Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

dữ liệu nguồn thải sông nhuệ,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.56 KB, 8 trang )

Dữ liệu nguồn thải :
Dựa vào bản đồ để xác định nguồn thải của các con sông đổ vào sông NhuệĐáy từ đó xác định được phân vùng tiêu của lưu vực sông Nhuệ-Đáy.Theo đó,được
phân 6 đoạn tiêu thoát nước chính, cụ thể:
LV1: từ cống Liên Mạc đến vị trí 6410.723 chủ yếu chịu ảnh hưởng khu dân
cư khu vực quận Bắc Từ Liêm và một số cơ sở công nghiệp, cụm công nghiệp nằm
trên địa bàn;
LV2: từ vị trí 6410.723 đến 20436.428 đoạn sông này chịu ảnh hưởng ô
nhiễm nặng do tiếp nhận nguồn nước thải khu vực nội thành Hà Nội gồm: Quận
Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hà Đông, Đống Đa, Thanh Xuân và 1 phần sông Tô Lịch
thải vào sông Nhuệ ;
LV3: từ vị trí 20436.428 đến 31085.56 chủ yếu chịu ảnh hưởng nước thải
khu vực huyện Thanh Trì, Thường Tín và 1 phần sông Tô Lịch thải ra đổ vào sông
Nhuệ ;
LV4: từ vị trí 61823.914 đến 106059.95 chủ yếu chịu ảnh hưởng nước thải
khu vực huyện Ứng Hòa,Mỹ Đức và nước thải từ sông Thanh Hà đổ vào sông Đáy;
LV5: từ vị trí 106059.95 đến 130493.16 chủ yếu chịu ảnh hưởng nước thải
khu vực huyện Phú Xuyên,thành phố Phủ Lý và huyện Kim Bảng và là nơi tiếp
nhận nguồn thải hợp lưu của sông Nhuệ và sông Đáy ;
Nghiên cứu chỉ thống kê một số nguồn thải chính có ảnh hưởng lớn đến chất lượng
nước sông. Các nguồn thải chủ yếu cần xem xét đến là nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp, nước thải làng nghề, nước thải bệnh viện, nước thải chăn nuôi…Các
nguồn thải được ước tính:
a. Nước thải sinh hoạt:

Nước thải sinh hoạt được sinh ra từ các khu vực dân cư,khu vực hoạt động
thương mại, công sở, trường học và các nơi tương tự khác.
Đặc trưng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ,các
chất dinh dưỡng và các chất rắn lơ lửng.
Lưu lượng nước thải của các loại nguồn sản sinh trên một khu vực là một
thành phần khó có thể đo đạc được một cách đầy đủ nên trong thực tế thường phải
tính toán gián tiếp dựa trên lưu lượng nước sử dụng của các ngành. Thí dụ đối với




lưu lượng nước thải sinh hoạt có thể lấy bằng số % của lưu lượng nước dùng cho
sinh hoạt của khu vực tính toán (thường lấy bằng 85%), còn lưu lượng nước dùng
cho sinh hoạt của khu vực (m3/ngày) có thể tính toán dựa trên mức cấp nước cho
một người trong một ngày đêm M(l/người.ngày) và số dân cư sinh sống trong khu
vực. Mức cấp nước M được chọn khác nhau giữa khu vực đô thị và vùng nông thôn
theo quy phạm cấp nước sinh hoạt đô thị và nông thôn hiện hành.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt được ước tính bằng khoảng 80% nhu cầu cấp
nước.
Q thải = Dân số x TCCN x 80%
Theo tiêu chuẩn cấp nước của Bộ Xây dựng ,lượng nước cấp trung bình cho các
đô thị có sự khác nhau:
TT

I.

Bảng . Tiêu chuẩn cấp nước và dự báo nhu cẩu dùng nước
Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước
Giai đoạn
2010

2020

165

200

+ Ngoại vi


120

150

+ Nội đô

85

99

+ Ngoại vi

80

95

120

150

+ Ngoại vi

80

100

+ Nội đô

85


99

+ Ngoại vi

75

90

Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát
a) Nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): + Nội đô

- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%):

II.

Đô thị loại II, đô thị loại III
a) Nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): + Nội đô

- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%):

(Nguồn: TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết
kế )


Mà Hà Nội thuộc đô thị loại 1, Hà Nam thuộc đô thị Loại 3 nên lựa chọn tiêu chuẩn cấp
nước như bảng sau:
Đơn vị:l/người.ngày
Khu vực

Nội đô
Ngoại vi
Hà Nội
165
120
Hà Nam
150
80
Theo đánh giá của WHO (Rapid Environmental Assessment, 1993) tải lượng các ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt có giá trị trong khoảng như sau:
- BOD5 = 45 - 54g/người/ngày . Chọn BOD 5 = 54g/người/ngày đối với vùng nội
thành, chọn BOD5 = 45 g/người/ngày đối với vùng ngoại thành.
- Tổng N = 6 - 12g/người/ngày, NH4+ = 0,6 Tổng N = 3,6 - 7,2 g/người/ngày.
Chọn NH 4+ 46g/người/ngày đối với vùng nội thành, NH 4+ = 4g/người/ngày
đối với
4
vùng ngoại thành.
- NO3 - = 0-0,05 tổng N = 0,3 - 0,6g/người/ngày . Chọn NO3 3 - = 0,5
g/người/ngày đối với vùng nội thành, NO3- = 0,3g/người/ngày đối với vùng ngoại
thành.
Dựa trên số liệu về dân số của các quận, huyện trên lưu vực sông Nhuệ-Đáy
đoạn chảy qua Hà Nội ước tính lưu lượng nước thải sinh hoạt thể hiện trong bảng:
Bảng. : Dân số và ước tính lưu lượng nước thải sinh hoạt trên lưu vực
sông Nhuệ-Đáy đoạn chảy qua Hà Nội năm 2015

Sông

Tiểu
Lưu
Vực


Quận (huyện)

Dân số
(1000
người)

Qthải
( m3/ngđ)

ΣQthải
(m3/ngđ)

Nhuệ
(thượng
nguồn)

LV1

Q.Bắc Từ Liêm

320.6

42319.2

42319.2

Q.Nam Từ
Liêm
Q.Hà Đông

Q.Cầu giấy
Q.Đống Đa
Q.Thanh Xuân
H.Thanh Trì

220.1
296.8
259.1
411
273
234.2

29053.2
39177.6
34201.2
54252
36036
22483.2

Tô lịch 1
(đổ vào
sông Nhuệ)
Tô lịch 2
(đổ vào
sông Nhuệ)
Thanh
Hà(đổ vào
sông Đáy)
Đáy
(hạ nguồn)


LV2

LV3

192720

45667.2
H.Thường Tín
H.Mỹ Đức

241.5
188.5

23184
18096

H.Ứng Hòa
Tp.Phủ Lý
H.Kim Bảng
H.Phú Xuyên

195.6
139.786
119.299
188.9

18777.6
13419.5
7635.1

1834.4

LV4
LV5

36873.6
22889


(Nguồn: Niên Giám Thống Kê năm 2015)

Bảng .Dân số và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm năm 2015
Quận (huyện)
Q.Bắc Từ
Liêm
Q.Nam Từ
Liêm
Q.Hà Đông
Q.Cầu giấy
Q.Đống Đa
Q.Thanh Xuân
H.Thanh Trì
H.Thường Tín
H.Mỹ Đức
H.Ứng Hòa
Tp.Phủ Lý
H.Kim Bảng
H.Phú Xuyên

dân số

(1000 người)
320.6
220.1
296.8
259.1
411
273
234.2
241.5
188.5
195.6
139.786
119.299
188.9

BOD
(kg/ngày )

NH4+
(kg/ngày)

NO3(kg/ngày)

17312.4

1923.6

160.3

11885.4

16027.2
13991.4
22194
14742
10539
10867.5
8482.5
8802
7548.444
5368.455
8500.5

1320.6
1780.8
1554.6
2466
1638
936.8
966
754
782.4
838.716
477.196
755.6

110.05
148.4
129.55
205.5
136.5

70.26
72.45
56.55
58.68
69.893
35.7897
56.67

Tổng hợp tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt phân theo các lưu vực nhập
lưu theo bảng
Bảng. tải lượng ô nhiễm nước sinh hoạt phân theo các lưu vực
TLV
LV1
LV2
LV3
LV4
LV5

dân số
Q thải
(1000 người)
( m3/ngđ)
320.6
42319.2
1460
192720
475.7
45667.2
384.1
36873.6

447.985
22889
b.Nước thải công nghiệp :

BOD
(kg/ngày )
17312.4
78840
21406.5
1659312
21417.399

NH4+
(kg/ngày)
1923.6
8760
1902.8
147494.4
2071.512

NO3(kg/ngày)
160.3
730
142.71
11062.08
162.3527

Bảng : Danh sách các khu công nghiệp và ước tính tải lượng ô nhiễm nước
thải công nghiệp năm 2015


TT

1

Tên KCN

Vị trí

KCN công nghệ Liên Mạc - Từ
Liêm
cao sinh học

Diện tích
(ha)
200

Q
(m3/ngà
y)
2860

NH4+
NO3BOD
(kg/ngày)
(kg/ngày)
(kg/ngày)
263,29

87,76


7,31


KCN Nam

Liên Mạc - Từ

Thăng Long

Liêm

KCN Bắc

30.83

810

493,3

470

18800

7520

Thường Tín

Huyện
Thường Tín


4

KCN Phụng
Hiệp

Huyện
Thường Tín

170

6800

2720

5

KCN Ascendas

H. Kim Bảng

300

4290

6

KCN Châu Sơn

TX. Phủ Lý


169

2416.7

2

3

228,94

19,1

61,44

5,12

263,27

21,94

394,92

131,64

10,97

162,39

148,35


12,36

(Nguồn: Báo Cáo Quy hoạch bảo vệ Tài nguyên nước mặt)
Bảng : Cụm công nghiệp và ước tính tải lượng ô nhiễm trên lưu vực sông
Nhuệ năm 2015
Diện tích
(ha)

Q

BOD

(m3/ngày)

(kg/ngày)

TT

Tên cụm Công nghiệp

1

CCNTT vừa và nhỏ huyện Từ Liêm

40

1170

1006.4


2

CCN Phú Minh – Từ Liêm

28

810

640

3

CTTCN & CNN quận Cầu Giấy

8.3

332

132.8

4

CCN Giáp Bát – Thanh Xuân

81

3240

1296


5

CCN Ngọc Hồi-Thanh Trì

56.4

2256

6

CCN Cầu Bươu-Thanh Trì

4

160

64

12.1

484

193.6

7

CCN vừa và nhỏ Vĩnh Tuy- Thanh Trì

902.4


8

CCN Bắc Vân Đình-Ứng Hòa

3

120

48

9

CCN Biên Hòa – Kim Bảng

8

320

128


10

CCN xã Nhật Tân – Kim Bảng

1

CCN Tây Nam-TX Phủ Lý

11


CCN Yên Nghĩa – Hà Đông

12

680

272

36.5

1067

1162.3

21.5

630

315.1

Nguồn: Báo cáo quản lý nước thải công nghiệp ở các lưu vực sông Nhuệ - Đáy và
Đồng Nai
Bảng . Tải lượng nước thải khu công nghiệp- cụm công nghiệp phân theo lưu vực
năm 2015
Diện tích
(ha)

TLV
LV1

LV2
LV3
LV4
LV5

298.83
110.8
712.5
3
514.5

Q
(m ngày
đêm)
3
/

5650
4202
28500
120
8773.7

BOD
(kg/ngày )

NH4+
(kg/ngày)

2402.99

1428.8
1187.06
48
2119.61

NO3(kg/ngày)

87.76
0
324.71
0
279.99

7.31
0
27.06
0
23.33

 Tổng hợp: Bảng tải lượng ô nhiễm năm 2015 LVS nhuệ - đáy
TLV
LV1
LV2
LV3
LV4
LV5

Vị trí
cống Liên Mạc
-6410.723

6410.723 -20436.428
20436.428 - 31085.56
61823.914 -106059.95
106059.95- 130493.16

Qthải
(m3/s)

Q
(m /ngày
đêm)

BOD
NH4+
(kg/ngày
(kg/ngày)
)

NO3(kg/ng
ày)

0.56

47969.2

19715.39

2011.36

167.61


2.28
0.86
0.43
0.37

196922
74167.2
36993.6
31662.7

80268.8
22593.56
1659360
23537.01

8760
1903
147819
2072

730
143
11089
162

3

Bảng . Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trên LVS Nhuệ - Đáy năm
2015

TLV
LV1
LV2
LV3
LV4
LV5

Vị trí

Qthải
(m3/s)

BOD
(mg/l)

0.56
411
cống Liên Mạc - 6410.723
2.28
407,62
6410.723 -20436.428
0.86
304,62
20436.428 - 31085.56
0.43
44855,33
61823.914 -106059.95
0.37
743,37
106059.95- 130493.16

Bảng. các trạm quan trắc chất lượng nước sông nhuệ-đáy

NH4+
(mg/l)

NO3(mg/l)

41.93
44,48
25,66
3995,80
65,44

3,49
3,70
1,93
299,75
5.12


TT

Tên trạm

Thuộc sông

Thuộc quận,
huyện

1


Cống Liên Mạc

Nhuệ

Từ Liêm

2

Phúc La

Nhuệ

Hà Đông

4

Cự Đà

Nhuệ

Thanh Trì

5

Cầu Chiếc

Nhuệ

Thường Tín


Cầu Đọ Xá

Nhuệ

Phủ Lý

6

Đồng Quan

Nhuệ

Phú Xuyên

7

Cống Thần

Nhuệ

Phú Xuyên

8

Ba Thá

Đáy

Ứng Hòa


9

Cầu quế

Đáy

Kim bảng




×