BÀI SOẠN THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG TỔNG
HỢP
ĐƠN 1: HEN SUYỂN
1. Cơ chế gây hại gan của Para?
2. Có thể xảy ra tương tác nào? Prednisolone và
Salmeterol
3. Prednisolon dùng lâu dài gây tác dụng toàn thân
gì? Loãng xương ,bệnh về cơ,dễ bị nhiễm
trùng,thay đổi tính khí,viêm da,cườm mắt
4. Các thuốc khác ngoài nhóm chủ vận, corticoid để
điều trị hen? Có hai nhóm thuốc trị hen suyễn
-giãn cơ trơn phế quản :+chủ vận beeta 2 < tác
dụng ngắn nhanh :
salbutamol,terbutaline,albuterol,fenoterol
+kháng cholinergic:ipratropium
+nhóm xanthin :theophyllin
-thuốc tác động quá trình
viêm+corticosteroidprednison,prednisolon,methylprednisolon
5. Liều Seretid cao/thấp/trung bình? Tại sao? Liều
cao.vì bệnh nhân bị hen suyễn nên phải cần liều
cao để cắt cơn hen kịp thời
6. Khuyến cáo bệnh nhân thay đổi lối sống như thế
nào?tập thể dục vừa sức ,tránh vận động thể lực
quá sức,tránh các tác nhân dị ứng ,tránh stress,
không dùng thêm các thuốc khác ,không dùng rượu
,ăn nhiều rau chất xơ và uống nhiều nước
7. Codein & Para phối hợp trong đơn có hợp lý chưa?
Tại sao? Hợp lí vì Khi kết hợp với paracetamol để
giảm tác dụng độc trên gan. Tăng tác dụng giảm
đau
8. Có nên dùng Prednisolon để cắt cơn cấp ko? không
9. Kể tên 4 loại bình xịt định liều?
- Bình hít bột khô
- Máy phun khí dung
- Bình xịt định liều
- Bình hít hạt mịn
10.
Cách dùng bình xịt Evohaler?
- Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc.
(1) Kiểm tra các thông tin trên bình xịt trước khi sử
dụng. (2) Dốc ngược bình, lắc bình xịt vài giây. (3)
Thở ra hết cỡ thoải mái. (4) Mở nắp, giữ bình xịt
thẳng đứng đưa ống ngậm vào miệng giữa 2 hàm
răng nhưng không cắn. (5) Ấn van, hít chậm và
sâu, nín thở 10 giây. (6) Thở ra nhẹ nhàng bằng
mũi. (7) Đậy nắp bình khi sử dụng. (9) Súc miệng
sau khi dùng để tránh viêm họng, nhiễm nấm,
khàn tiếng
11.
Thuốc nào khởi phát nhanh? Tác dụng kéo dài?
Câu 4
12.Thuốc Albis trong đơn hợp lý không? Tại sao? Hợp
lí ,vì Vì Prednisolon ức chế tổng hợp
prostaglandin là chất tiết chất nhầy bảo vệ dạ
dày. Điều này gây loét chính vì thế phải dùng
kháng histamine H2 ức chế tiết acid bảo vệ dạ
dày.
12.
Cần thêm thuốc nào vào đơn không? Tại sao?
Cần thêm salbutamol vào vì bệnh nhân bị hen
suyễn nên cần thêm thuốc này để cắt cơn nhanh
13.
Bệnh nhân bị mệt sau khi vận động mạnh?
Cách xử trí?
Tác dụng phụ đặc trưng của Codein? Cơ chế gây tác
dụng phụ? Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón (do
giảm nhu động ruột)
Cơ chế: Gắn lên thụ thể µ-opioid làm giảm đau từ nhẹ
đến vừa làm giảm co bóp dạ dày nên gây tác dụng
phụ ....
14.
Chỉ định của Bismuth? Chỉ định: dự phòng loét
dạ dày tá tràng Loét dạ dày tá tràng
Cơ chế? . Cơ chế: Kích thích tổng hợp
prostaglandin E1 làm tăng tiết dịch nhầy
Chỉ định của Sulcrafat? Ðiều trị loét dạ dày tá tràng,
viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản Cơ chế?
Tạo hàng rào bảo vệ: thuốc hòa tan trong môi trường
acid, Al3+ tách ra, tạo phức hợp với các chất albumin or
fibrinogen tạo chất nhầy và dính có ái lực cao với ổ
loét.
Kích thích tạo mạch và tăng thành lập mô hạt. Ức chế
hoạt động của pepsin, tăng sản sinh protaglandin E1 và
tiết chấy nhầy và HCO3-.
1. Khi nào cần xịt vài nhát trước khi sử dụng?
2. Nêu 1 nhóm có cơ chế giống corticoid ? NSAiD
ĐƠN 2: ĐTĐ + THA+RLM+DAU THẮT NGỰC KO ỔN
ĐỊNH + NHỊP CHẬM XOANG
1. Tác dụng phụ của Rosuvastatin? Tại sao? Đau cơ,
tiêu cơ (do statin ức chế HMGCoA, kích hoạt
protease làm phân hủy protein trong cơ)
Rosuvastatin thuộc nhóm nào? Cơ chế? Thuộc nhóm
Statin giảm cholesterol, LDL cholesterol
Chất ức chế HMG-CoA reductase, ezyme xúc tác quá
trình chuyển đổi HMG- CoA thành mevalonate, một tiền
chất của cholesterol
1. Cơ chế của thuốc Amlodipin? Thuốc cùng nhóm?
Ức chế kênh calci L ở tiểu ĐM và cơ tim, dẫn đến
giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên và cung lượng
tim
Thuốc cùng nhóm felodipin ,nicardipin,nimodipin
2. Thuốc nào gây phù mắt cá chân? Amlodipin khắc
phục bằng cách ngủ kê cao chân ngang đầu
Glicazid thuộc nhóm nào? Thuốc cùng nhóm? Cơ chế?
Thuốc điều trị
ĐTĐ nhóm sulfonylurea – thế hệ 2. Tác dụng chủ yếu
của thuốc là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng
insulin. Tăng tính nhạy cảm của mô ngoại biên đối với
insulin. Ức chế nhẹ bài tiết glucagon. Vì vậy chỉ có hiệu
lực trên BN tuyến tụy còn hoạt động.
Thuốc cùng nhóm: Glibenclamid , Glipizid, Glyburid;
1. Thuốc nào phù mạch? Phù ở đâu? Amlodipin gây
phù mạch ,phù ở mắt chân
Losartan ngoài trừ điều trị tăng huyết áp? Còn điều trị?
bệnh thận ở BN tiểu đường type 2, CHF: suy tim xung
huyết.
2. Dùng Losartan lúc nào? Tại sao?
3. Losartan dùng trong đơn thuốc đúng chưa?Tại sao?
4. Dùng Rosuvastatin 1 lần đúng chưa? Tại sao?
5. Kết hợp để chống kết tập tiểu cầu? Clopidogrel
75mg+Aspirin 75mg
6. Tác dụng các thuốc
7. Cơ chế
8. Tác dụng phụ
9. Lưu ý
10.
Dùng ngoài thuốc
11.
Chỉ định
12.
Nhóm thuốc
13.
Tác dụng trên tim mạch của nhóm thuốc
14.
Tiền vit D thành calcitriol
15.
Trị thoái hóa có những quy định gì?
16.
Tương tác của đơn
Chỉ định của Rosuvastatin: Điều trị lipid máu,
phòng ngừa biến cố tim mạch.
Tác dụng phụ của Rosuvastatin: Đau cơ, tiêu
cơ, tăng men gan, Protein niệu.
Rosuvastatin thuộc nhóm thuốc Statin.Các
thuốc cùng nhóm như: Simvastatin, Atorvastatin,
Lovastatin…
Cơ chế: Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc
và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là
men xúc tác quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành
mevalonate, một tiền chất của Cholesterol. Ngoài
ra làm tăng thu thể LDL ở gan, do đó tăng hấp thu
và dị hóa LDL, ức chế tổng hợp VLDL ở gan dẫn đến
giảm VLDL ở gan và LDL.
Tại sao dùng Rosuvastatin 1 lần/ngày vào
buổi chiều: vì sinh tổng hợp cholesterol tổng hợp
cao nhất là buổi tối, nhằm chặn quá trình tổng hợp
Cholesterol.
Dùng Rosuvastatin 1 lần trong ngày đúng
chưa và tại sao: Đúng, vì thời gian bán thải trong
huyết tương khoảng 19h, thời gian bán thải này
không tăng khi dùng liều cao hơn
Cơ chế của Amlodipin: Ức chế kênh Canxi L ở
tiểu động mạch và cơ tim, không phóng thích calci
nội bào ra ngoài dẫn đến giãn mạch, giàm sức cản
ngoại biên và cung lượng tim.
Chỉ định của Amlodipin: Điều trị tăng huyết áp,
điều trị dự phòng bệnh đau thắt ngực ổn định,
bệnh mạch vành.
Các thuốc cùng nhóm với Amlodipin: Thuộc
Nhóm chẹn kênh Calci bao gồm Nifedipin,
Lacidipin, Nicardipin, Felidipin….
Tác dụng phụ thường găp của Amlodipin: Phù
cổ chân hoặc mắt cá chân. Xử trí: ngủ đưa chân lên
cao ngang đầu
Cơ chế gây phù mắc cá chân của
Amlodipin:Giãn mạch vùng cổ chân, gây tăng tính
thấm thành mạch, nước ở lòng mạch thoát ra mô
kẽ, gây ứ đọng ở mô kẻ gây phù mắt cá chân.
Cơ chế của Gliclazid: Kích thích tế bào beta
tuyến tụy giải phóng Insulin, tăng tính nhạy cảm
của mô ngoại biên đối với Insulin, ức chế nhẹ bài
tiết Glucagon
Gliclazid ( Diamicron)thuộc nhóm thuốc
Sulfonylurea-thế hệ thứ 2, gồm các thuốc
Glibenclamid, Glipizid…
Thuốc nào gây phù mạch và phù ở đâu: Thuốc
Gliclazid, gây phù: mí mắt sưng, mặt môi miệng lưỡi
họng sưng dẫn đến khó thở.
Losartan ngoài trị tăng huyết áp còn trị gì nữa: Trị
suy tim mạn tính trong trường hợp thất bại điều trị với
nhóm thuốc ức chế men chuyển, Bảo vệ thận ở bệnh
nhân đái tháo đường týp 2 có Protein niệu, Giảm nguy
cơ tim mạch
Losartan thuộc nhóm thuốc : đối kháng thụ thể
Angitotensin II bao gồm các thuốc sau
Irbesartan,Valsartan, Candesartan...
Tác dụng phụ (Losartan)của nhóm thuốc này: Gây
hạ huyết áp tư thế, gây tăng Kali huyết, phù mặt, gây
suy thận cấp
Tại sao Losartan làm tăng Kali huyết:Losartan gây
ức chế aldosterone làm giảm thải trừ K+, H+, tăng thải
Na+, H20 dẫn đến tăng Kali huyết.
Quá trình chuyển đổi Calcitriol từ tiền
Vitamin D3:Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt
tính của Vitamin D3, quá trình chuyển hóa qua các
giai đoạn sau:
Vitamin D3 25- OH-D3 Calcitriol
Hạ huyết áp quá mức gây ra các triệu chứng
như hoa mắt,chóng mặt,hồi hộp, tim đập nhanh,
mệt mỏi, xử lý: cho ăn đồ ăn ngọt như kẹo, đường
glucose pha nước
ĐƠN 3: NHIỄM TRÙNG TIÊU HÓA/VIÊM RUỘT
1. Kể tên 5 nhóm thuốc trị tiêu chảy Nhóm thuốc là
các chất hấp phụ, Nhóm thuốc có tác dụng ổn
định tạp khuẩn ruột:, Thuốc làm liệt nhu
động ruột,men chứa vi khuẩn antibio,thuốc
uống bù nước điện giải
2. Cơ chế Bismuth kích thích tổng hợp prostaglandin
tăng tiết chất nhầy bảo vệ dạ dày tá tràng
Cơ chế Racecaditriol? Liều? Racecadotril là một chất ức
chế enkephalinase ức chế sự phân hủy các opioid nội
sinh, do đó làm giảm tiết dịch đường ruột giúp giảm
mất nước và muối.
1. Nêu các men hổ trợ trong điều trị tiêu chảy:
Antibiophilus, byosybtin…lactase,
2. Dùng thuốc trong đơn có phù hợp? Phù hợp hết
3. Theo WHO, Oresol gồm những thành phần nào?
Glucose,nacl,trisodium citrat hoặc NaHCO3 ,KCl
4. Tại sao trong thành phần thuốc cuối có glucose?
5. Các kháng sinh sử dụng trong điều trị tiêu chảy?
Tetraxyclin, Ciprofloxacin, Norfloxacin,
Neomycin, Metronidazol
6. Vai trò của kháng sinh trong điều trị tiêu chảy ở
trẻ? Tuy nhiên bệnh nhân tiêu chảy do nhiễm
khuẩn, trực khuẩn hoặc nhiễm ký sinh trùng thì có
thể dùng kháng sinh, còn tiêu chảy do virus thì
kháng sinh không có tác dụng
7. Các nhóm chính điều trị tiêu chảy( câu 1)
8. Trẻ dưới 2 tuổi, không sử dụng thuốc nào? Vì sao?
Nhóm thuốc kháng nhu động ruột opioid vì thuốc
làm liệt ruột, có thể gây tắc ruột và thuốc có thể
làm ngưng hô hấp đến độ phải đưa đến cấp cứu ở
bệnh viện
Cơ chế của Racecadotril? Racecadotril là một chất ức
chế enkephalinase ức chế sự phân hủy các opioid nội
sinh, do đó làm giảm tiết dịch đường ruột giúp giảm
mất nước và muối.
1. Nguyên tắc đầu tiên điều trị tiêu chảy ở trẻ 1> cho
trẻ uống nhiều dịch hơn bình thường để phòng mất
nước
2> tiếp tục cho trẻ ăn để đề phòng suy dinh dưỡng
3> cho trẻ uống bổ sung kẽm hàng ngày trong
vòng 10-14 ngày
4>đưa trẻ đi khám ngay khi trẻ có triệu chứng đi
ngoài phân lỏng nhiều lần ,nôn tái diễn,sốt cao
hơn,có máu trong phân...
2. Chế độ ăn uống của trẻ bị tiêu chảy: Mặc dầu trong
thời gian bị tiêu chảy cấp, quá trình hấp thu thức
ăn có giảm hơn bình thường, nhưng lượng hấp thu
qua ruột vẫn được khoảng 60%, do vậy trong suốt
quá trình tiêu chảy cần cho trẻ ăn đủ khẩu phần,
không được bắt trẻ nhịn, kiêng khem, thì trọng
lượng cơ thể sẽ tiếp tục tăng với tốc độ gần như
bình thường. Nếu không ăn đủ khẩu phần trẻ sẽ bị
sụt cân dẫn đến suy dinh dưỡng.
Kể tên vi khuẩn, virut, kst gây bệnh tiêu hóa? Do virus:
Rotavirus là tác nhân chính gây bệnh tiêu chảy ở
trẻ em, chiếm 60%. ít nhất 1/3 số trẻ dưới 2 tuổi ít nhất
bị một đợt tiêu chảy do Rotavirus.
Các virus khác: Adenovirus, Norwalk virus cũng gây
tiêu chảy.
– Do vi khuẩn
– E.coli: Gây 25% tiêu chảy cấp
– Trực trùng lị Shigella là tác nhân gây lỵ trong 60%
các đợt lỵ
– Salmonella không gây thương hàn
– Campylobacter jejuni
– Vi khuẩn tả Vibrio cholerae 01
– Do ký sinh trùng:
Entamoeba hítolytica
Giardia lambia
Cryptosporidium
3. Liều Zn trong đơn đã hợp lý hay chưa? Lưu ý thời
gian uống .Hợp lí .nên uống kẽm càng sớm càng
tốt ngay khi bắt đầu tiêu chảy ,nên uống vào lúc
đói
Hầu hết chẹn kênh Canxi không tích liều ở BN suy thận,
trừ nicardipine và nimodipine.
ĐƠN 4: ĐTĐ KO PHỤ THUỘC INSULIN – THA- RL
CHUYỂN HÓA LIPID MÁU
1. Đường tiêm insulin? Vùng cơ cánh tay, mặt trong
trước đùi, mông và bụng ở vùng cách rốn 2 inch.
2. Tiêm insulin 1 chỗ nhiều lần bị gì? Cách xử trí .bị
loạn dưỡng mỡ cách xử trí không nên tiêm 1 chỗ
nên tiêm theo đường xoẵn ốc
Tương tác trong đơn? Hệ quả lâm sàng? Aspirin và
Telmisartan .hệ quả lâm sàng Giảm hiệu quả hạ
huyết áp của Telmisartan ,Độc tính trên thận,
Aspirin và Insulin Glargine hệ quả lâm sàng
Tăng cường tác dụng hạ đường huyết của insulin
1. Cần theo dõi những chỉ số nào trong đơn? Chỉ số
đường huyết,độ lọc cầu thân.,
2. Cơ chế aspirin trong đơn? Tác dụng ức chế tổng
hợp prostaglandin do ức chế không thuận nghịch
trên COX-1, gây ức chế kết tập tiểu cầu
3. Tại sao dùng nhóm ARB gây tăng Kali huyết? ức
chế aldosterol làm giảm tái hấp thu na+,h2o ,giảm
thảu k+,h+ làm tăng thải na+.h2o gây tăng + máu
Insulin trong đơn thuộc nhóm thuốc nào? Insulin
trong đơn thuộc loại tác dụng kéo dài
4. 100UI/ml nghĩa là gì?
Human
100
Insulin
UI
( trong 1ml )
5. Cách chọn ống tiêm? Phải phù hợp với đơn vị mà
bác sĩ kê
6. Thuốc nào gây phù? Telmisartan phù mô dưới da
mặt môi lưỡi cổ họng
7. Phù do đâu? Làm tăng brasikinin nên giãn cơ trơn
mạch máu khi đó tăng tính thấm thành mạch làm
thoát dịch ngoại bào và bị ứ mô kẽ gây phù
8. Glizym là thuốc gì? Nhóm?
Gliclazide: thuốc hạ đường huyết đường uống nh
m Sulfonylureas – thế hệ 2.
Metformin: thuốc trị đái tháo đường đường uống
nh m Biguanide.
ADR của insulin? Hạ đường huyết Phản ứng tại chỗ
chích loạn phân bố mỡ, phản ứng dị ứng, phát ban
9. Kể tên 3 thuốc thuộc nhóm statin? Atorvastatin,
Fluvastatin, Lovastatin, Mevastatin,
Pitavastatin, Pravastatin, Simvastatin,
Rosuvastatin
10.
Cơ chế gây suy thận của thuốc ức chế men
chuyển : giảm tổng hợp angiotensin 2 gây giãn
động mạch đi của thận làm giảm lưu lượng máu tới
thận lấu ngày gây suy thân
Insulin dùng đường gi? Cách dùng? Cách tiêm Insulin:
1. Sau khi lấy thuốc trong tủ lạnh, lăn tròn trong tay
để trộn đều và giảm bớt lạnh thuốc. Chọn dụng cụ
thích hợp. Rút không khí vào bên trong kim tiêm
một lượng bằng lượng Insulin định tiêm. Mở nắp
bảo vệ lọ Insulin, cắm kim qua lớp cao su và bơm
không khí vào lọ Insulin. Dốc ngược lọ Insulin và rút
một lượng theo chỉ định. Sau khi lấy xong, rút kim
tiêm khỏi lọ. Vị trí tiêm thuốc: nên là ở vùng bụng
cách rốn khoảng 3cm (khoảng 2 đốt ngón tay) trở
ra. Nên tiêm theo đường xoắn ốc theo hướng càng
xa rốn, tránh tiêm 1 chỗ nhiều lần để không bị loạn
dưỡng mỡ. Dùng ngón cái và ngón trỏ véo da lên,
đâm kim 1 góc 450 (với người gầy và 900 với người
mập) vào khoảng 1-1.5cm rồi bơm thuốc vào.
2. Nêu 3 nhóm thuốc trị tăng huyết áp không có trong
đơn? Cho ví dụ: thuốc lợi tiểu thiazid (hydrochloro
thiazide, indapamide, chlortalidone ), Nhóm thuốc
chẹn bêta giao cảm (atenolon, bisoprolol,
metoprolol, propranolol.) Thuốc chẹn kênh
calci(nifedipin, amlodipine,)
Hạ huyết áp thế đứng? Triệu chứng Vã mồ hôi
Run
rẩy
Nhức
đầu,
hoa
mắt,
chóng
mặt
Cảm
giác
đói
lả
Mặt
tái
nhợt,
mệt
lả
Tê
dần
như
kiến
bò
- Một số dấu hiệu khác như mất tập trung, bồn chồn, lo
lắng, ngủ gà gật, nói khó, có cử chỉ bất thường, buồn
nôn, nôn, khát nước… Cách xử trí? Uống thuốc xong
nên nằm nghỉ ngơi Để phòng tránh hạ đường huyết,
cần sử dụng thuốc đúng thời điểm, liều lượng, tránh bỏ
bữa, xúc động mạnh, luyện tập quá sức, nên ăn thêm
một bữa nhẹ trước khi tập thể dục. Nên mang theo kẹo
hay đường miếng trong người, nhất là khi đi tập thể
dục. Thử đường huyết ngay khi có dấu hiệu nghi ngờ,
nếu dưới mức 3,8 mmol/l có nghĩa là đã bị hạ đường
huyết.
3. Cách sử dụng thuốc trong đơn? Trong đon thuốc
4. Hướng dẫn ngoài thuốc? Phần tư vẫn bệnh nhân
5. Atorvastatin thuộc nhóm nào? Kể tên 1 thuốc trong
nhóm?Cách uống?
Thuộc nhóm Statin giảm cholesterol, LDL
cholesterol Chất ức chế HMGCoA reductase, ezyme
xúc tác quá trình chuyển đổi HMG- CoA thành
mevalonate, một tiền chất của cholesterol.
1 tên thuốc cùng nhóm rosuvastatin
Cách uống Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức
ăn theo như hướng dẫn của bác sĩ, thường là một lần
mỗi ngày
6. Aspirin dùng có phù hợp không? Tại sao? Có....
7. Micardis thuộc nhóm nào? Kể tên 1 thuốc trong
nhóm losartan
Chất đối kháng thụ thể của Angiotensin II (AT1) (ARB)
trên cơ trơn mạch và tuyến thượng thận làm
Angiotensin không thể gắn vào thể hiện tác dụng co
mạch từ đó làm giãn mạch và hạ huyết áp
8. Dùng ống bơm tiêm thể tích bao nhiêu để insulin
trong đơn này? Dùng ống tiêm 0,5ml
ĐƠN 5: THOÁI HÓA KHỚP GỐI (2 BÊN)/TH CỘT
SỐNG + CÁC KHỚP + SUY VAN TĨNH MẠCH CHÂN
1. Bậc thang đau?Kể tên? Cách dùng thuốc?
Tác dụng phụ của Tramadol Táo bón khô miệng, (do
ức chế tiết dịch), tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn,
chán ăn, nôn , Hội chứng
Serotonin → dễ kích động, co giật, run, động
kinh, giãn mạch
Tác dụng phụ của Etoricoxib 90g? Kể tên 2 thuốc cùng
nhóm? Đánh trống ngực, loạn nhịp tim, cao huyết
áp uất huyết tiêu h a
Đau thắt ngực; Rối loạn động mạch vành, nhồi
máu cơ tim
2 thuốc cùng nhóm Rofecoxib, Celecoxib,
Valdecoxib, Etoricoxib
2. Chỉ định trên tim mạch của Etoricoxib? để giảm
triệu chứng thoái hóa khớp (OA), thoái hóa
cột sống và các khớp.
3. Thuốc đầu thuộc nhóm giảm đau bậc mấy? Kể tên
1 thuốc giảm đau cùng bậc?
4. Etoricoxib thuộc nhóm nào? Chất ức chế chọn lọc
cyclo-oxygenase-2 (COX-2)
5. Kể tên thuốc cùng loại Alendronate? oledronate,
Alendronate, Risedronate
Chỉ định Alendronate? Phòng ngừa và điều trị loãng
ương ở phụ nữ
sau mãn kinh;
6. Chống chỉ định Alendronate? Hạ Calci huyết ,quá
mẫn với thành phần của thuốc
7. Liều dùng Celecoxib có phù hợp ko? Tại sao? Có vì
Liều khuyến cáo trong viêm khớp dạng thấp là
90mg/ngày
Calcitriol thuộc nhóm nào? Là một Vitamin D analog
tổng hợp.
Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin
D3, bình thường được tạo thành ở thận. Calcitriol làm
thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột.
1. Cơ chế Glucosamin? Glucosamine kích thích sự
sản sinh proteoglycans và làm tăng hấp thu
sulfate của sụn khớp
Cơ chế Ginkogiloba? Cao chiết lá bạch quả [13]
Là 1 flavonoid có tác dụng trên cơ trơn, làm giãn và bền
thành mạch, tăng cường chức năng của mạch, tăng vận
chuyển máu lên não
1. Chỉ định của Etoricoxib? để giảm triệu chứng
thoái hóa khớp (OA), thoái hóa cột sống và
các khớp
Lưu ý của Alendronate 70mg? Hướng dẫn bệnh nhân
uống thuốc với nước trong 30 phút trước bữa ăn trong
ngày với nhiều nước. Uống thuốc với đầy đủ nước. Bệnh
nhân không nên nằm xuống trong 30 phút sau khi
dùng. Không nghiền hoặc nhai viên.
Cho bệnh nhân dùng canxi bổ sung (1500 mg) và
vitamin D (400 IU PO hàng ngày) nếu chế độ ăn uống
không đầy đủ. BN nên tập thể dục vừa sức, đều đặn,
không uống rượu và hút thuốc
Cơ chế của Caorin? Là một Vitamin D analog tổng hợp.
Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin
D3, bình thường được tạo thành ở thận. Calcitriol làm
thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột.
Caorin thuộc nhóm gì? Là một Vitamin D analog tổng
hợp.
Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính của
vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận.
Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột.
1. Cơ chế tiền vit D thành calcitriol
2. Chỉ định của Glucosamin? Giảm triệu chứng của
viêm khớp gối từ nhẹ đến trung bình.
3. Tác dụng phụ của Glucosamin? Tăng huyết áp,
tăng đường huyết, dễ gây xuất huyết dạ dày
4. Tư vấn không dùng thuốc?
5. Cách điều trị thoái hóa khớp
6. Cơ chế gây biến cố tim mạch của Etoricoxib?
ĐƠN 6: VIÊM DẠ DÀY HP + HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH
THÍCH
ĐƠN 7: RỐI LOẠN TIÊU HÓA
ĐƠN 8: HEN SUYỄN/VMDU
Cơ chế của Montelukast? Cơ chế: Leukotrien sẽ gắn lên
receptor của leukotriene 1 gây tăng tiết chất nhầy, gây
phù phế quản gây co thắt phế quản.
1.
Các bước xịt Seretid Evo? (1) Kiểm tra các thông tin
trên bình xịt trước khi sử dụng. (2) Dốc ngược bình,
lắc bình xịt vài giây. (3) Thở ra hết cỡ thoải mái. (4)
Mở nắp, giữ bình xịt thẳng đứng đưa ống ngậm vào
miệng giữa 2 hàm răng nhưng không cắn. (5) Ấn
van, hít chậm và sâu, nín thở 10 giây. (6) Thở ra
nhẹ nhàng bằng mũi. (7) Đậy nắp bình khi sử dụng.
(9) Súc miệng sau khi dùng để tránh viêm họng,
nhiễm nấm, khàn tiếng.
Chỉ định của Desloratadin? viêm mũi dị ứng.
1. Viêm kết mạc dị ứng
2. Các nhóm thuốc điều trị hen PQ? Toa thuốc số 1
câu 4
3. Khác nhau giữa bình xịt Turbuhaler và Evohaler
4. Lưu ý khi sử dụng Fluticason?
5. Kể tên các thuốc trong LABA?
6. Nêu các LABA tác dụng ngắn & dài? Formo
ĐƠN 9: BỆNH TIM DO THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN/VIÊM DẠ
DÀY TÁ TRÀNG – THOÁI HÓA ĐA KHỚP
ĐƠN 10: HẸP HỞ VAN 2 LÁ – TĂNG ÁP PHỐI – RUNG NHĨ
(CHƯA CÓ ĐK PHẪU THUẬT)