc tốt.
- Hướng dẫn bệnh nhân cách tự xoa bóp, vận động.


-

Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc theo đơn, chế độ khám định kỳ.


Câu 4 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh đau thắt ngực? (4 điểm)
Lập kế hoạch chăm sóc:
- Làm mất cơn đau ngực.
- Giảm lo lắng cho người bệnh.
- Giúp người bệnh biết cách ngăn ngừa cơn đau.
- Hướng dẫn người bệnh cách đối phó với cơn đau khi nó xẩy ra.
- Người bệnh biết thay đổi lối sống phù hợp với bệnh.
Thực hiện chăm sóc:
* Nhanh chóng làm mất cơn đau ngực:
- Ngay lập tức có mặt bên người bệnh để người bệnh yên lòng góp phần làm giảm cơn đau.
- Để người bệnh nằm nghỉ nhằm làm giảm tiêu thụ oxy cơ tim góp phần làm giảm cơn đau.
- Yêu cầu người bệnh há miệng, đặt ngay một viên Nitroglycerin hay Adalat theo y lệnh vào dưới
lưỡi người bệnh và dặn người bệnh không được nuốt nước bọt cho đến khi tan hết viên thuốc.
- Ngồi lại với người bệnh để:
+ Theo dõi HA vì các thuốc cắt cơn đau có thể gây hạ HA.
+ Nói cho người bệnh biết tác dụng phụ của thuốc có thể xuất hiện sau khi ngậm thuốc để ngư ời
bệnh yên tâm.
+ Theo dõi cơn đau xem sau khi ngậm thuốc bao lâu thì cơn đau mất. Nếu cơn đau không mất
hoặc mất rồi lại xuất hiện thì phải báo ngay cho thầy thuốc.

* Làm giảm lo lắng cho người bệnh:
- Có mặt bên người bệnh càng nhiều càng tốt đặc biệt trong lúc có cơn đau.
- Cung cấp một số thông tin về bệnh từ đó giải thích cho người bệnh an tâm.
- Nếu thầy thuốc cho thuốc an thần thì thực hiện cho người bệnh.
* Hướng dẫn người bệnh cách ngừa cơn đau:
- Phát hiện các yếu tố làm khởi phát cơn đau để loại bỏ.
- Loại bỏ hoặc hạn chế tất cả các yếu tố nguy cơ như:
+ Kiềm chế trọng lượng không để thừa cân.
+ Bỏ thuốc lá.
+ Điều trị tăng HA nếu có.
+Tránh các sang chấn tâm lý.
- Thường xuyên uống thuốc ngừa cơn theo đơn của thầy thuốc.
* Hướng dẫn người bệnh đối phó với cơn đau khi nó xảy ra:
- Dặn người bệnh luôn mang theo Nitroglycerin và ngậm ngay 1 viên dưới lưỡi khi có cơn đau (chú
ý hướng dẫn cách bảo quản thuốc).
- Dặn người bệnh nếu sau ngậm thuốc 5 phút mà cơn đau không mất hoặc mất nhưng lại xuất hiện
ngay thì phải đến gặp thầy thuốc.
* Thuyết phục người bệnh thay đổi lối sống cho phù hợp:
- Tránh mọi hoạt động gắng sức hoặc những hoạt động gây đau ngực. (có thể tham gia các hoạt
động thể dục nhưng không được gắng sức và đột ngột)
- Ngủ đầy đủ. Tránh lạnh đột ngột. Tránh các sang chấn tâm lý.
- Không ăn quá no, ăn bữa nhỏ, chậm rãi, ăn nhạt vừa phải. Hạn chế thức ăn có nhiều Cholesterol.
Hạn chế đồ uống kích thích tim mạch.
- Bỏ thuốc lá và loại bỏ tất cả các yếu tố nguy cơ khác nếu có.


Câu 7 : Anh (chị) hãy trình bày nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh viêm phổi? (4 điểm)
Nhận định tình hình
Hỏi bệnh
- Hình thức của khởi phát bệnh như thế nào?

- Bệnh lý hiện tại của bệnh nhân được biểu hiện như thế nào:
Cơn rét run, tính chất thời gian kéo dài của cơn rét run, mức độ sốt, ho, tính chất ho, đờm như thế
nào (số lượng, màu sắc).
Đau ngực: Tính chất đau, kèm theo khó thở không? Mệt mỏi ? Ăn uống như thế nào?
- Hỏi tiền sử. Trước đây bệnh nhân có bị mắc các bệnh đường hô hấp không? Các thuốc đã sử dụng,
có nghiện rượu và hút thuốc lá không?
Quan sát
- Tình trạng toàn thân: thể trạng chung, tình trạng tinh thần.
- Xem bệnh nhân viêm phổi có vã mồ hôi?
- Có vẻ mặt nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, mệt nhọc, hốc hác không?
- Da, niêm mạc có tím tái không? Quan sát tình trạng hô hấp: hình thể, di động của lồng ngực, xem
bệnh nhân có khó thở không và mức độ khó thở.
- Quan sát tính chất của đờm về số lượng và màu sắc.
Thăm khám
- Đếm mạch? Đo nhiệt độ, huyết áp phát hiện bất thường.
- Đo lượng nước tiểu trong 24 giờ để biết tiến triển của bệnh.
- Ấn các khoảng gian sườn có đau không?
- Khám phổi có hội chứng đông đặc phổi: rung thanh tăng, gõ đục, âm phế bào giảm.
- Nghe phổi có âm thổi ống và ran nổ khô chung quanh vùng đông đặc không?
- Xem kết quả xét nghiệm.
- Đau tức ngực triệu chứng của bệnh viêm phổi
Thu thập các dữ kiện:
- Qua hồ sơ bệnh án đã điều trị và chăm sóc.
- Qua gia đình bệnh nhân.
Chẩn đoán chăm sóc bệnh nhân viêm phổi
- Giảm lưu thông đường thở do tiết đờm rãi nhiều do nhiễm khuẩn.
- Mất nhiều năng lượng do tăng thở và ho.
- Mất nước do sốt và tăng thở (càng sốt cao, càng thở nhanh, càng mất nước nhiều).
- Thiếu kiến thức tự chăm sóc.



Câu 10 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm loét dạ dày – tá
tràng? (4 điểm)
Lập kế hoạch chăm sóc
- Giảm đau vùng thượng vị.
- Giảm lo lắng cho bệnh nhân.
- Xây dựng chế độ ăn uống phù hợp với bệnh nhân.
- Theo dõi phát hiện biến chứng.
- Hướng dẫn bệnh nhân cách phòng bệnh và chăm sóc sức khoẻ.
Thực hiện kế hoạch chăm sóc:
* Giảm đau vùng thượng vị:
- Chườm nóng vùng thượng vị ( nếu không có biến chứng xuất huyết ).
- Giúp bệnh nhân bỏ thói quen hút thuốc lá, uống cà phê, rượu, bia. Dù là đang dùng thuốc tốt, đắt
tiền mà vẫn hút thuốc lá và uống rượu bia thì cũng không khỏi. Phải giải thích và kết hợp kiểm tra
chặt chẽ.
- Cho bệnh nhân uống thuốc theo y lệnh đầy đủ và chính xác.
* Giảm lo lắng:
- Có chế độ nghỉ ngơi và làm việc thích hợp. Đau nhiều thì nghỉ, khi đỡ đau đi lại nhẹ nhàng, tránh
suy nghĩ căng thẳng.
- Mất ngủ dùng thuốc an thần: Seduxen, Transene ...
- Giải thích những câu hỏi của bệnh nhân trong phạm vi nhất định, quan tâm, chăm sóc đến bệnh
nhân.
- Hướng dẫn bệnh nhân những phương pháp thư giãn, nghỉ ngơi.
* Chế độ ăn uống:
- Trong đợt đau cho ăn thức ăn mềm, lỏng ( cháo, sữa, súp ...). Ngoài đợt đau ăn uống bình thường.
- Nên ăn nhẹ, ăn từng ít một, nhai kỹ, không nên ăn quá nhiều, quá nhanh.
- Kiêng rượu, cà phê, chè đặc, thuốc lá, các loại gia vị (vì làm tăng tiết HCl).
- Khuyên bệnh nhân uống nhiều nước, không nên ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.
* Theo dõi, phát hiện, phòng ngừa biến chứng:
- Chảy máu tiêu hoá: Theo dõi mạch, huyết áp, chất nôn, phân hàng ngày.

- Thủng ổ loét: Đau đột ngột, có biểu hiện choáng. Khi phát hiện phải nhanh chóng báo cáo bác sỹ
để chuyển sang ngoại khoa.
- Hẹp môn vị: ( nôn ra thức ăn cũ )
+ Cho ăn nhẹ, ăn từng ít một.
+ Đặt Sonde dạ dày khi có chướng bụng.
+ Chuẩn bị bênh nhân khi có chỉ định rửa dạ dày, nội soi dạ dày.
+ Điều trị nội khoa không đỡ chuyển điều trị ngoại khoa.
* Hướng dẫn bệnh nhân cách phòng bệnh và tự chăm sóc sức khoẻ:
- Cung cấp cho bệnh nhân một số kiến thức về bệnh, giúp họ tránh được những yếu tố làm bệnh
nặng thêm.
- Bệnh nhân phải kiêng các chất kích thích như rượu, cà phê, chè đặc, gia vị.
- Nên ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, ăn chậm, nhai kĩ.
- Khi dùng thuốc phải theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nhất là các thuốc giảm đau.
- Đề phòng các biến chứng có thể xảy ra.
- Có chế độ nghỉ ngơi, làm việc phù hợp với bệnh, thay đổi lối sống.


Câu 15 : Anh (chị) hãy trình nhận định, chẩn đoán chăm sóc người bệnh đái tháo đường ?(4 điểm)
Nhận định tình hình:
Hỏi:
+ Mắc bệnh từ bao giờ?
+ Ăn khỏe, mỗi bữa bao nhiêu bát, ăn ngày mấy bữa?
+ Uống nhiều nước? khát nước?
+ Đi đái nhiều? mấy lít?
+ Gầy sút bao nhiêu kg?
+ Mệt mỏi, ngứa ngoài da, mắt mờ không?
+ Răng lung lay và rụng răng không?
+ Có sút cân không? Có ho không?
Quan sát và khám :
+ Toàn thân: Cân nặng bao nhiêu?

+ Da: Viêm da, có mụn nhọt trên da?
+ Mắt có đục nhân?
+ Mạch ? Huyết áp ?
Xét nghiệm :
+ Đường máu lúc đói.
+ Đường niệu 24h.
+ Chụp phổi.
+ Điện tim.
Thu thập các dữ liệu:
Qua gia đình bệnh nhân.
Qua hồ sơ bệnh án, đặc biệt là xem các xét nghiệm và các thuốc đã sử dụng.
Chẩn đoán chăm sóc
Ăn nhiều do đái tháo đường.
Uống nhiều, tiểu nhiều do tăng áp lực thẩm thấu.
Tê tay chân và cảm giác kiến bò do viêm thần kinh ngoại biên.
Nguy cơ hạ đường máu do sử dụng insulin.


Câu 16 : Anh (chị) hãy trình bày lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm cầu thận cấp ? (4
điểm)
Lập KHCS:
- Để bệnh nhân nghỉ ngơi thích hợp.
- Ăn đầy đủ năng lượng, hạn chế muối và nước uống theo chỉ định.
- Vệ sinh hàng ngày da và tai mũi họng, chú ý vùng da bị nhiễm khuẩn.
- Thực hiện các y lệnh:
- Theo dõi DHST
- Theo dõi số lượng nước tiểu và màu sắc.
- Theo dõi một số xét nghiệm
- Giáo dục sức khoẻ:
Thực hiện kế hoạch chăm sóc

- Thực hiện chăm sóc cơ bản:
+ Đặt bệnh nhân nghỉ ngơi, nằm đầu ở tư thế đầu cao.
+ Nghỉ ngơi tại giường, hạn chế vận động. Các đồ dùng các nhân của bệnh nhân phải để một nơi
thật thuận tiện để bệnh nhân dễ sử dụng, hạn chế đi lại nhiều.
+ Luôn giữ ấm cơ thể bệnh nhân, không dùng nước lạnh tắm hay rửa tay chân vì người bệnh có thể
dễ bị viêm cầu thận do lạnh khi bệnh nhân đang bị nhiễm liên cầu.
+ Nước uống: ăn cứ vào tình trạng phù
+ Lượng đạm: căn cứ vào tình trạng ure máu có ở trên bệnh nhân
+ Muối: hạn chế lượng muối đưa vào khoảng dưới 1g/ngày.
+ Hạn chế các chất có nhiều kali nhất là chuối và cam khi bệnh nhân có tình trạng tăng kali máu
hay lượng nước tiểu trong ngày ít hoặc bệnh nhân có suy thận.
+ Vệ sinh hàng ngày cho bệnh nhân: hàng ngày vệ sinh răng miệng và da để tránh các ổ nhiễm
khuẩn, phát hiện sớm các ổ nhiễm trùng để có hướng điều trị cho bệnh nhân. áo, quần, vải trải
giường và các vật dụng khác phải luôn được sạch sẽ. Nếu có ổ loét trên da phải rửa sạch bằng nước
oxy già
- Thực hiện các y lệnh:
+ Thực hiện đầy đủ các y lệnh khi dùng thuốc: các thuốc tiêm, thuốc uống hoặc thuốc bôi. Trong
quá trình dùng thuốc nếu có bất thường phải báo bác sĩ.
+ Thực hiện các xét nghiệm:
Các xét nghiệm về máu như: ure, creatinin, điện giải đồ, ASLO.
Các xét nghiệm về điện tim, siêu âm bụng...
Các xét nghiệm về nước tiểu: hàng ngày phải theo dõi kỹ số lượng nước tiểu và màu sắc. Lấy nước
tiểu xét nghiệm phải đảm bảo đúng quy trình. Các xét nghiệm cần làm là: protein, ure, creatinin, tế
bào vi trùng...
- Theo dõi:
+ Dấu hiệu sinh tồn: hàng ngày phải theo dõi sát tình trạng mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở của
bệnh nhân. Chú ý tình trạng huyết áp.
+ Theo dõi về số lượng, màu sắc nước tiểu
+ Cân nặng để đánh giá tình trạng phù.
+ Theo dõi các biến chứng của viêm cầu thận cấp.

- Giáo dục sức khoẻ:
Để bệnh nhân và gia đình biết về tình hình bệnh tật, các biến chứng có thể xảy ra khi bị viêm cầu
thận cấp. Để bệnh nhân biết về chế độ nghỉ ngơi và sinh hoạt. Cần có chế độ ăn, uống thích hợp.
Có chế độ nghỉ ngơi và làm việc thích hợp.Tránh lạnh, Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, chú ý răng, miệng,
da và tai mũi họng. Điều trị triệt để các ổ nhiễm trùng, theo dõi và định kỳ tái khám.




×